Bài soạn Lớp 3 Tuần 9 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

Bài soạn Lớp 3 Tuần 9 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN : (T 17 – 18)

ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP ĐỌC – HỌC THUỘC LÒNG ( TIẾT 1)

I. Mục đích yêu cầu:

 - Kiểm tra tập đọc các bài từ tuần 1 đến tuần 8 . Ôn tập phép so sánh.

 - Học sinh đọc thông các bài tập đọc, trả lời các câu hỏi tìm hiểu nội dung bài. Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau, chọn đúng những từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh

 - Học sinh có ý thức học tập tốt.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV :phiếu viết tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8, bảng phụ ghi nội dung bài 2,3.

 

doc 32 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 748Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Lớp 3 Tuần 9 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
Ngày soạn : 28/10/2006
Ngày dạy : 30/10/2006 Thứ hai
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN : (T 17 – 18)
ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP ĐỌC – HỌC THUỘC LÒNG ( TIẾT 1)
I. Mục đích yêu cầu:
 - Kiểm tra tập đọc các bài từ tuần 1 đến tuần 8 . Ôn tập phép so sánh.
 - Học sinh đọc thông các bài tập đọc, trả lời các câu hỏi tìm hiểu nội dung bài. Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau, chọn đúng những từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh
 - Học sinh có ý thức học tập tốt.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV :phiếu viết tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8, bảng phụ ghi nội dung bài 2,3.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định : hát.
2. Bài cũ: 5 phút
- Gọi 3 em lên đọc thuộc lòng bài “Tiếng ru”. ( Anh, Bảo, Dương)
 H: Con ong, con cá, con chim yêu những gì?
 H:i2Vì sao núi không nên chê đất thấp?
H: Nêu nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới: Giới thiệu bài - Ghi bảng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc (10 phút)
- Ôn luyện đọc ,học thuộc lòng .
- GV cho học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
- Cho học sinh lên bảng bốc thăm bài đọc.
 - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung 
bài tập đọc.
-1 Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Lần lượt từng em lên bốc thăm, về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. 
- HS đọc đoạn và trả lời câu hỏi .
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
* Hoạt động 2: Ôn tập về so sánh (18 phút)
Bài 2: 10 phút
- Gọi Học sinh đọc yêu cầu bài tập .
- GV treo bảng phụ.
- Gọi Học sinh đọc câu mẫu.
H : Trong câu văn trên, những sự vật nào được so sánh với nhau?
- H: Từ nào được dùng để so sánh sự vật với nhau?
 - Yêu cầu Học sinh làm bài tập vào vở:
Hình ảnh so sánh
Sự vật 1
Sự vật 2
a) Hồ nước như một chiếc gương bầu dục khổng lồ.
b) Cầu Thê húc cong như con tôm.
c) Con rùa đầu to như trái bưởi.
Hồ nước
Cầu Thê Húc
Đầu con rùa
Chiếc gương bầu dục khổng lồ
Con tôm
Trái bưởi
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài 3: 8 phút
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Cho học sinh thảo luận nhóm.
- Cho học sinh chơi :” Thi tiếp sức “.
- GV nêu yêu cầu luật chơi.
- Y êu cầu học sinh thi tiếp sức.
* Đáp án bài 3:
 a)Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như một cánh diều.
b)Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo.
c)Sương sớm long lanh tựa những hạt ngọc.
-GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc 
- 1 Học sinh đọc yêu cầu 
-1 Học sinh đọc: Từ trên gác cao nhìn xuống, hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng long lanh.
- Sự vật: Hồ và chiếc gương bầu dục khổng lồ.
- Đó là từ như.
 - Làm bài vào vơ û- Học sinh lên bảng.
- Học sinh sửa bài.
- 1 Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận nhóm 4. 
- Học sinh theo dõi.
- Các đội cử đại diện Học sinh chơi .
- Cả lớp theo dõi cổ vũ .
 4. Củng cố : - Giáo viên nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò : Về xem lại bài.
ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP ĐỌC – HỌC THUỘC LÒNG ( TIẾT 2)
I. Mục đích yêu cầu:
 - Kiểm tra tập đọc các bài từ tuần 1 đến tuần 8 . Ôn cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu trong kiểu câu “ Ai làm gì?”.
 - Học sinh nhớ và kể lại lưu loát, trôi chảy, đúng diễn biến một câu chuyện đã học trong 8 tuần đầu.
 - Học sinh có ý thức học tập tốt.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV :phiếu viết tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8, bảng phụ ghi nội dung bài 2.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định : hát.
2. Bài cũ: 
3.Bài mới: Giới thiệu bài - Ghi bảng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc (10 phút)
- Ôn luyện đọc ,học thuộc lòng .
- GV cho học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
- Cho học sinh lên bảng bốc thăm bài đọc.
 - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung 
bài tập đọc.
-1 Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Lần lượt từng em lên bốc thăm, về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. 
- HS đọc đoạn và trả lời câu hỏi .
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
* Hoạt động 2: Ôn tập về cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận trong kiểu câu Ai làm gì? (8 phút)
Bài 2: 
- Gọi Học sinh đọc yêu cầu bài tập .
- GV treo bảng phụ.
H : Các em đã được học những mẫu câu nào?
H : Bộ phận in đậm trong câu trả lời cho câu hỏi nào?
 H : Vậy ta đặt câu hỏi cho bộ phân đó như thế nào?
- Tương tự yêu cầu HS tự trao đổi theo nhóm bàn phần còn lại.
- Yêu cầu Học sinh trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, sửa sai.
* Hoạt động 3: Thực hành kể chuyện (10 phút)
Bài 3: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
Yêu cầu Học sinh nhắc lại tên các chuyện đã học trong tiết tập đọc và được nghe trong tiết tập làm văn.
- Gọi HS lên thi kể chuyện.
- GV nhận xét , tuyên dương .
- 1 Học sinh đọc yêu cầu 
 -Mẫu: Ai là gì? Ai làm gì?
- Câu hỏi: Ai?
- Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường?
- Trao đổi theo nhóm .
- Học sinh trả lời.
+ Câu lạc bộ của nhà thiếu nhi là gì?
- Học sinh nhắc lại tên các truyện: Cậu bé thông minh, Ai có lỗi, Chiếc áo len, Chú sẻ và bông hoa bằng lăng, Người mẹ, Người lính dũng cảm, Bài tập làm văn, Trận bóng dưới lòng đường, Lừa và ngựa, Các em nhỏ và cụ già, Dại gì mà đổi, Không nỡ nhìn.
-Học sinh thi kể câu chuyện mình thích.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn bạn kể hay.
 4. Củng cố : 
 - Giáo viên hệ thống lại kiến thức
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò : Về xem lại bài.
 TOÁN : (T41)
GÓC VUÔNG – GÓC KHÔNG VUÔNG
 I. Mục tiêu:
 - Bước đầu làm quen với khái niệm góc , góc vuông, góc không vuông.
 - Học sinh biết dùng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và để vẽ góc vuông trong trường hợp đơn giản.
 - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
 II . Đồ dùng dạy học:
 - GV: Ê ke.
 - HS: Ê ke.
 III. Các hoạt động dạy-học:
1. Ổn định : Hát.
 2 .Bài cũ: 5 phút (Hùng, Khánh)
 - Gọi 2 học sinh lên làm bài tập .
 Tìm x
 36 : x = 3 48 : x = 4
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3 . Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giớt thiệu về góc (5 phút).
- Giáo viên đưa mô hình đồng hồ.
- Yêu cầu HS quan sát đồng hồ thứ nhất trong phần bài học.
- Hai kim trong các mặt đồng hồ trên có chung một điểm gốc, ta nói hai kim đồng hồ tạo thành một góc.
- Yêu cầu HS quan sát tiếp đồng hồ thứ hai.
-Làm tương tự với đồng hồ thứ ba.
-Vẽ lên bảng các hình vẽ về góc gần như các góc tạo bởi hai kim trong mỗi đồng hồ.
 A
 M C
 O B P N E D
-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ.
H: Theo em, mỗi hình vẽ trên có được coi là một góc không?
-Giới thiệu: Góc được tạo bởi hai cạnh có chung một góc. Góc thứ nhất có 2 cạnh 0A và 0B, góc thứ hai có hai cạnh M P và PN.
-Yêu cầu HS nêu các cạnh của góc thứ ba.
*Điểm chung của hai cạnh tạo thành góc gọi là đỉnh của góc, góc thứ nhất có đỉnh là 0, góc thứ hai có đỉnh là P, góc thứ ba có đỉnh là E.
-HD HS đọc tên các góc. Góc đỉnh 0, cạnh )A, OB.
 * Hoạt động 2: Giới thiệu góc vuông, góc không vuông (4 phút)
-Vẽ lên bảng góc vuông AOB. Giới thiệu đây là góc vuông.
-Yêu cầu HS nêu tên đỉnh các cạnh tạo thành của góc vuông A0B.
-Vẽ hai góc MPN và CED lên bảng và giới thiệu: Góc MPN và góc CED là góc không vuông.
-Yêu cầu HS nêu tên đỉnh, các cạnh của từng góc.
* Hoạt động 3: Giới thiệu ê ke (4 phút)
-Cho cả lớp quan sát ê ke và giới thiệu: Đây là thước ê ke.
Thước ê ke dùng để kiểm tra một góc vuông hay không vuông và để vẽ góc vuông.
H: Thước ê ke có hình gì?
H: Thước ê ke có mấy cạnh và mấy góc?
H: Tìm góc vuông trong thước ê ke?
H: Hai góc còn lại có vuông không?
*HD dùng ê ke để kiểm tra góc vuông, góc không vuông.
-Khi muốn dùng ê ke để kiểm tra xem một góc là góc vuông hay không vuông ta làm như sau:
+Tìm góc vuông của thước ê ke.
+Đặt 1 cạnh của góc vuông trong thước ê ke trùng với 1 cạnh của góc cần kiểm tra.
+Nếu cạnh góc vuông còn lại của ê ke trùng với cạnh còn lại của góc cần kiểm tra thì góc này là góc vuông ( A0B) nếu không trùng thì góc này là góc không vuông ( CED, MPN).
* Hoạt động 4: Thực hành (17 phút)
Bài 1: 3 phút
- Cho học sinh đọc yêu cầu.
- Cho học sinh dùng ê ke để thực hành.
 - Giáo viên nhận xét.
Bài 2: 4 phút
 -yêu cầu HS đọc đề bài.
- HD dùng ê ke để kiểm tra xem góc nào là 
góc vuông, đánh dấu các góc vuông theo đúng quy ước.
Bài 3: 5 phút
H: Tứ giác MNPQ có các góc nào?
- HD HS dùng ê ke để kiểm tra bài các góc vuông rồi trả lời câu hỏi.
Bài 4: 5 phút
H: Hình bên có bao nhiêu góc?
- HD dùng ê ke để kiểm tra từng góc, đánh dấu vào các góc vuông, sau đó đếm số góc vuông và trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu HS lên bảng chỉ các góc vuông có trong hình.
- HS quan sát.
- HS lắng nghe.
-Quan sát và nhận xét, hai kim của đồng hồ có chung một điểm gốc, vậy hai kim đồng hồ này cũng tạo thành một góc.
-HS quan sát.
-HS trả lời.
-Hai cạnh của góc thứ ba là CE và ED.
-Đọc tên các góc còn lại.
-HS quan sát, theo dõi.
-Góc vuông đỉnh là 0, cạnh là 0A và 0B.
-Góc đỉnh P cạnh là MP và NP.
-Góc đỉnh E cạnh là CE và ED.
-HS quan sát.
- Hình tam giác.
Thước ê ke có 3 cạnh và 3 góc.
- HS quan sát và chỉ vào góc vuông trong ê ke cùa m ... ác hoạt động dạy học :
Phần
Nội dung và thao tác kỹ thuật
Định lượng
Phương pháp tổ chức
Mở đầu
- Cho cán sự tập hợp lớp, điểm số, báo cáo.
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung : Ôn động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung, chơi trò chơi “ Chim về tổ”.
2 phút
x x x x x x x x x x x 
x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 
®
- Cho học sinh chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân.
- Cho học sinh khởi động : xoay các khớp.
1 phút
2 phút
- Cho học sinh chơi trò chơi “ Chạy tiếp sức”
2 phút 
Cơ bản
* Ôn động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung.
- Giáo viên tập lại hai động tác thể dục.
- Cho học sinh tập lại cả hai động tác.
10 phút
1 lần
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
 ®
- Cho học sinh tập luyện theo tổ.
- Giáo viên theo dõi, nhận xét, đánh giá.
- Giáo viên kiểm tra một số tổ.
 x x x x x x
 ®
* Chơi trò chơi “Chim về tổ”
6-8 phút
- Học sinh chơi trò chơi (cả lớp) 
- Giáo viên nêu tên trò chơi, hướng dẫn lại cách chơi.
 *
 - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi.
- Giáo viên nhận xét.
Kết thúc
- Cho học sinh hồi tỉnh :Đứng tại chỗ, vỗ tay hát.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
 - Về tiếp tục ôn lại hai động tác đã học.
2 phút
1 phút
1 phút
x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
®
Ngày soạn: 01/11/2006 Thứ sáu
Ngày dạy : 03/11/2006
CHÍNH TẢ ( T 18) : 
ÔN TẬP , KIỂM TRA TẬP ĐỌC – HỌC THUỘC LÒNG ( TIẾT 7)
 I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:
 - Kiểm tra học thuộc lòng .Ôn luyện củng cố vốn qua trò chơi ô chữ .
 - Rèn cho học sinh kỹ năng tìm từ.
- Giáo dục HS ý thức học tập tốt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV: Phiếu ghi sẵn các bài thơ , đoạn văn có yêu cầu học thuộc lòng trong SGK . 
 Phô tô ô chữ và giấy khổ lớn 4 tờ và bút dạ .
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định : hát.
2. Bài cũ : 5 phút ( Mẫn, Thương)
- Gọi 2 HS lên đọc lại đoạn văn sau khi đã dùng dấu phẩy ở tiết trước.
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới : Giới thiệu bài:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng ( 10 phút).
- Gọi HS đọc bài . 
- Gọi HS nhận xét .
- GV ghi điểm – đánh giá chung .
*Hoạt động 2: Củng cố và mở rộng vốn từ . 20 phút.
- Chia lớp thành 4 nhóm . Phát cho mỗi nhóm 1 bảng từ , 1 bút dạ màu .
-Yêu cầu các nhóm tự thảo luận điền vào ô chữ . 
* Thang điểm : 
1 từ đúng : 10 điểm 
1 từ sai : trừ 5 điểm 
đúng 1 từ ô in màu : 20 điểm 
Thời gian : 10 phút 
Xong đầu tiên cộng thêm 3 điểm ( 2 đ, 1 đ) xong cuối cùng không cộng điểm .
- Khi mỗi nhóm đọc từ trong ô – GV kết hợp hỏi lại nghĩa của từ .
Dòng 1 : TRẺ EM
Dòng 2 :TRẢ LỜI
Dòng 3 :THUỶ THỦ
Dòng 4 :TRƯNG NHỊ
Dòng 5 :TƯƠNG LAI
Dòng 6 :TƯƠI TỐT
Dòng 7 :TRẺ THƠ
Dòng 8 :Ô MÀU
Từ ở ô chữ in màu : TRUNG THU
- Nhận xét– sửa sai .
- Thực hiện yêu cầu kiểm tra đọc thuộc lòng : bốc thăm bài và trả lời 2 câu hỏi nội dung bài .
- HS nhận xét 
- Các nhóm nhận nội dung .
- Cùng thảo luận theo nhóm để tìm chữ điền vào ô trống theo gợi ý từng bước của GV :
+ Bước 1 : Ghi chữ vào tất cả các ô trống bắt đầu mỗi từ .
+ Bước 2 : Dựa vào nghĩa cho trứơc ở từng dòng tìm từ thích hợp ghi vào từng ô .
+ Bước 3 : Sau khi tìm 8 từ , tìm từ hàng dọc .
- HS điền từ vào trong vở :
 4. Củng cố : Giáo viên củng cố lại bài
 Nhận xét tiết học
 5. Dặn dò: -Về nhà xem lại bài.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI :(T 18)
ÔN TẬP, KIỂM TRA : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ ( T2)
 I. MỤC TIÊU:
 - Tiếp tục củng cố , kiểm tra các kiến thức đã học trong phần con người và sức khoẻ.
 - Học sinh vẽ tranh vận động mọi người sống lành mạnh, không dùng các chất độc hại.
 - Học sinh thực hiện tốt các nôi dung đã học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠYHỌC:
 HS : Giấy vẽ, bút màu
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 1. Ổn định : hát.
 2. Bài cũ: 5 phút 
 - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
 - Giáo viên nhận xét, đánh giá.
 3. Bài mới: Giới thiệu bài .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 2: Vẽ tranh (20 phút).
 Mục tiêu: : HS vẽ tranh vận động mọi người sống lành mạnh, Không sử dụng các chất độc hại như thuốc lá ,rượu ,ma tuý.
 Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn .
GV yêu cầu mỗi nhóm chọn một nội dung để vẽ tranh vận động.
-Chọn đề tài vận động không hút thuốc lá. Đề tài vận động không uống rượu. Đề tài vận động không sử dụng ma tuý.
 Bước 2: Thực hành .
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng thảo luận để đưa ra các ý tưởng nên vẽ như thế nào và ai đảm nhiệm phần nào.
-GV theo dõi giúp đỡ HS tham gia.
Bước 3: Trình bày và đánh giá.
-Yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm .
-Yêu cầu các nhóm nhận xét chấm điểm.
-GV nhận xét chung chấm điểm cho nhóm vẽ đẹp nội dung đúng.
-HS theo dõi .
-HS thực hành vẽ .
-Các nhóm trưng bày sản phẩm của mình.
 4. Củng cố: Học sinh đọc mục bạn cần biết.
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò : Về xem lại bài.
TẬP LÀM VĂN : (T9)
KIỂM TRA ĐỌC HIỂU VÀ VIẾT
TOÁN: (T 45)
LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU:
 - Giúp HS làm quen với việc đọc, viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo; đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo( nhỏ hơn đơn vị đo còn lại). Củng cố phép cộng, phép trừ.
 - HS đọc, viết, đổi số đo độ dài và thực hiện phép tính chính xác.
 - HS có ý thức cẩn thận khi làm toán .
 II. ĐỒ DÙNG DẠY : 
 Bảng phụ ghi nội dung bài 2,4.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG- DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định : hát.
2. Bài cũ: 5 phút 
 - Gọi 2 HS lên bảng làm .( Sang, Khánh )
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm  
1 dam =  m 	9 hm =  m 	
6 m =  cm 	8 cm =  mm
Bài 2: Tính:
 36 hm x 4 m 70 km : 7m
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: - Giáo viên giới thiệu bài.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1: Giới thiệu về số đo có hai đơn vị đo.(10 phút)
 Bài 1 : 10 phút
- GV vẽ hình đoạn thẳng AB như SGK. 
- Yêu cầu HS quan sát – 2 em lên thực hành đo. 
- GV nhận xét – chốt: 
+ Đoạn thẳng AB đo được 1m và 9cm, viết tắt là 1m 9cm, đọc là một mét chín xăng –ti-mét.
- Yêu cầu HS nhắc lại.
* HD HS làm bài 1b:
- Yêu cầu HS đọc đề. 
- HD HS làm bài theo mẫu: cả lớp làm vở nháp – 5 em lên bảng.
3m 2cm = 300cm + 2cm = 302cm
4 m 7dm = 40dm + 7dm = 47dm
4m 7cm = 400cm + 7cm = 407cm
9m 3cm = 900cm + 3cm = 903cm
9m 3dm = 90dm + 3dm = 93dm
- GV nhận xét -Yêu cầu HS nêu cách làm.
- GV chốt: đổi ra cùng 1 đơn vị đo rồi cộng kết quả lại. 
* Hoạt động 2: Luyện tập - thực hành (20 phút)
Bài 2 : 10 phút
 Gọi HS nêu yêu cầu của đề .
-Yêu cầu HS làm bài vào vở– 6 em lên bảng.
8dam + 5dam = 13dam
57hm – 28hm = 29hm
12km x 4 = 48km 
720m + 43m = 763m 
403cm – 52cm = 351cm
27mm : 3 = 9mm
-GV thu một số vở chấm -nhận xét – sửa bài.
Bài 3: 10 phút
 Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Tổ chức cho HS trao đổi trong nhóm để tìm ra nhiều cách làm khác nhau.
- Yêu cầu HS trình bày trên bảng - nêu cách làm.
6m 3cm 5m
6m 3cm > 6m 5m 6cm < 6m 
 -HS quan sát trên bảng 
-2 HS lên bảng đo – lớp theo dõi nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại. 
- 1 HS đọc – nêu yêu cầu.
- HS lần lượt lên bảng làm .Cả lớp làm vào vở nháp .
- HS nêu cách làm.
- 1 HS nêu
- 6 HS lần lượt lên bảng làm. Cả lớp làm vở.
- HS nhận xét – sửa bài.
- 1 HS nêu.
 - HS thảo luận nhóm 3 – làm bảng nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày bài – HS nêu cách làm.
- HS nhận xét sửa bài.
4. Củng cố : - Giáo viên hệ thống lại kiến thức.
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Về xem lại bài.
SINH HOẠT LỚP - TUẦN 9
I. Mục tiêu :
- Giúp học sinh nhận thấy những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng phấn đấu ở tuần sau. Học sinh nắm được nội dung công việc tuần tới.
- Học sinh sinh hoạt nghiêm túc, tự giác.
	II. Lên lớp :
	1. Giáo viên nhận xét tình hình tuần 9:
	* Nề nếp: Học sinh duy trì tốt nề nếp, đi học chuyên cần, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, khẩn trương. Học sinh có ý thức giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. Bên cạnh đó vẫn cò một số em vệ sinh cá nhân chưa tốt như : Dương, Sang, Bảo.
	 * Học tập : Đa số các em học và chuẩn bị bài đầy đủ trước khi tới lớp, hầu hết các em chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập. Bên cạnh đó vẫn còn một số em chuẩn bị sách vở chưa tốt. Một số học sinh chữ viết còn xấu, chưa có ý thức giữ gìn sách vở như : Dương, Bảo, Trường Hoàng, Phi Hoàng, Sang.
	* Các hoạt động khác : Tham gia đầy đủ.
 2. Giáo viên phổ biến nội dung công việc tuần tới :
- Tiếp tục duy trì tốt nề nếp. Đi học chuyên cần, đúng giờ.
- Học và làm bài đầy đủ khi tới lớp. 
- Thi đua học tốt giành nhiều hoa điểm 10 chào mừng ngày 20/11.
- Tiếp tục rèn chữ viết, giữ vở sạch đẹp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
- Tham gia tốt các hoạt động của trường.
- Tham gia các khoản đóng góp.
- Ôn tập tốt chuẩn bị kiểm tra định kỳ lần 1.
- Tập thể dục đồng diễn.
- Thi làm thiệp.
3. Cho học sinh sinh hoạt văn nghệ:
4. Củng cố : 
- Gọi 1 số học sinh nhắc lại công việc tuần tới.
- Giáo viên nhận xét.
5. Dặn dò : Thực hiện tốt công tác tuần tới.

Tài liệu đính kèm:

  • docBai soan tuan 9.doc