Bài soạn Lớp 3 Tuần 13 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

Bài soạn Lớp 3 Tuần 13 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN : (T25 – T26)

NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN

I. Mục đích yêu cầu :

A. Tập đọc :

- Học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ : bok, càng quét, lũ làm, sao Rua, mạnh hung, người Thượng. Nắm đuợc cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập được nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp.

- Học sinh đọc đúng các từ ngữ : bok Pa, lũ làng, càng quét, làm rẫy, hạt ngọc Đọc với giọng kể chậm rãi, thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.

 

doc 40 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 935Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Lớp 3 Tuần 13 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
Ngày soạn : 	25/11/2006
Ngày dạy : 27/11/2006	Thứ hai
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN : (T25 – T26)
NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN
I. Mục đích yêu cầu :
A. Tập đọc :
- Học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ : bok, càng quét, lũ làm, sao Rua, mạnh hung, người Thượng. Nắm đuợc cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập được nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp.
- Học sinh đọc đúng các từ ngữ : bok Pa, lũ làng, càng quét, làm rẫy, hạt ngọc Đọc với giọng kể chậm rãi, thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
B. Kể chuyện :
- Học sinh biết kể một đoạn của câu chuyện theo lời của một nhân vật trong truyện.
- Học sinh kể tự nhiên, giọng nói phù hợp với nội dung, biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
- Giáo dục học sinh biết ơn những người có công với đất nước.
	II. Đồ dùng dạy học :
	Tranh minh họa , bảng phụ.
	III. Các hoạt động dạy học :
1. Ổn định :	 Hát.
2. Bài cũ : 5 phút
Gọi3 học sinh lên đọc thuộc lòng bài “Cảnh đẹp non sông” và trả lời câu hỏi. Uyên, Thương, Hiếu
H: Mỗi câu ca dao nói đến một vùng . Đó là vùng nào?
H: Theo em ai là người đã giữ gìn, tô điểm cho non sông ngày càng đẹp hơn?
H: Nêu nội dung chính.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới :	Giáo viên giới thiệu bài – Ghi bảng
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1 : Luyện đọc (15 phút)
- Gv đọc mẫu toàn bài.
- Gọi 1 học sinh đọc bài
- Cho học sinh luyện đọc tiếp nói từng câu kết hợp luyện đọc một số từ khó bok Pa, lũ làng, càng quét, làm rẫy, hạt ngọc
- Học sinh nghe.
- 1 học sinh đọc toàn bài
- Học sinh đọc tiếp nối từng câu và luyện đọc từ khó.
- Giáo viên nhận xét.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh giọng đọc, cách ngắt nghỉ: Đọc diễn cảm giọng kể chậm rãi. 
- Học sinh đọc một số câu dài.
“Người Kinh,/người Thượng,/con gái,/ con trai,/người già,/ người trẻ/ đoàn kết đánh giặc,/làm rẫy/ giỏi lắm.//”
- Cho học sinh luyện đọc từng đoạn trước lớp, kết hợp giải nghĩa từ : bok, càng quét, lũ làm, sao Rua, mạnh hung, người Thượng (SGK).
- Học sinh luyện đọc từng đoạn trước lớp (cá nhân).
- Giáo viên nhận xét, sửa sai.
- Cho học sinh luyện đọc đoạn trong nhóm.
- Học sinh luyện đọc đoạn trong nhóm.
- Cho các nhóm thi đọc tiếp sức.
- Học sinh các nhóm thi đọc.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài(12 phút)
- Cho học sinh đọc thầm đoạn 1.
- Học sinh đọc thầm đoạn 1.
H: Anh Núp được tỉnh cử đi đâu? 
- Anh Núp được tỉnh cử đi dự Đại hội thi đua.
- Cho học sinh đọc thầm đoạn 2.
- Học sinh đọc thầm đoạn 2.
H: Ở Đại hội về, anh Núp kể cho dân làng biết những gì?
- Đất nước mình bây giờ rất mạnh, mọi người (Kinh, Thượng, gái, trai, già, trẻ) đều đoàn kết đánh giặc, làm rẫy giỏi.
H: Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa?
- Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa. Sau khi nghe kể về thành tích chiến đấu của dân làng..
- Gọi 1 học sinh đọc phần cuối đoạn 2.
- 1 học sinh đọc “Cán bộ đúng đấy!”.
H: Những chi tiết nào cho thấy dân làng Kông Hoa rất vui, rất tự hào về thành tích của mình?
- Nghe anh Núp nói lại lời cán bộ: “Pháp đánh  dân làng Kông Hoa”, lũ làng rất vui, đứng hết dậy nói : Đúng đấy ! đúng đấy!.
- Cho học sinh đọc thầm đoạn 3.
- Học sinh đọc thầm đoạn 3.
H: Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì?
- Đại hội tặng một cái ảnh Bok Hồ vác cuốc đi làm rẫy, một bộ quần áo ..
H: Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao?
- Mọi người xem những món quà ấy là những tặng vật thiêng liêng nên .
- Giáo viên củng cố lại các ý, rút ra nội dung chính: Bài văn ca ngợi anh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp.
- Học sinh đọc nội dung chính.
TIẾT 2
* Hoạt động 3 Luyện đọc lại (15 phút).
- Cho học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn 3 trong nhóm.
- Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn 3 trong nhóm.
- Gọi một số học sinh khi đọc đoạn 3.
- 2 đến 3 học sinh đọc đoạn 3.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Gọi 3 học sinh nối tiếp nhau thi đọc 3 đoạn của bài.
- 3 học sinh nối tiếp nhau thi đọc 3 đoạn của bài.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.
* Hoạt động 4 Kể chuyện (20 phút)
- Giáo viên nêu yêu cầu : Kể lại một đoạn của câu chuyện “Người con của Tây Nguyên” theo lời một nhân vật trong truyện.
- Học sinh theo dõi.
- Cho học sinh đọc lại yêu cầu.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Gọi 1 học sinh đọc đoạn văn mẫu – cả lớp đọc thầm.
- 1 học sinh đọc đoạn văn mẫu – cả lớp đọc thầm.
H: Trong đoạn văn mẫu người kể nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1.
- Nhập vai anh Núp, kể lại câu chuyện theo lời của anh Núp.
- Giáo viên nhắc học sinh: Có thể kể theo lời của anh Núp, anh Thế, một người dân làng Kông Hoa song cần chú ý: Người kể cần xưng “Tôi”. 
- Cho học sinh chọn vai, suy nghĩ về lời kể và kể theo cặp.
- Từng cặp học sinh tập kể.
- Gọi 1 số học sinh lên thi kể trước lớp.
- 1 số học sinh lên thi kể trước lớp.
- Cả lớp và giáo viên bình chọn bạn kể hay nhất.
4) Củng cố : - Gọi 1 học sinh nhắc lại ý nghĩa của truyện.
 - Giáo viên củng cố lại bài, giáo dục học sinh. 
 - G/v nhận xét tiết học
5) Dặn dò : Về tập kể lại câu chuyện.
TOÁN: (T61)
SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN 
I. Mục tiêu :
- Học sinh biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- Rèn cho học sinh kỹ năng chia và giải toán.
- Học sinh thực hiện đúng, nhanh, cẩn thận các bài toán.
	II. Đồ dùng dạy học :
	Bảng phụ kẻ bài tập 1.
	III. Các hoạt động dạy học :
1. Ổn định :	 Hát.
2. Bài cũ : 5 phút (Cường, Vi, Lan, Sang)
Giáo viên gọi 1 số học sinh đọc bảng chia 8, bảng nhân 8.
- Gọi 1 số học sinh lên trả lời câu hỏi sau:
H: Sợi dây 15m dài gấp mấy lần sợi dây 5m?
H: Bao gạo 42kg cân nặng gấp mấy lần bao gạo 7kg?
H: Muốn biết số lớn gấp mấy lần số bé, ta làm thế nào?
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3. Bài mới :	Giáo viên giới thiệu bài – Ghi bảng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1 : Nêu ví dụ (4 phút)
- Giáo viên nêu ví dụ: Đoạn thẳng AB dài 2cm, đoạn thẳng CD dài 6cm. Hỏi độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB?
 A 2cm B
 C D
 6cm
- Học sinh theo dõi.
- Gọi học sinh trả lời.
- Học sinh suy nghĩ trả lời 
 (6 : 2 = 3 lần).
- Giáo viên nêu độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB.
H: Độ dài đoạn thẳng AB bằng một phần mấy độ dài đoạn thẳng CD?
- Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD.
- Giáo viên củng cố lại cách làm.
* Hoạt động 2: Giới thiệu bài toán (6 phút)
- Giáo viên nêu bài toán : Mẹ 30 tuổi, con 6 tuổi. Hỏi tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ?
- Cho học sinh nêu lại đề toán.
-Học sinh nêu lại đề toán.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích và giải bài toán: 
H: Tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con?
- 30 : 6 = 5 (lần)
- Giáo viên vẽ sơ đồ minh họa
 30 tuổi
Tuổi mẹ:
Tuổi con:
 6 tuổi
- Cho học sinh quan sát sơ đồ và trả lời câu hỏi : 
- Học sinh quan sát sơ đồ và trả lời câu hỏi : 
H: Tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ?
- Tuổi con bằng tuổi mẹ.
H: Em làm cách nào để biết tuổi con bằng tuổi mẹ?
- Tìm số lần tuổi mẹ gấp tuổi con 30 : 6 = 5 (lần).
- Vậy, tuổi con bằng tuổi mẹ.
- Giáo viên trình bày bài giải như SGK.
H: Muốn biết số bé bằng một phần mấy số lớn ta làm thế nào?
- Học sinh tự trả lời.
- Giáo viên củng cố lại cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
* Hoạt động 3 : Thực hành (20 phút)
Bài 1: Viết vào ô trống (theo mẫu) 5 phút
Số lớn
Số bé
Số lớn gấp mấy lần số bé?
Số bé bằng một phần mấy số lớn?
8
2
4
6
3
2
10
2
5
- Cho học sinh đọc yêu cầu và nêu cách làm bài mẫu.
- Học sinh đọc yêu cầu và nêu cách làm bài mẫu.
- Cho học sinh làm trong phiếu bài tập – 1 học sinh lên bảng làm.
- Học sinh làm trong phiếu bài tập – 1 học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
Bài 2: 7 phút
 Cho học sinh đọc bài toán và tìm hiểu bài toán.
- Học sinh đọc và tìm hiểu bài toán.
- Cho học sinh giải bài toán vào vở.
- Học sinh giải bài toán vào vở.
- Cho 2 học sinh lên bảng thi giải nhanh bài toán.
- 2 học sinh lên bảng thi giải nhanh bài toán.
Bài giải :
Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên một số lần là 24 : 6 = 4 (lần)
Số sách ngăn trên bằng số sách ngăn dưới.
 Đáp số : 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương, củng cố lại các bước giải bài toán.
Bài 3: 8 phút
- Cho học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Cho học sinh quan sát hình trong SGK và trả lời.
- Học sinh quan sát hình trong SGK và trả lời.
a. Số ô vuông màu xanh bằng số ô vuông màu trắng.
b. Số ô vuông màu xanh bằng số ô vuông màu trắng.
c. Số ô vuông màu xanh bằng số ô vuông màu trắng.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
4) Củng cố : 	- Giáo viên hệ thống lại kiến thức, 1 học sinh nhắc lại cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.	
- Giáo viên nhận xét tiết học.
5) Dặn dò : 	 Về nhà xem lại bài.
Ngày soạn : 	26/1 ...  để phòng tránh nguy hiểm khi ở trường.
² Cách tiến hành:
Bước 1: Cho học sinh kể những trò chơi mình thường chơi trong giờ ra chơi và trong thời gian nghỉ giữa giờ với các bạn trong nhóm. Cả nhóm cùng nhận xét xem trong số các trò chơi đó, những trò chơi nào có ích, những trò chơi nào nguy hiểm?
- Học sinh các nhóm làm việc theo yêu cầu bên.
Bước 2 : Gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trướclớp. 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp
- Giáo viên nhận xét và phân tích mức độ nguy hiểm của một số trò chơi có hại .
Ví dụ : - Chơi bắn súng cao su dễ bắn vào đầu, vào mắt người khác.
 - Leo trèo có thể ngã, gãy chân tay,
4) Củng cố : - Giáo viên nhận xét về việc sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ và giờ ra chơi của học sinh lớp mình, nhắc nhở những học sinh còn chơi những trò chơi nguy hiểm. (5 phút)
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
5) Dặn dò : Không chơi các trò chơi nguy hiểm.
TẬP LÀM VĂN : (T13)
VIẾT THƯ
I. Mục đích yêu cầu :
- Học sinh biết viết một bức thư cho một bạn cùng lứa tuổi thuộc một tỉnh miền Nam (hoặc miền Trung, miền Bắc) theo gợi ý trong SGK. Trình bày đúng thể thức một bức thư (theo mẫu bài “thư gửi bà”, tiết TLV tuần 10).
- Học sinh biết dùng từ, đặt câu đúng, viết đúng chính tả. Biết bộc lộ tình cảm thân ái với người bạn mình viết thư. 
	II. Đồ dùng dạy học :
	Bảng lớp viết đề bài và gợi ý viết thư (SGK).
	III. Các hoạt động dạy học :
1. Ổn định :	 Hát.
2. Bài cũ : 5 phút ( Uyên, Vi, Quân)
- Gọi 3 học sinh đọc đoạn viết về cảnh đẹp nước ta (BT 2, tiết 12)
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới :	Giáo viên giới thiệu bài – Ghi bảng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh viết thư cho bạn (10 phút)
- Giáo viên nêu đề bài: Viết một bức thư cho bạn ở một tỉnh miền Nam (hoặc miền Trung, miền Bắc) để làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt.
- Học sinh theo dõi.
- Cho học sinh nêu lại đề bài.
- Học sinh nêu lại đề bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích đề bài.
- Học sinh phân tích đề bài.
- Gọi 1 học sinh đọc gợi ý ghi trên bảng.
- 1 học sinh đọc gợi ý. 
H: Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai?
- Cho 1 bạn học sinh ở một tỉnh thuộc một miền khác với miền em đang ở.
H: Em viết thư cho bạn tên là gì? ởû tỉnh nào? ở miền nào?
H: Mục đích viết thư là gì?
- Làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt.
H: Những nội dung cơ bản trong thư là gì?
- Nêu lý do viết thư, tự giới thiệu, hỏi thăm bạn, hẹn bạn cùng thi đua học tốt.
H: Hình thức của lá thư như thế nào?
- Như mẫu trong bài “thư gửi bà”
- Gọi 3-4 học sinh nói tên, địa chỉ các em muốn viết thư.
- 3-4 học sinh nói tên, địa chỉ các em muốn viết thư.
- Gọi 1 học sinh nói mẫu phần lý do viết thư và tự giới thiệu.
- 1 học sinh nói mẫu phần lý do viết thư và tự giới thiệu.
Ví dụ : Bạn Hoa thân mến!
 Chắc bạn rất ngạc nhiên khi nhận được thư này vì bạn không hề biết mình. Nhưng mình lại biết bạn đấy. Vừa qua, mình đọc báo Nhi đồng và được biết về tấm gương vượt khó của bạn. Mình rất khâm phục nên muốn viết thư làm quen với bạn.
 Mình tự giới thiệu nhé : Mình tên là Nguyễn Thu Hương, học sinh lớp 3A
- Giáo viên nhận xét.
* Hoạt động 2 : Học sinh thực hành viết thư (20 phút)
- Cho học sinh viết thư vào vở. Giáo viên theo dõi giúp đỡ từng em, nhắc học sinh chú ý về nội dung, cách diễn đạt.
- Học sinh viết thư vào vở. 
- Học sinh viết xong, giáo viên gọi 5-7 em đọc thư.
- 5-7 em đọc thư.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chấm điểm những lá thư viết đủ ý, viết hay, giàu cảm xúc.
4) Củng cố : - Giáo viên củng cố lại bài. 
 - Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh viết thư hay.
5) Dặn dò : Về nhà viết lại lá thư sạch, đẹp; gửi qua đường bưu điện nếu người bạn em viết thư là có thật.
TOÁN: (T65)
GAM
I. Mục tiêu :
- Học sinh nhận biết về gam (một đơn vị đo khối lượng) và sự liên hệ giữa gam và ki – lô – gam.
- Học sinh biết cách đọc kết quả khi cân một vật bằng cân hai đĩa và cân đồng hồ. Biết thực hiện các phép tính công, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng và áp dụng vào giải toán.
- Học sinh vận dụng cách cân vào trong cuộc sống hằng ngày.
	II. Đồ dùng dạy học :
	Cân đĩa, cân đồng hồ cùng các quả cân và một số đồ vật để cân.
	III. Các hoạt động dạy học :
1. Ổn định :	 Hát.
2. Bài cũ : Giáo viên gọi 1 số học sinh lên đọc bảng nhân 9 ( Hoàng, Trung, Thương, Bảo).
- Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện các phép tính sau : ( Nga, Ngọc)
9 x 3 + 9 = 27 + 9	9 x 8 + 9 = 72 + 9 
 = 36	 = 81
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3. Bài mới :	Giáo viên giới thiệu bài – Ghi bảng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1 : Giới thiệu cho học sinh về gam (7 phút)
H: Hãy nêu lại đơn vị đo khối lượng đã học.
- Ki-lô-gam
- Giáo viên : Để đo khối lượng các vật nhẹ hơn 1kg ta còn các đơn vị đo nhỏ hơn kg.
Giáo viên nêu : “gam là một đơn vị đo khối lượng”.
Gam viết tắt là : g
1000g = 1kg
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại để ghi nhớ đơn vị đo này.
- Học sinh nhắc lại 2-3 lần
- Giáo viên giới thiệu các quả cân thường dùng: 1kg, 500g, 200g, 100g, 50g, 20g, 10g, 5g, 2g, 1g.
- Học sinh quan sát.
- Giáo viên giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ.
- Học sinh quan sát.
- Giáo viên cân mẫu gói hàng nhỏ bằng 2 loại cân.
- Học sinh theo dõi.
- Gọi 1 số học sinh lên thực hành cân 1 số đồ vật và đọc kết quả.
- Học sinh thực hành cân 1 số đồ vật và đọc kết quả.
- Học sinh dưới lớp và giáo viên nhận xét.
* Hoạt động 2 : Thực hành (24 phút)
Bài 1: - Giáo viên cho học sinh quan sát tranh vẽ (SGK) để trả lời các câu hỏi (4 phút).
- Học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi.
a. Hộp đường cân nặng bao nhiêu gam?
200g.
b. 3 quả táo cân nặng bao nhiêu gam?
700g.
c. Gói mì chính cân nặng bao nhiêu gam?
210g.
d. Quả lê cân nặng bao nhiêu gam?
400g.
- Giáo viên nhận xét. 
Bài 2: Giáo viên cho học sinh quan sát hình vẽ quả đu đủ bằng cân đồng ho (4 phút).
- Học sinh quan sát .
- Cho học sinh nhìn cân và trả lời câu hỏi : Quả đu đủ cân nặng bao nhiêu gam?
- Quả đu đủ cân nặng 800g.
- Tương tự giáo viên cho học sinh làm câu b.
- Học sinh làm câu b: Bắp cải cân nặng 600g.
Bài 3: Tính (theo mẫu): 5 phút
Mẫu : 
22g + 47g = 69g
- Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu và đọc bài mẫu.
- Học sinh đọc yêu cầu và đọc bài mẫu.
- Cho học sinh tự làm bài vào vở, gọi 1 số học sinh lên bảng làm bài:
- Học sinh tự làm bài vào vở, 1 số học sinh lên bảng làm bài:
a. 163g + 28g = 191g b. 50g x 2 = 100g.
 42g – 25g = 17g 96g : 3 = 32g
- Giáo viên nhận xét, sửa bài, gọi 1 số học sinh nêu cách thực hiện. 
Bài 4: Cho học sinh đọc bài toán và tìm hiểu bài toán (6 phút)
- Học sinh đọc và tìm hiểu bài toán.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích : Số gam cả hộp sữa gồm số gam vỏ hộp và số gam sữa chứa trong hộp.
- Cho học sinh suy nghĩ và làm miệng bài toán.
- Học sinh suy nghĩ và giải bài toán bằng miệng:
Bài giải :
Trong hộp có số gam sữa là :
455 – 58 = 397(g)
 Đáp số : 397 gam sữa.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
Bài 5 : Cho học sinh đọc bài toán và tự giải bài toán vào vở (5 phút).
- Học sinh đọc bài toán và tự giải bài toán vào vở.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài.
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Giáo viên chấm một số bài và sửa bài :
Bài giải :
Cả 4 túi mì chính cân nặng là :
210 x 4 = 840(g)
 Đáp số : 840 gam
4) Củng cố : 	- Giáo viên hệ thống lại kiến thức.	
- Giáo viên nhận xét tiết học.
5) Dặn dò : 	 Về nhà thực hành cân.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ : TUẦN 13
I. Mục tiêu :
- Giúp học sinh nhận thấy những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng phấn đấu ở tuần sau. Học sinh nắm được nội dung công việc tuần tới.
- Học sinh sinh hoạt tập thể.
- Học sinh sinh hoạt nghiêm túc, tự giác.
	II. Lên lớp :
	1. Giáo viên nhận xét tình hình tuần 13:
	* Nề nếp: Học sinh đi học chuyên cần, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, khẩn trương. Học sinh có ý thức giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
	Học sinh xếp hàng chào cờ, tập thể dục còn chậm.
	Vẫn còn 1 số học sinh vệ sinh cá nhân chưa tốt như: Dương, Sang, Bảo, Khánh.
	* Học tập : Đa số các em học và chuẩn bị bài đầy đủ trước khi tới lớp. Một số em chuẩn bị rất tốt như : Nga, Anh, Lan Vi, Cường. Bên cạnh đó vẫn còn một số em lười học bài, hay quên sách vở như : Hoàng, Dương, Mẫn, Trung.
	* Các hoạt động khác : Tham gia đầy đủ.
	2. Giáo viên phổ biến nội dung công việc tuần tới :
- Tiếp tục duy trì tốt nề nếp. Đi học chuyên cần, đúng giờ.
- Học và làm bài đầy đủ khi tới lớp. 
- Thi đua học tốt giành nhiều Sao chiến công chào mừng ngày 22/12.
- Tiếp tục rèn chữ viết, giữ vở sạch đẹp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
- Tiếp tục đóng góp các khoản tiền.
- Tham gia các hoạt động của Đội, cuả trường
3. Cho học sinh sinh hoạt văn nghệ : Múa hát tập thể.
4. Củng cố : 
- Gọi 1 số học sinh nhắc lại công việc tuần tới.
- Giáo viên nhận xét.
5. Dặn dò : Thực hiện tốt công tác tuần tới.

Tài liệu đính kèm:

  • docBai soan tuan 13.doc