Bài soạn Lớp 3 Tuần 6 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

Bài soạn Lớp 3 Tuần 6 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN : (T 11 – 12)

BÀI TẬP LÀM VĂN

I. Mục đích yêu cầu:

A. Tập đọc:

 - Hiểu nghĩa các từ khó : khăn mùi soa, viết lia lịa, ngắn ngủn .Hiểu nội dung câu chuyện : Lời nói của học sinh phải đi đôi với việc làm , đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói .

 - Đọc đúng các từ: loay hoay, ngắn ngủn, rửa bát đĩa, vất vả. Biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” với lời người mẹ .

 B. Kể chuyện:

- Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện . Kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng lời của mình . Chăm chú theo dõi các bạn kể chuyện , nhận xét , đánh giá đúng lời kể của bạn .

 - HS thực hiện tốt những lời đã nói , đã viết.

 

doc 36 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 885Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Lớp 3 Tuần 6 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
Ngày soạn : 07/10/2006
Ngày dạy : 09/10/2006 Thứ hai
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN : (T 11 – 12)
BÀI TẬP LÀM VĂN
I. Mục đích yêu cầu:
A. Tập đọc:
 - Hiểu nghĩa các từ khó : khăn mùi soa, viết lia lịa, ngắn ngủn .Hiểu nội dung câu chuyện : Lời nói của học sinh phải đi đôi với việc làm , đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói .
 - Đọc đúng các từ: loay hoay, ngắn ngủn, rửa bát đĩa, vất vả. Biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” với lời người mẹ . 
 B. Kể chuyện:
- Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện . Kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng lời của mình . Chăm chú theo dõi các bạn kể chuyện , nhận xét , đánh giá đúng lời kể của bạn .
 - HS thực hiện tốt những lời đã nói , đã viết.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV :Tranh, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định : hát.
2. Bài cũ: 5 phút
- Gọi 3 em lên đọc bài “Cuộc họp của chữ viết”. ( Điệp, Cường, Lan Vi)
H : Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?
H : Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng?
H: Nêu nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới: Giới thiệu bài - Ghi bảng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Luyện đọc (15 phút)
- GV đọc mẫu lần 1
- Yêu cầu 1 HS đọc bài.
- Yêu cầu lớp đọc thầm.
H: Trong bài có những tên riêng nào?
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc toàn bài .
 - Cô-li-a, Liu-xi-a.
 - Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng câu kết hợp luyện đọc một số từ khó: Liu-xi-a, Cô-li-a, ngắn ngủn, vất vả, loay hoay,
- HS đọc nối tiếp từng câu, luyện đọc từ khó
- GV treo bảng phụ hướng dẫn cách đọc 
 Đến đây,/ tôi bỗng thấy bí.// Qủa thật,/ ở nhà,/ mẹ thường làm mọi việc.// Thỉnh thoảng,/ mẹ bận,/ định bảo tôi giúp việc này việc kia,/ nhưng thấy tôi đang học,/ mẹ lại thôi.//
- Cho học sinh đọc từng đoanï trước lớp kết hợp giảng từ: khăn mùi soa, viết lia lịa, ngắn ngủn (SGK)
 - Cho học sinh đặt câu với từ ngắn ngủn.
- Cho học sinh đọc trong nhóm.
- Cho các nhóm thi đọc.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Học sinh luyện đọc một số câu dài.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn.
Ví dụ: Chiếc áo ngắn ngủn.
- Học sinh đọc đoạn trong nhóm.
- Các nhóm thi đọc (hai nhóm mỗi nhóm 4 em).
- HS theo dõi, nhận xét
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: (10 phút)
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2 .
H.Nhân vật xưng “tôi” trong câu chuyện này tên là gì?
H: Cô giáo ra cho lớp đề văn thế nào ? 
H: Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài tập làm văn ?
Ý1 : Cô-li- a thấy khó viết bài tập làm văn
- Yêu cầu đọc đoạn 3.
H: Thấy các bạn viết nhiều, Cô-li-a làm cách gì để bài viết dài ra ?
Ý 2 : Cô-li-a kể những việc đã làm và chưa làm trong bài văn .
- Yêu cầu đọc đoạn 4.
H: Vì sao khi mẹ bảo Cô-li-a đi giặt quần áo, lúc đầu Cô-li-a ngạc nhiên ?
H: Vì sao sau đó, Cô-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ?
 Ý 3 : Cô-li-a làm theo những việc đã viết.
- Yêu cầu HS đọc toàn bài .	
H: Bài đọc giúp em hiểu ra điều gì ?
Nội dung chính: Câu chuyện khuyên chúng ta lời nói phải đi đôi với thực hành. Đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói.
-1 HS đọc đoạn 1 và2 – lớp đọc thầm.
- ( Cô-li-a.)
-Theo dõi
( Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ ?)
( Vì thỉnh thoảng Cô-li-a mới làm một vài việc lặt vặt./ Vì ở nhà, mẹ thường làm mọi việc , dành thời gian cho Cô-li-a học)
 -1 HS đọc đoạn 3 – lớp đọc thầm.
(Cô-li-a cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng mới làm và kể ra những việc mình chưa bao giờ làm như giặt áo lót, áo sơ mi )
- 1 HS đọc đoạn 4 -lớp đọc thầm.
(Cô-li-a ngạc nhiên vì chưa bao giờ phải giặt quần áo, lần đầu mẹ bảo bạn làm việc này.)
( Vì bạn nhớ ra đó là việc bạn đã nói trong bài tập làm văn.)
-1 HS đọc toàn bài – lớp đọc thầm .
( Lời nói phải đi đôi với việc làm . Những điều học sinh đã tự nói tốt về mình phải cố làm cho bằng được .)
- HS nhắc lại.
 Tiết2:
* Hoạt động3: Luyện đọc lại ( 15 phút)
- Cho học sinh luyện đọc đoạn 3,4.
- Cho một số học sinh thi đọc sinh thi đọc đoạn 3,4.
- Giáo viên nhận xét.
- 2 học sinh thi đọc lại toàn bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS đọc đoạn3,4 ( cá nhân)
- Một số học sinh thi đọc sinh thi đọc đoạn 3,4.
- 2 học sinh thi đọc lại toàn bài.
* Hoạt động 4: Kể chuyện: (20 phút)
- GV nêu nhiệm vụ: 
+ Sắp xếp các tranh sau theo đúng thứ tự trong câu chuyện “ Bài tập làm văn”
- Cho học sinh quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh.
- Cho học sinh tập sắp xếp trong nhóm.
- Gọi 2 nhóm học sinh thi xếp nhanh.
+ Kể lại một đoạn của câu chuyện bằng lời của em.
- Cho học sinh tập kể trong nhóm.
- Gọi 4 em lên thực hiện kể 4 đoạn của câu chuyện.
- GV nhận xét, tuyên dương. 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- HS theo dõi.
- Học sinh quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh.
- Học sinh tập sắp xếp trong nhóm.
- 2 nhóm (mỗi nhóm 4 em thi xếp các tranh).
- Học sinh tập kể trong nhóm.
- 4 em lên thực hiện kể 4 đoạn của câu chuyện.
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất.
4. Củng cố:
 - Giáo viên củng cố lại bài.
 - Nhận xét tiết học.
5 .Dặn dò: -Về tập kể lại chuyện cho người thân nghe.
 TOÁN : (T26)
LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu:
 - Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số .
 - HS làm thành thạo dạng toán : Tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số và giải các bài toán có liên quan .
 - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
 II . Đồ dùng dạy học:
 SGK
 III. Các hoạt động dạy-học:
1. Ổn định : Hát.
 2 .Bài cũ: 5 phút (Khánh, Mẫn)
 - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài 
 Tìm của 18 Tìm của 48 
 - Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3 . Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số(10 phút)
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-Yêu cầu HS làm vở nháp, bảng lớp.
- GV nhận xét - sửa bài- yêu cầu nhắc lại cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
*Hoạt động 2: Giải toán có lời văn (13 phút)
Bài 2: 7 phút
- Gọi HS đọc đề bài. 
- Yêu cầu tìm hiểu đề .
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét – sửa bài.
Bài giải:
Vân tặng bạn số bông hoa là:
30 : 6 = 5 ( bông hoa)
 Đáp số : 5 bông hoa
Bài 3: 6 phút
- Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tìm hiểu đề . 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở . 
- GV nhận xét, sửa bài – yêu cầu HS nêu cách làm.
Bài giải:
Số học sinh đang tâp bơi là:
28 : 4 = 7 (học sinh)
Đáp số : 7 học sinh
Hoạt động 3: Trò chơi : Ai tinh mắt? 5 phút
Bài 4: 
- Gọi HS đọc đề.
- GV nêu luật chơi. 
- Tổ chức cho HS chơi.
- GV theo dõi.
- GV cùng HS nhận xét.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc .
- Yêu cầu HS giải thích cách làm.
H:Mỗi hình có mấy ô vuông ? 
H: của10 ô vuông là bao nhiêu ô vuông? 
H:Nêu cách tìm ? 
- 2 HS đọc.
- HS làm vở nháp - 6 HS lần lượt lên bảng.
a) của 12 cm là 12 :2 = 6(cm)
 của 18 kg là 18 : 2 = 9 (kg)
 của 10 lít là 10 : 2 = 5(lít)
b) của 24 mét là 24 : 6 = 4 (m )
 của 30 giờ là 30 : 6 = 5 ( giờ )
 của 54 ngày là 54 : 6 = 9 (giờ )
- HS sửa bài - nhắc cách tìm.
- 2 HS đọc đề .
-2 HS tìm hiểu đề .
- HS tự tóm tắt và giải vào vở , 1 em làm bảng lớp. 
- HS sửa bài vào vở .
- 2 HS đọc .
- 2 HS tìm hiểu đề 
H:Bài toán cho biết gì?
H:Bài toán hỏi gì?
- HS làm bài vào vở - một HS lên bảng giải .
- HS sửa bài, nêu cách làm.
- 2 HS đọc đề.
- HS theo dõi – nắm cách chơi .
- Đại diện các nhóm chơi – lớp theo dõi.
* Đã tô màu số ô vuông của hình 2 và Hnh 1.
	Hình 1 Hình 2
 Hình 3 Hình 4 
-HS nhận xét.
( 10 ô vuông )
( 2 ô vuông )
( 10 : 5 = 2)
4. Củng cố: - Cho học sinh nhắc lại cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài. 
 Ngày soạn : 08/10/2006
Ngày dạy : 10/10/2006	Thứ ba
TẬP VIẾT: (T6)
ÔN CHỮ HOA : D, Đ 
I. Mục đích yêu cầu
- Củng cố cách viết hoa chữ D, Đ thông qua bài tập ứng dụng viết tên riêng Kim Đồng, câu ứng dụng : Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn.
- Viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định .
- Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ viết, trình bày bài cẩn thận, giữ vỡ sạch sẽ.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: mẫu chữ viết hoa chữ D, Đ, tên riêng Kim Đồng.
HS: Bảng con , phấn , vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định :
2. Bài cũ: 5 phút ( Mẫn, Hoàng Anh)
- Gọi 2 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con Chu Văn An, Chim .
 - Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:HD viết trên bảng con(10phút).
- Cho học sinh tìm các chữ hoa có trong bài. 
- Cho học sinh quan sát các chữ mẫu và nhận xét.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
-Yêu cầu HS lên bảng viết.
- Giáo viên nhận xét. 
- Giáo viên giới thiệu từ ứng dụng: Kim Đồng 
- Cho học sinh đọc từ ứng dụng.
Giảng : Kim Đồng là một trong những người đội viên đầu tiên của Đột Thiếu niên Tiền phong. Anh Kim Đồng tên thật là Nông Văn Dền, quê ở bản Nà Mạ, huyện Hà Qủang, tỉnh Cao Bằng, hy sinh năm 1943, lúc 15 tuổi.
- Cho học sinh viết Kim Đồng
 - Giáo viên nhậ ... ng ngoằn ngoèo , cười ngặt nghẽo , ngoẹo đầu .
- HS thảo luận nhóm 2. Các nhóm cử đại diện tham gia trò chơi(nêu yêu cầu – mời nhóm bạn trả lời) - Lớp nhận xét Đ – S.
Tìm các từ :
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x có nghĩa như sau :
+ Cùng nghĩa với chăm chỉ : siêng năng 
+ Trái nghĩa với gần : xa
+ ( Nước ) chảy rất mạnh và nhanh : xiết 
b) Chứa tiếng có vần ươn hoặc ương , có nghĩa như sau :
+ Cùng nghĩa với thuê : mướn 
+ Trái nghĩa với phạt : thưởng 
+ Làm chín bằng cách đặt trực tiếp trên than , lửa : nướng 
. 
 4. Củng cố : Giáo viên củng cố lại bài
 Nhận xét tiết học
 5. Dặn dò: -Về nhà viết lại những lỗi viết sai.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI :(T 12)
CƠ QUAN THẦN KINH
 I. MỤC TIÊU:
 - Học sinh nắm được vị trí, vai trò của các bộ phận của cơ quan thần kinh .
 - Chỉ được vị trí và kể tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ .
 -Học sinh có ý thức giữ gìn , bảo vệ cơ quan thần kinh .
 II. ĐỒ DÙNG DẠYHỌC:
GV chuẩn bị các hình minh hoạ trong SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1. Ổn định : hát.
 2. Bài cũ: 5 phút 
 H: Nêu ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu ? (Quân)
 H Làm thế nào để tránh bị viêm nhiễm các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu ? (Lan)
 - Giáo viên nhận xét, đánh giá.
 3. Bài mới: Giới thiệu bài .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1: Các bộ phận của cơ quan thần kinh (15 phút).
 Mục tiêu: : Kể tên và chỉ được vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ và trên cơ thể mình .
 Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm .
- GV treo tranh – yêu cầu quan sát thảo luận theo nhóm câu hỏi sau :
H: Cơ quan thần kinh gồm những bộ phận nào ? Kể tên và chỉ các bộ phận trên hình đó ?
H: Trong các cơ quan đó , cơ quan nào được bảo vệ bởi hộp sọ , cơ quan nào được bảo vệ bởi cột sống ?
-Yêu cầu HS ghi lại kết quả .
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV treo tranh phóng to về cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Tổ chức cho học sinh trình bày kết quả thảo luận.
- GV nhận xét, đánh giá.
Kết luận: 
Cơ quan thần kinh gồm có bộ não ( nằm trong hộp sọ ), tuỷ sống ( nằm trong cột sống ) và các dây thần kinh 
 * Hoạt động 2: Vai trò của cơ quan thần kinh. (12 phút)
 Mục tiêu: Nêu được vai trò của não , tuỷ sống , các dây thần kinh và các giác quan 
 Cách tiến hành:
Bước 1: Trò chơi .
- Giới thiệu trò chơi: “ Con thỏ” . Nêu luật chơi và tổ chức cho lớp chơi .
H: Các em đã sự dụng giác quan nào để chơi?
Bước 2: : Thảo luận nhóm .
- Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc mục “Bạn cần biết ”và liên hệ thực tế để trả lời :
H: Não và tuỷ sống có vai trò gì ?
H: Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan?
H: Điều gì sẽ xảy ra nếu não hoặc tuỷ sống , các dây thần kinh hay một trong các giác quan bị hỏng ?
Bước 3: Làm việc cả lớp .
- Gọi đại diện một số nhóm lên trình bày.
-GV nhận xét, bổ sung.
Kết luận: +Não và tuỷ sống là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của cơ thể . 
+ Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan trong cơ thể về não hoặc tuỷ sống . Một số dây thần kinh khác lại dẫn luồng thần kinh từ não hoặc tuỷ sống đến các cơ quan .
- HS thảo luận nhóm 2 – ghi kết quả .
- Đại diện nhóm trình bày. Nhận xét . 
- 2 - 3 em lên chỉ tranh trên bảng .
- HS theo dõi – tham gia trò chơi .
( Tai , mắt )
- Thảo luận theo cặp – trả lời .
- Đại diện các nhóm mỗi nhóm trình bày một câu .
- Một số học sinh nêu lại.
 4. Củng cố: Học sinh nêu các bộ phận của cơ quan thần kinh.
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò : Về xem lại bài.
TẬP LÀM VĂN : (T6)
KỂ LẠI BUỔI ĐẦU EM ĐI HỌC
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - HS kể và viết lại được buổi đầu đi học của mình thành một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu. 
 - Học sinh kể hồn nhiên , chân thật , diễn đạt rõ ràng .
 - HS nhớ những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bảng phụ ghi một số câu hỏi gợi ý.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Ổn định :Hát.
 2. Bài cũ : 5 phút
 - Gọi 2 em lên trả lời câu hỏi
 H: Để tổ chức tốt một cuộc họp, cần phải chú ý những gì?
 H: Nói về vai trò của người điều khiển.
 - GV nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới: Giới thiệu bài:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Kể lại buổi đầu em đi học (12 phút).
- Yêu cầu đọc đề . 
- GV nêu yêu cầu đề : Cần nhớ lại buổi đầu đi học của mình để lời kể chân thật, có cái riêng . Không nhất thiết phải kể về ngày tựu trường , có thể kể về ngày khai giảng hoặc buổi đầu cắp sách đến lớp .
- Treo bảng phụ – gợi ý :
H: Buổi đầu em đến lớp là buổi sáng hay buổi chiều ? Thời tiết thế nào ? 
H: Ai dẫn em đến trường ? Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao ?
H: Buổi học đã kết thúc thế nào ?
H: Cảm xúc của em về buổi học đó ?
- Yêu cầu HS khá kể .
- Yêu cầu HS kể theo cặp .
- Yêu cầu thi kể trước lớp
*Hoạt động 2: : Viết đoạn văn kể lại buổi đầu đi học (18 phút).
- Yêu cầu đọc đề .
- Yêu cầu làm vở . 
- GV theo dõi – nhắc nhở .
- Yêu cầu đọc bài .
- GV chấm bài - nhận xét chung .
-1 HS đọc câu hỏi .
- HS kể .
- Lớp nhận xét – bổ sung .
- HS kể theo cặp .
- 3-4 HS thi kể trước lớp .
- Lớp bình chọn .
- HS đọc đề .
- HS làm bài vào vở .
- 1 số HS đọc bài trước lớp – các bạn khác nhận xét .
4. Củng cố: 5 phút
- Giáo viên củng cố lại bài. 
- Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Về xem lại bài.
TOÁN: (T 30)
LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU:
 - Củng cố nhận biết về chia hết , chia có dư và đặc điểm của số dư . Giải bài toán có liên quan đến tìm một phần ba của một số.
 - Làm thành thạo dạng toán đã học.
 - HS có ý thức làm bài cẩn thận và trình bày bài khoa học .
 II. ĐỒ DÙNG DẠY : 
 SGK, phiếu bài tập và bảng phụ ghi nội dung bài 4.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG- DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định : hát.
2. Bài cũ: 5 phút (Sang, Ngọc Anh)
Cho học sinh đọc thuộc bảng chia 6.
 Bài 1: Đặt tính rồi tính : 
 47 : 2 36 : 3
 H: Trong các phép chia trên, phép chia nào là phép chia hết, phép chia nào là phép chia có dư ?
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: - Giáo viên giới thiệu bài.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1: Luyện tập về phép chia (14 phút)
 Bài 1 : 6 phút
 Yêu cầu đọc đề .
- HD làm vào bảng con .
- Nhận xét – sửa sai cho HS .
Bài 2 : 8 phút
- Cho học sinh đọc yêu cầu. 
- yêu cầu HS làm vở 
- Cho học sinh nhắc lại cách chia.
* Hoạt động 2: Củng cố về giải toán (15 phút)
Bài 3: 8 phút
-Gọi HS đọc đề toán.
-Yêu cầu HS tìm hiểu đề.
- HD HS tóm tắt và làm bài.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài, cho học sinh nhắc lại cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
Bài 4: 
- Giáo viên treo bảng phụ, gọi HS đọc đề bài.
 - Giáo viên phát phiếu bài tập.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
-1 HS đọc đề .
- 4 HS lần lượt làm bảng lớp – lớp làm bảng con .
- Nhận xét – sửa bài – nêu cách thực hiện .
 17 2 35 4
 16 8 32 8
 1 3
 42 5 58 6
 40 8 54 9
 2 4
- Học sinh đọc yêu cầu. 
- HS làm vở – 4 em lên bảng.
24
6
30
5
32
5
34
6
24
4
30
6
30
6
30
5
 0 0 2 4 
- 1 HS đọc.
- HS tìm hiểu đề.
- Một HS lên bảng làm - Cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Số học sinh giỏi của lớp có là:
27 : 3 = 9 ( học sinh )
Đáp số: 9 học sinh .
- Muốn tìm một phần mấy của một số, ta lấy số đó chia cho số phần.
-HS đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh làm bài trong phiếu bài tập, một học sinh làm bảng phụ. 
4. Củng cố : Giáo viên hệ thống lại kiến thức mới học
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Về xem lại bài.
SINH HOẠT LỚP - TUẦN 6
I. Mục tiêu :
- Giúp học sinh nhận thấy những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng phấn đấu ở tuần sau. Học sinh nắm được nội dung công việc tuần tới.
- Học sinh sinh hoạt nghiêm túc, tự giác.
	II. Lên lớp :
	1. Giáo viên nhận xét tình hình tuần 6:
	* Nề nếp: Học sinh duy trì tốt nề nếp, đi học chuyên cần, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, khẩn trương. Học sinh có ý thức giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. 
 - Thực hiện nghiêm túc việc học hai buổi.
 + Bên cạnh đó vẫn còn một số em thực hiện chưa nghiêm túc như: Dương, Trường Hoàng, Trung, Hào.
	 * Học tập : Đa số các em học và chuẩn bị bài đầy đủ trước khi tới lớp, hầu hết các em chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập. Bên cạnh đó vẫn còn một số em chuẩn bị sách vở chưa tốt. Một số học sinh chữ viết còn xấu, chưa có ý thức giữ gìn sách vở.
	* Các hoạt động khác : Tham gia đầy đủ.
	2. Giáo viên phổ biến nội dung công việc tuần tới :
- Tiếp tục duy trì tốt nề nếp. Đi học chuyên cần, đúng giờ.
- Học và làm bài đầy đủ khi tới lớp. 
- Thi đua học tốt giành nhiều hoa điểm 10 chào mừng ngày 20/10.
- Tiếp tục rèn chữ viết, giữ vở sạch đẹp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
- Tham gia tốt các hoạt động của trường.
3. Cho học sinh sinh hoạt văn nghệ:
- Học sinh hát và biểu diễn bài” Nhớ giọng Bác Hồ”
4. Củng cố : 
- Gọi 1 số học sinh nhắc lại công việc tuần tới.
- Giáo viên nhận xét.
5. Dặn dò : Thực hiện tốt công tác tuần tới.

Tài liệu đính kèm:

  • docBai soan tuan 6.doc