Bài soạn Lớp 3 Tuần 14 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

Bài soạn Lớp 3 Tuần 14 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN : (T27 – T28)

NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ

I. Mục đích yêu cầu :

A. Tập đọc :

- Học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ : ông ké, Nùng, Tây đồn, thầy mo, thong manh. Hiểu nội dung truyện : Kim Đồng là một liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cách mạng.

- Học sinh đọc đúng các từ ngữ : gậy trúc, lững thững, thản nhiên, nhanh nhẹn, thong manh Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật (ông ké, Kim Đồng, bọn lính).

 

doc 39 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 791Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Lớp 3 Tuần 14 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
Ngày soạn : 	02/12/2006
Ngày dạy : 04/12/2006	Thứ hai
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN : (T27 – T28)
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I. Mục đích yêu cầu :
A. Tập đọc :
- Học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ : ông ké, Nùng, Tây đồn, thầy mo, thong manh. Hiểu nội dung truyện : Kim Đồng là một liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cách mạng. 
- Học sinh đọc đúng các từ ngữ : gậy trúc, lững thững, thản nhiên, nhanh nhẹn, thong manh Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật (ông ké, Kim Đồng, bọn lính).
B. Kể chuyện :
- Học sinh biết dựa vào trí nhớ và tranh minh họa 4 đoạn của câu chuyện, kể lại được toàn bộ câu chuyện “Người liên lạc nhỏ”.
- Học sinh kể tự nhiên, giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện, biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
- Giáo dục học sinh noi gương anh Kim Đồng.
	II. Đồ dùng dạy học :
	Tranh minh họa , bảng phụ.
	III. Các hoạt động dạy học :
1. Ổn định :	 Hát.
2. Bài cũ : 5 phút
Gọi học sinh lên đọc bài “Cửa Tùng” và trả lời câu hỏi.
H: Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp? ( Hào, Quân)
H: Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đẹp? (Cường)
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới :	Giáo viên giới thiệu bài – Ghi bảng
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1 : Luyện đọc (15 phút)
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện: Câu chuyện xảy ra ở tỉnh Cao Bằng, vào năm 1941. Nói một số điều về anh Kim Đồng.
- Gọi 1 học sinh đọc bài
- Cho học sinh luyện đọc tiếp nói từng câu kết hợp luyện đọc một số từ khó: gậy trúc, lững thững, thản nhiên, nhanh nhẹn, thong manh 
- Học sinh nghe.
- 1 học sinh đọc toàn bài
- Học sinh đọc tiếp nối từng câu và luyện đọc từ khó.
- Giáo viên nhận xét.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh giọng đọc, cách ngắt nghỉ: Đọc với giọng kể chậm rãi, nhấn giọng ở các từ gợi tả 
- Học sinh đọc đúng một số câu dài.
“Ông ké chống gậy trúc,/mặt áo Nùng đã phai,/ bợt cả hai cửa tay.//”
“Ông ké ngồi ngay xuống bên tảng đá,/thản nhiên nhìn bọn lính,/như người đi đường xa,/mỏi chân,/gặp được tảng đá phẳng/thì ngồi nghỉ chốc lát.//”
- Cho học sinh luyện đọc từng đoạn trước lớp, kết hợp giải nghĩa từ : ông ké, Nùng, Tây đồn, thầy mo, thong manh (SGK).
- Học sinh luyện đọc đoạn trước lớp (cá nhân).
- Giáo viên nhận xét, sửa sai.
- Cho học sinh luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
- Học sinh luyện đọc đoạn trong nhóm.
- Cho các nhóm thi đọc tiếp sức.
- Học sinh các nhóm thi đọc (mỗi nhóm 4 học sinh).
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài(12 phút)
- Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm.
- 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm.
H: Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì? 
- Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đi đến địa điểm mới.
H: Vì sao bác cán bộ phải đóng vai 1 ông già Nùng?
- Vì vùng này là vùng người Nùng ở. Đóng vai ông già Nùng để dễ hoà đồng với mọi người, .
H: Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào?
- Đi rất cẩn thận. Kim Đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước 1 quãng. Ông ké lững thững.
- Gọi 3 học sinh tiếp nối nhau đọc đoạn 2,3,4.
- 3 học sinh tiếp nối nhau đọc đoạn 2,3,4.
- Cho học sinh trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi sau:
- Học sinh trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. 
H: Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch?
- Học sinh phát biểu.
- Giáo viên củng cố, chốt lại ý: Kim Đồng nhanh trí (gặp địch không hề tỏ ra bối rối, sợ sệt, bình tĩnh huýt sáo báo hiệu. Khi địch hỏi, Kim Đồng trả lời nhanh trí “Đón thầy mo về cúng cho mẹ ốm” Kim Đồng dũng cảm vì còn rất nhỏ đã là 1 chiến sĩ liên lạc của cách mạng, dám làm những công việc quan trọng, nguy hiểm
- Giáo viên nhật xét, củng cố lại các ý rút ra nội dung chính: Câu chuyện cho thấy Kim Đồng là 1 liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.
- Học sinh đọc nội dung chính.
TIẾT 2
* Hoạt động 3 Luyện đọc lại(12 phút)
- Cho học sinh đọc lại đoạn 3.
- 2 học sinh đọc lại đoạn 3.
- Cho học sinh luyện đọc phân vai trong nhóm.
- Học sinh luyện đọc phân vai trong nhóm.
- Gọi 1 số nhóm lên thi đọc phân vai.
- Các nhóm thi đọc phân vai (mỗi nhóm 3 học sinh). 
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc hay.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
* Hoạt động 4 Kể chuyện (20 phút)
- Giáo viên nêu yêu cầu : Dựa theo 4 tranh minh họa nội dung 4 đoạn truyện , kể lại toàn bộ câu chuyện “Người liên lạc nhỏ”
- Học sinh theo dõi.
- Cho học sinh đọc lại yêu cầu.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Cho học sinh quan sát 4 bức tranh và nêu nội dung của từng tranh.
- Học sinh quan sát 4 bức tranh, 4 học sinh nêu nội dung của 4 bức tranh.
- Gọi 1 học sinh kể mẫu đoạn 1 theo tranh 1.
- 1 học sinh kể mẫu đoạn 1 theo tranh 1.
- Giáo viên nhận xét nhắc cả lớp chú ý có thể kể theo nhiều cách: Kể đơn giản, ngắn gọn theo tranh minh họa, không cần kỹ như văn bản, nên kể sáng tạo.
- Cho học sinh kể truyện theo cặp.
- Học sinh tập kể truyện theo cặp.
- Gọi 4 học sinh lên thi kể lại từng đoạn của câu chuyện.
- 4 Học sinh tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn của câu chuyện.
- Cả lớp và giáo viên bình chọn bạn kể hay nhất.
4) Củng cố : H: Qua câu chuyện này, các em thấy anh Kim Đồng là 1 thiếu niên như thế nào?
 - Giáo viên củng cố lại bài, giáo dục học sinh. 
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
5) Dặn dò : Về tập kể lại câu chuyện.
TOÁN: (T66)
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu :
- Củng cố cho học sinh về cách so sánh các khối lượng; các phép tính đối với số đo khối lượng và giải các bài toán có lời văn.
- Học sinh thực hành sử dụng cân đồng hồ để xác định khối lượng của 1 vật.
- Rèn cho học sinh kỹ năng giải toán và kỹ năng cân.
	II. Đồ dùng dạy học :
	Cân đồng hồ.
	III. Các hoạt động dạy học :
1. Ổn định :	 Hát.
2. Bài cũ : 5 phút ( Hiếu, Vũ, Hoàng, Sang)
Giáo viên gọi 1 số học sinh lên trả lời câu hỏi và làm bài toán sau:
H: 1 ki-lô-gam bằng bao nhiêu gam?
163g + 27g = 190g	40g x 2 = 80g
231g – 127g = 104g	84g : 4 = 21g
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3. Bài mới :	Giáo viên giới thiệu bài – Ghi bảng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1 : Củng cố cách so sánh các khối lượng. (7 phút)
Bài 1. >, <, = ?
- Học sinh đọc yêu cầu.
 744g ... 474g 305g ... 350g
400g + 8g ... 480g 450g ... 500g – 40g
 1kg ...900g + 5g 760g + 240g ... 1kg
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm: 
744g >474g 
- Học sinh làm miệng.
- Cho học sinh làm các bài còn lại vào vở.
- Học sinh làm các bài còn lại vào vở.
- Gọi 1 số học sinh đọc kết quả và nêu cách làm.
- 1 số học sinh đọc kết quả và nêu cách làm.
- Giáo viên nhận xét.
* Hoạt động 2 : Củng cố về giải bài toán có lời văn (15 phút)
Bài 2: 7 phút
Cho học sinh đọc bài toán và tìm hiểu bài toán.
- Học sinh đọc và tìm hiểu bài toán .
- Gọi 1 học sinh nêu cách giải bài toán.
- 1 học sinh nêu cách giải bài toán.
Bước 1: Tính số gam của 4 gói kẹo.
Bước 2: Tính số gam kẹo và bánh.
- Cho học sinh giải bài toán vào vở nháp,gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài.
- Học sinh giải bài toán vào vở nháp,gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài
Bài giải :
Cả 4 gói kẹo cân nặng là :
130 x 4 = 520 (g)
Cả kẹo và bánh cân nặng là:
520 + 175 = 695(g).
 Đáp số : 695 gam
Bài 3: 8 phút 
Cho học sinh đọc bài toán.
- Học sinh đọc bài toán.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề toán.
- Học sinh tìm hiểu đề toán.
- Giáo viên gọi 1 số học sinh nêu cách làm bài.
- 1 số học sinh nêu cách làm bài.
- Cho học sinh giải bài toán vào vở.
- Học sinh giải bài toán vào vở.
- Gọi 2 học sinh lên thi giải nhanh bài toán.
- 2 học sinh lên thi giải nhanh bài toán.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
Bài giải :
1kg = 1000g
Số đường còn lại cân nặng là :
1000 – 400 = 600 (g)
Mỗi túi đường nhỏ cân nặng là :
600 : 3 = 200 (g)
 Đáp số : 200 gam
* Hoạt động 3 : Thực hành cân (8 phút)
Bài 4. Thực hành : Dùng cân để cân 1 vài đồ dùng học tập của em.
- Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh cân hộp bút rồi cân hộp đồ dùng học toán. Ghi lại khối lượng của 2 vật đó. Sau đó so sánh khối lượng của 2 vật và trả lời cầu hỏi: “Vật nào nhẹ hơn?”
- Học sinh thực hành cân theo nhóm và trả lời câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét, củng cố lại cách cân 
4) Củng cố : 	- Giáo viên hệ thống lại kiến thức.	
- Giáo viên nhận xét tiết học.
5) Dặn dò : 	 Về nhà xem lại bài và thực hành cân một số đồ vật khác.
 Ngày soạn : 	03/12/2006
Ngày dạy : 05/12/2006	Thứ ba
TẬP VIẾT: (T14)
ÔN CHỮ HOA : K
I. Mục đích yêu cầu :
- Củng cố cách viết chữ hoa K thông qua bài tập ứng dụng : Viết tên riêng : Yết Kiêu , câu ứng dụng : Khi đói cùng chung một dạ / Khi rét cùng chung một lòng.
- Học sinh viết đúng quy trình, đẹp, đều nét, nối nét đúng quy định và viết đúng độ cao.
- Học sinh có ý thức rèn chữ viết và giữ vở sạch đẹp.
	II. Đồ dùng dạy học :
	Chữ mẫu K, Y ; b ... c hành vẽ.
- Giáo viên theo dõi giúp đỡ.
- Học sinh thực hành vẽ.
Bước 2 : Cho học sinh dán tất cả tranh vẽ lên bảng.
- Học sinh dán tất cả tranh vẽ lên bảng.
- Gọi 1 số học sinh mô tả tranh vẽ của mình.
- 1 số học sinh mô tả tranh vẽ của mình.
- Cho cả lớp nhận xét, bình luận về các bức tranh.
- Cả lớp nhận xét, bình luận về các bức tranh.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá, tuyên dương những học sinh có bài vẽ đẹp.
4) Củng cố : - Cho học sinh nêu tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế ở huyện nơi em đang sốnô!
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
5) Dặn dò : Về nhà tiếp tục hoàn thành bài vẽ.
TẬP LÀM VĂN : (T14)
NGHE – KỂ : TÔI CŨNG NHƯ BÁC. GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG
I. Mục đích yêu cầu :
- Học sinh nghe và kể lại đúng truyện vui “Tôi cũng như bác”. Biết giới thiệu với đoàn khách đến thăm lớp về các bạn trong tổ và hoạt động của các bạn trong tháng vừa qua.
- Học sinh kể chuyện tự nhiên; giới thiệu 1 cách mạnh dạn, tự tin.
- Giáo dục học sinh thêm yêu mến nhau.
	II. Đồ dùng dạy học :
	Tranh minh họa, truyện vui (SGK). Bảng phụ ghi gợi ý bài tập 1,2.
	III. Các hoạt động dạy học :
1. Ổn định :	 Hát.
2. Bài cũ : 5 phút
 Gọi 3-4 học sinh đọc lại bức thư viết gửi bạn miền khác ( Nga, Trung, Thương)
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới :	Giáo viên giới thiệu bài – Ghi bảng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1 : Nghe – kể câu chuyện “Tôi cũng như Bác” (10 phút)
Bài tập 1: Nghe và kể lại câu chuyện “Tôi cũng như Bác”.
- Gọi 1 học sinh đọc lại yêu cầu của bài.
- 1 học sinh đọc lại yêu cầu của bài.
- Cho cả lớp quan sát tranh minh họa và đọc lại 3 câu hỏi gợi ý (ghi ở bảng phụ).
- Học sinh quan sát tranh minh họa và đọc lại 3 câu hỏi gợi ý. 
- Giáo viên kể chuyện lần 1.
- Học sinh nghe.
H: Câu chuyện này xảy ra ở đâu?
- Ở nhà ga.
H: Trong câu chuyện có mấy nhân vật?
- 2 nhân vật : Nhà văn già và người đứng cạnh.
H: Vì sao nhà văn không đọc được bản thông báo?
- Vì ông quên không mang theo kính.
H: Ông nói gì với người đứng cạnh?
- “Phiền bác đọc giúp tôi tờ thông báo này với!”.
H: Người đó trả lời ra sao?
- “Xin lỗi. Tôi cũng như bác thôi, vì lúc bé không được học nên bây giờ đành chịu mù chữ.”
H: Câu trả lời có gì đáng buồn cười?
- Người đó tưởng nhà văn cũng không biết chữ như mình.
- Giáo viên kể chuyện lần 2.
- Học sinh nghe.
- Cho học sinh nhìn gợi ý trên bảng thi kể lại câu chuyện.
- Học sinh nhìn gợi ý trên bảng thi kể lại câu chuyện (cá nhân).
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương những học sinh nhớ truyện, kể phân biệt lời các nhân vật.
* Hoạt động 2: Giới thiệu hoạt động (15 phút)
 Bài tập 2 : Hãy giới thiệu về tổ em và hoạt động của tổ em trong tháng vừa qua với 1 đoàn khách đến thăm lớp.
- Cho học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Gọi 1 số học sinh đọc lại gợi ý trên bảng.
- 1 số học sinh đọc lại gợi ý trên bảng.
- Giáo viên hướng dẫn : Các em phải tưởng tượng đang giới thiệu với 1 đoàn khách đến thăm về các bạn trong tổ mình. Khi giới thiệu về tổ mình, các em cần dựa vào gợi ý a,b,c (SGK) nhưng cũng có thể bổ sung nội dung, vd: Nhà các bạn trong tổ ở đâu, có xa trường không?Nói năng đúng nghi thức với người trên
- Giáo viên mời 1 học sinh làm mẫu.
- 1 học sinh làm mẫu.
Vd: Thưa các chú, các bác, cháu là Thành học sinh tổ 3 xin giới thiệu với các chú, các bác về các bạn trong tổ cháu. Tổ cháu có 8 bạn. Bạn ngồi đầu bàn thứ nhất là bạn Giang, mời bạn Giang đứng lên (Giang đứng lên nói : “Cháu chào các chú, các bác !”, rồi lại ngồi xuống). Bạn mặc cáo xanh ngồi bên cạnh là bạn Vân ạ Mỗi bạn trong tổ cháu đều có điểm đáng quý. Bạn Giang  Tháng vừa qua, 
các bạn làm được nhiều việc tốt
- Cho học sinh làm việc theo tổ.
- Từng em trong tổ nối tiếp nhau đóng vai người giới thiệu.
- Cho đại diện các tổ thi giới thiệu về tổ mình trước lớp. Giáo viên cho 1 nhóm học sinh đóng vai các vị khách đến thăm lớp để tạo tình huống tự nhiên.
- 4 đại diện 4 tổ thi giới thiệu về tổ mình trước lớp.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn người giới thiệu chân thực, đầy đủ, gây ấn tượng.
4) Củng cố : - Giáo viên củng cố lại bài. 
 - Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh học tốt.
5) Dặn dò : Về nhà tập giới thiệu và xem lại bài.
TOÁN: (T70)
 CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ 
 (TIẾP THEO) 
I. Mục tiêu :
- Học sinh biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư ở các lược). Củng cố về giải toán và vẽ hình tứ giác có hai góc vuông .
- Rèn cho học sinh kỹ năng chia và giải toán.
- Học sinh cẩn thận khi làm toán.
	II. Đồ dùng dạy học :
	8 hình tam giác vuông.
	III. Các hoạt động dạy học :
1. Ổn định :	 Hát.
2. Bài cũ : 5 phút
Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện các phép tính sau: Dương, Hoàng
 84 3
6 28
24
24
 0
 68 6
6 11
08
 6 
 2
- Giáo viên kiểm tra vở bài tập của học sinh, gọi 1 số học sinh nêu lại cách chia số có hai chữ số cho số có một chữ số .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3. Bài mới :	Giáo viên giới thiệu bài – Ghi bảng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia : 78 : 4 (8 phút)
- Giáo viên nêu phép chia:
 78 : 4 = ? 
- Gọi 1 học sinh lên đặt tính trên bảng lớp, dưới lớp đặt tính vào vở nháp.
- 1 học sinh lên đặt tính trên bảng lớp, dưới lớp đặt tính vào vở nháp.
 78 4 
- Cho học sinh thực hiện phép chia.
- Học sinh thực hiện phép chia.
 78 4 
 4 19
 38
 36
 2
 78 : 4 = 19 (dư 2).
- Cho học sinh nêu lại cách thực hiện từng bước chia của phép chia.
- Học sinh nêu lại cách thực hiện từng bước chia của phép chia.
- Giáo viên nhận xét, củng cố lại cách chia.
* Hoạt động 2 : Thực hành phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số (7 phút)
Bài 1. Tính
 a. 77 2 87 3 99 4 
 b. 69 3 85 4 97 7 
- Cho học sinh thực hiện các phép chia vào vở. Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài.
- Học sinh thực hiện các phép chia vào vở. Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài, gọi 1 số học sinh nêu cách làm.
* Hoạt động 3 : Củng cố về giải toán và vẽ hình (15 phút)
Bài 2: 5 phút
Cho học sinh đọc bài toán.
- 1 học sinh đọc bài toán.
- Cho học sinh tìm hiểu đề bài.
- Học sinh tìm hiểu đề bài.
- Cho học sinh trao đổi theo cặp về cách giải và trình bày bài giải.
- Học sinh trao đổi theo cặp về cách giải và trình bày bài giải.
- Cho học sinh làm bài vào vở nháp, gọi 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Học sinh làm bài vào vở nháp, 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
Bài giải :
Thực hiện phép chia 33 : 2 = 16 (dư 1).
Số bàn có 2 học sinh ngồi là 16 bàn, còn 1 học sinh nữa nên cần có thêm 1 bàn nữa.
Vậy số bàn cần có ít nhất là :
16 + 1 = 17 (cái bàn).
 Đáp số : 17 cái bàn
Bài 3. Vẽ 1 hình tứ giác có 2 góc vuông (4 phút)
- Cho học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Cho học sinh tự vẽ hình vào giấy nháp.
- Học sinh tự vẽ hình vào giấy nháp.
- Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình.
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài. 
Bài 4: 6 phút
Cho 8 hình tam giác, mỗi hình như hình bên: 
Hãy xếp thành hình vuông :
- Giáo viên cho học sinh làm theo nhóm.
- Học sinh làm theo nhóm (mỗi nhóm 4 học sinh).
- Cho các nhóm lên thi xếp hình nhanh.
- 3 nhóm lên thi xếp hình nhanh.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
4) Củng cố : 	- Gọi 1 số học sinh nhắc lại cách chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số 
- Giáo viên hệ thống lại kiến thức.	
- Giáo viên nhận xét tiết học.
5) Dặn dò : 	 Về nhà xem lại bài.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ : TUẦN 14
I. Mục tiêu :
- Giúp học sinh nhận thấy những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng phấn đấu ở tuần sau. Học sinh nắm được nội dung công việc tuần tới. Sinh hoạt tập thể.
- Học sinh sinh hoạt nghiêm túc, tự giác.
	II. Lên lớp :
	1. Giáo viên nhận xét tình hình tuần 14:
	* Nề nếp: Học sinh đi học chuyên cần, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, khẩn trương. Học sinh có ý thức giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. 
	* Học tập : Đa số các em học và chuẩn bị bài đầy đủ trước khi tới lớp. Một số em chuẩn bị rất tốt như : Cường, Lan, Nga, Điệp. Bên cạnh đó vẫn còn một số em lười học bài, hay quên sách vở như : Mẫn, Hoàng, Sang, Dương.
	* Các hoạt động khác : Tham gia đầy đủ.
	2. Giáo viên phổ biến nội dung công việc tuần tới :
- Tiếp tục duy trì tốt nề nếp. Đi học chuyên cần, đúng giờ.
- Học và làm bài đầy đủ khi tới lớp, chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập. 
- Thi đua học tốt giành nhiều Sao chiến công chào mừng ngày 22/12.
- Tiếp tục rèn chữ viết, giữ vở sạch đẹp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
- Tham gia thi kể chuyện đạo đức.
- Tiếp tục đóng góp các khoản tiền.
3. Cho học sinh sinh hoạt văn nghệ, tập kể chuyện đạo đức.
4. Củng cố : 
- Gọi 1 số học sinh nhắc lại công việc tuần tới.
- Giáo viên nhận xét.
5. Dặn dò : Thực hiện tốt công tác tuần tới.

Tài liệu đính kèm:

  • docBai soan tuan 14.doc