Bài soạn Lớp 4 Tuần 21

Bài soạn Lớp 4 Tuần 21

Môn: TẬP ĐỌC.

Bài: BÈ XUÔI SÔNG LA.

I.Mục tiêu: đích,

1.Đọc lưu loát toàn bài. Đọc rõ ràng các từ khó do ảnh hưởng của phương ngữ.

-Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hợi đúng nhịp thơ.

-Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, trìu mến.

 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:

 -Hiểu các từ ngữ trong bài: Sông La, dẻ cau, táu mật, muồng đen, trai đất, lát chum, lát hoa,

 - Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và nói lên tài năng, sức mạnh của con người Việt Nam trong công việc xây dựng quê hương đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù.

II.Đồ dùng dạy- học.

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.

 

doc 61 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 979Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Lớp 4 Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ năm ngày 01 tháng 02 năm 2007
Môn: TẬP ĐỌC.
Bài: BÈ XUÔI SÔNG LA. 
I.Mục tiêu: đích, 
1.Đọc lưu loát toàn bài. Đọc rõ ràng các từ khó do ảnh hưởng của phương ngữ.
-Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hợi đúng nhịp thơ.
-Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, trìu mến.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
 -Hiểu các từ ngữ trong bài: Sông La, dẻ cau, táu mật, muồng đen, trai đất, lát chum, lát hoa, 
 - Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và nói lên tài năng, sức mạnh của con người Việt Nam trong công việc xây dựng quê hương đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù.
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học 
ND- T/ Lượng
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
A-Kiểm tra bài cũ:
 4 -5’
B -Bài mới.
*Giới thiẹu bài: 
 2 -3’
Hoạt động 1:
 HD luyện đọc 
- Luyện đọc và tìm hiểu bài 
 10-12’
Hoạt động 2:
Hướng dẫn đọc diễn cảm
 7-8’
HĐ3:Củng cố, dặn dò:
 3-4’
* Gọi HS lên bảng đọc bài anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa và trả lời câu hỏi.
-Nhận xét ghi điểm.
* Dẫn dắt ghi tên bài học.
* Đọc mẫu.
-Yêu cầu 3 HS nối tiếp 3 khổ thơ trước lớp.
-GV chú ý sửa lỗi phát âm cho học sinh.
-Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa từ khó ở phần chú giải.
-Yêu cầu Hs đọc bài theo cặp.
-Yêu cầu 2HS đọc lại toàn bài.
-Gv đọc mẫu toàn bài.
-Yêu cầu HS đọc thầm và Những loại gỗ quý nào đang xuôi dòng sông La?
-Giảng giới thiệu sông La:
-Sông La đẹp như thế nào?
-Dòng sông La được ví với gì?
-Giảng:
-Khổ thơ 2 cho ta thấy điều gì?
-Ghi ý chính lên bảng.
-Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ tới mùi vôi xây, mùi lán cửa và múi mái ngói hồng?
-Hình ành “Trong đạn bom đổ nát bừng tươi nụ ngói hồng” nói lên điều gì?
-Khổ thơ 3 nói lên điều gì?
-Gọi HS đọc cả bài và nêu ý chính của bài.
* Gọi 3 HS đọc khổ thơ nối tiếp.
-Nhận xét cho điểm.
* Gọi HS đọc và nêu nội dung bài.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà học bài .
* 3HS lên bảng nối tiếp đọc bài và trả lời câu hỏi ở cuối bài.
* Nhắc lại tên bài học.
*Nghe.
-HS 1 đọc: Khổ thơi 1.
-HS 2: Khổ thơ 2.
HS 3: Khổ thơ 3.
-1HS đọc phần từ ngữ ở phần chú giải lớp đọc thầm.
-HS ngồi cùng bàn nối tiếp nhau đọc bài.
-2HS đọc thành tiếng. Đọc thầm.
-Theo dõi.
-Đọc thầm, trao đổi trả lời câu hỏi.
-Nghe.
- 2HS đọc khổ thơ 2.
- 2HS Trong trẻo như ánh mắt
Bờ tre xanh im mát.
.
-Dòng sông La được ví với con người: Trong như ánh mắt, bờ tre xanh như hàng mi.
-Nghe.
-Vẻ đẹp bình yên của dòng sông La.
-Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai, 
-Sức của nhân dân trong công cuộc xây dựng đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù.
-Nêu:
-1HS đọc – lớp đọc thầm và nêu nội dung của bài.
-Nhận sét bổ sung.
* Đọc bài theo yêu cầu của giáo viên.
-Giọng kể rõ ràng chậm rãi.
-Nối tiếp nêu.
-Luyện đọc theo cặp.
-3-5 HS thi đọc.
* 1HS đọc cả bài và nêu nội dung bài.
---------------------------------------------------
Môn: TOÁN
Bài: QUY ĐỒNG MẪU SỐ TIẾP THEO.
 I. Mục tiêu:
	Giúp HS:
Biết quy đồng mẫu số của hai phân số, trong đó mẫu số của một phân số được chọn làm mẫu số chung.
Củng cố về quy đồng mẫu số hai phân số.
II. Các hoạt động dạy – học 
ND- T/ Lượng
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
A- Kiểm tra bài cũ.
B- Bài mới.
Hướng dẫn thực hiện
Quy đồng mẫu số hai phân số và 
 10-12’
Luyện tập.
Bài 1, 2.
 6 -7 ‘
Bài 3:
Làm vở 
 7 -8’
C-Củng cố – dặn dò.
 4 -5’
* Gọi HS lên bảng quy đồng mẫu số 2 phân số. 
Chấm một số vở bài tập của Hs.
-Nhận xét chung.
* Dẫn dắt ghi tên bài học.
* Nêu vấn đề.
-Yêu cầu HS tìm MSC để quy đồng hai phân số và 
-Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số và ?
- Khi quy đồng hai phân số ta được hai phân số nào?
-Em hãy nêu cách quy đồng mẫu số các phân số khi có một mẫu số là MSC?
-Nêu thêm một số chú ý.
* Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét chữa bài.
* Gọi HS đọc đề bài.
-Em hiểu yêu cầu của đề bài như thế nào?
-Nhắc lại yêu cầu của đề bài và yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét sửa bài.
* Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về làm thêm bài tập về quy đồng mẫu số của hai phân số.
* 2HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét sửa sai.
* Nhắc lại tên bài học.
*2HS đọc lại đề bài. 
-Có thể là 6 x 12 = 72 hoặc 12
-Có thể chọn 12 là MSC để quy đồng hai phân số và 
-Nêu: 
-Nêu: + Xác định mẫu số chung
+Tìm thương của MSC và mẫu số của phân số kia.
+Lấy thương vừa tìm được nhân với tử số.
- 2HS nhắc lại.
Nghe.
* 4 HS lên bảng làm bài. Mỗi HS thực hiện quy đồng hai cặp phân số. HS cả lớp làm vào bảng con.
-Nhận xét bài làm trên bảng.
* Viết các phân số lần lượt bằng
 và mẫu số chung 24.
-Nêu:
-HS làmbài: 
-Nhẩm 24 : 6 = 4
.
-Một số học sinh nêu cách làm.
* Nghe , ghi nhớ .
-Nghe.
---------------------------------------------------------
Môn:Khoa học
Bài 42: Sự lan truyền âm thanh
IMục tiêu: 
Sau bài học, học sinh có thể
-Nhận biết được tai ta nghe được âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền trong môi trường (Khí, lỏng, hoặc rắn tới tai
-nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn
-Nêu ví dụ về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng
II Đồ dùng dạy học
Chuẩn bị theo nhóm: 2 ống bơ (lon); vài vụn giấy; 2 miếng ni lông; dây chun, một sợi dây mềm; trống; đồng hồ, túi ni lông, chậu nước
III Các hoạt động dạy học :
ND- T/ Lượng
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
A- Kiểm tra bài cũ
2 Bài mới
HĐ1: giới thiệu bài
HĐ2:Tìm hiểu vệ sự lan truyền âm thanh
MT: nhận biết được tai ta nghe được âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền tới tai
HĐ2: Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, chất rắn
Mục tiêu: nếu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể lan truyền qua chất lỏng, chất rắn,
HĐ3: Tìm hiểu âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoang cách đến nguồn âm xa hơn
MT: Nếu ví dụ hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn
HĐ4: Trò chơi nói chuyện qua điện thoại
C -Củng cố dặn dò.
* Giáo viên yêu cầu HS lên bảng trả lời bài cũ
-GV nhận xét, đánh giá, chấm điểm cho HS
* Giới thiệu bài
-Dẫn dắt ghi tên bài
*Cách tiến hành
-Tại sao gà trống, tai ta nghe được tiếng trống, yêu cầu HS suy nghĩ và đưa ra lí giải của mình. Sau đó, GV đặt vấn đề: Để tìm hiểu, chúng ta làm thí nghiệm như hướng dẫn ở trang 84 SGK
GV mô tả yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 84 SGK và dự đoán điều gì xảy ra khi gõ trống
Lưu ý: Giơ trống ở phía trên ống, mặt trống song song với tấm ni lông bọc miệng ống và gần tấm ni lông có thể đặt cách khoảng 5-10 cm
-Thảo luận về nguyên nhân làm cho tấm ni lông rung và giải thích âm thanh truyền từ trống đến tai ta như thế nào?
Gợi ý HS liên hệ với bài không khí đã học để nhận ra sự tồn tại củ không khí và vai trò của không khí trong việc cho tấm ni lông rung động
GV hướng dẫn
- Tương tự như vây, khi rung động lan truyền tới tai sẽ làm màng nhĩ rung động, nhờ đó ta có thể nghe thấy được âm thanh
Để giúp HS hiểu hơn về sự lan truyền rung động và tránh hiểu nhầm là không khí từ chỗ cái trống đi thắng đến tai, GV có thể đưa ra ví dụ tương tự về sự truyền chuyển động của một dãy hòn bị đặt gần nhau và thẳng hàng. Khi hòn bi đầu dãy chuyển động đập vào hòn bi thứ 2, hòn bi thứ 2 lại đập vào hòn bi thứ 3 cứ như vậy hòn bi cuối dãy cũng chuyển dộng. 
-Aùp tai xuống đất nghe tiếng vó ngựa từ xa
-Cá nghe thấy tiếng chân người bước
-Cá heo, cá voi có thể “ nói chuỵên” với nhau dưới nước
*Cách tiến hành
HS có kinh nghiệm về âm thanh khi lan truyền thì càng ra xa nguồn càng yếu đi GV có thể đưa ra câu hỏi chung cho cả lớp, sau đó vho một số HS trình bày
-GV có thể hỏi: Trong thí nghiệm gõ trống gần ống có bọc ni lông ở trên, nếu ta đưa ống ra xa dần -(Trong khi vẫn đang gõ trống ) thì rung động của các vụn giấy có thay đổi không? Nếu có thì thay đổi như thế nào? *Cách tiến hành
Cho từng nhóm HS thực hành làm điện thoại nối dây. Phát cho mỗi nhóm một mẩu tin ngắn ghi trên tờ giấy, Một em phải truyền tin này cho bạn cùng nhóm ở đầu dây bên kia (Sợi dây nên đủ dài, dây nối cần căng và đáy ống nói nên mỏng). Em phải nói nhỏ sao cho bạn mình nghe được những người giám sát (Do nhóm khác cử) đứng cạnh bạn đó không nghe được. Nhóm nào ghi lại đúng bản tin mà không để lộ thì đạt yêu cầu
* GV có thể hỏi thêm: khi dùng “ Điện thoại” ống như trên, âm thanh đã truyền qua những vật trong môi trường nào? Từ đó, GV giúp nhận ra âm thanh có thể truyền qua sợi dây trong trò chơi này.
* Nêu Nội dung bài?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà học bài.
* 2HS lên bảng nêu ghi nhớ.
* Nhắc lại tên bài học.
* Suy nghĩ.
-Một số HS đưa ra lời giải thích của mình.
-Nghe.
-Quan sát hình SGK thảo luận cặp đôi và nêu tình huống sảy ra.
-HS dựa đoán hiện tượng. Sau đó tiến hành thí nghiệm., gõ trống và quan sát các vụn giấy này
-Thảo luận và trả lời câu hỏi.
-Nghe câu hỏi suy nghĩa trả lời.
- HS nhận xét như SGK; mặt trống rung động làm cho  ... ảy dây _Trò chơi “Lăn bóng bằng tay”
I.Mục tiêu:
-Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân.Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối chính xác
-Trò chơi :”Lăn bóng bằng tay”.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Chuẩn bị:Còi,2-4 quả bóng, 2 em 1 dây nhảy và sân chơi trò chơi như ở bài 41
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, gối hông
-Chạy chậm theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên
*Trò chơi “Có chúng em”
B.Phần cơ bản.
a)Bài tập RLTTCB
-Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân.Các tổ tập luyện theo khu vực đã quy định.Khi tổ chức tập luyện có thể chia thành từng đội tập hoặc cho luân phiên từng nhóm thay nhau tập.GV bao quát lớp, trực tiếp chỉ dẫn, sửa chữa động tác sai cho HS
-Những sai thường mắc phải và các sửa
+Sai:So dây dài hoặc ngắn quá:Quay dây không đều, phối hợp giữa tay quay dây và 2 chân bật nhảy không nhịp nhàng làm cho dây vướng chân;động tác chụm 2 chân bật nhảy không nhanh gọn hoặc bật nhảy chân trước chân sau
+Cách sửa:Trước khi tập nhảy dây, GV cho HS tập nhảy không có dây 1 số lần để làm quen, sau đó cho quay dây chậm để nhảy, tốc độ quay dây nhanh dần và ổn định theo nhịp bật nhaỷ.Động tác bật nhảy nên nhẹ nhàng, nhanh gọn và có nhịp đệm
-GV nên có những chỉ dẫn kịp thời để HS sửa chữa những chỗ sai sót.Cho HS làm theo những bạn thực hiện tốt kỹ thuật động tác.Khi tập luyện,GV nên dùng lời và tiếng vỗ tay để điều khiển nhịp cho HS nhảy.Khi kết thúc động tác cần nhắc các em thả lỏng tích cực
*Thi xem ai nhảy dây được nhiều nhất
-GV nên áp dụng hình thức thi đua bắng cách đếm số lần nhảy liên tục hoặc theo thời gian quy định.Có thể phân công trong từng đôi thay đổi nhau người tập và người đếm.Kết thúc nội dug xem bạn nào nhảy được nhiều lần nhất
b)Trò chơi vận động
-Trò chơi “Lăn bóng bằng tay”.Tổ chức đội hình chơi có trình độ tương đương nhau,GV nêu tên trò chơi, nhăc lại ngắn gọn cách chơi rồi cho HS chơi chính thức, khi chơi đội nào thực hiện nhanh nhất, ít lần phạm quy, tổ đó thắng và được cả lớp biểu dương, tổ nào thua sẽ phải nắm tay nhau thành vòng tròn, vừa nhảy nhẹ nhàng vừa hát câu “Học –tập –đội –bạn! Chúng-ta-cùng-nhau-học-tập-đội-bạn!
C.Phần kết thúc.
-Đi thường theo nhịp hoặc giậm chân tại chỗ theo nhịp đếm
-GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét
-Gv giao bài tập về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân
6-10’
18-22’
12-14’
5-6’
4-6’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
THỂ DỤC
Bài41
Nhảy dây kiểu chụm hai chân-Trò chơi “Lăn bóng bằng tay”
I.Mục tiêu:
-Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân.Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức độ tương đối chính xác
-Trò chơi “Lăn bóng bằng tay”.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Chuẩn bị:Còi,2-4 quả bóng, 2 em 1 dây nhảy và sân chơi trò chơi như ở bài 40
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
-Khởi động các khớp
-Đi đều theo 1-4 hàng dọc
*Chạy chậm trên địa hình tự nhiên xung quanh sân tập
B.Phần cơ bản.
a)Bài tập RLTTCB
-Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân
+Trước khi tập cho HS khởi động kỹ các khớp cổ chân,cổ tay đầu gối,khớp vai ,khớp hông
+GV nhắc lại và làm mẫu động tác so dây,chao dây quay dây kết hợp giải thích từng cử động để HS nắm được
+HS đứng tại chỗ chụm 2 chân bật nhảy không có dây 1 vài lần, rồi mới nhảy có dây
-Nhắc lại cách so dây:Hai tay cầm 2 đầu dây, chân phải hoặc chân trái giẫm lên dây(dây đặt sát mặt đất),co kéo dây cho vừa độ dài củ dây từ đất lên tới ngang vai là thích hợp.Cách quay dây:Dùng cổ tay quay dây,đưa dây từ phía sau lên cao ra trước xuống dưới, dây gần đến chân thì chụm lại hai chân bật nhảy lên cho dây qua và cứ như vậy bật nhảy qua dây 1 cách nhịp nhàng theo nhịp quay của dây không để vướng dây vào chân
-Khi tổ chức luyện tập có thể chia thành từng nhóm tập hoặc cho luân phiên từng nhóm tập.GV thường xuyên hướng dẫn, sửa chữa những động tác sai cho HS đồng thời động viên, khuyến khích những em nhảy đúng và được nhiều lần.Cũng có thể chỉ định 1 số em nhảy đúng ra làm động tác để tất cả HS cùng quan sát và nhận xét
b)trò chơi vận động
-Trò chơi “Lăn bóng bắng tay”.Cho từng tổ thực hiện trò chơi 1 lần, sau đó GV nhận xét và uốn nắn những em làm chưa đúng.GV phổ biến lại quy tắc chơi giúp HS nắm vững luật chơi, sau đó cho các em chơi chính thức và có thi đua.GV có thể quy định lăn bóng bắng 1 hoặc 2 tay tuỳ theo những lần chơi khác nhau.Tổ nào thắng thì được khen tổ nào thua thì bị phạt.Gv cần chia thành các tổ đêù nhau để thi đua xem tổ nào khéo léo hơn
C.Phần kết thúc.
-Đi thường theo 1 vòng tròn, thả lỏng chân tay tích cực
-GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét giờ học
-GV giao bài tập về nhà ôn nội dung đã học
6-10’
18-22’
12-13’
5-7’
4-6’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
Mỹ thuật
Bài 21 Vẽ trang trí
Trang trí hình tròn
I Mục tiêu:
-HS cảm nhận được vẻ đẹp của trang trí hình tròn và hiểu sự ứng dụng của nó trong cuộc sống hằng ngày
-HS biết cách sắp xếp hoạ tiết và trang trí được hình tròn theo ý thích
-HS có ý thức làm đẹp trong học tập và cuộc sống
II Chuẩn bị:
GV:
-SGK,SGV
-Một số đồ vật được trang trí có dạng hình tròn: Cái đĩa, khay tròn
- Hình Gợi ý cách trang trí hình tròn ở bộ Đ D DH
-Một số bài vẽ trang trí hình tròn của HS các lớp trước
HS:
-SGK
-Giâý vẽ hoặc vở thực hành
-Bút chì, tâỷ, com pa, thước kẻ, màu vẽ
-Sưu tầm một số bài trang trí hình tròn
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
 ND-TL
 Giáo viên
 Học sinh
HĐ1: Quan sát nhận xét
HĐ2: Cách trang trí hình tròn
HĐ3: thực hành
HĐ4: Nhận xét, đánh giá
Dặn dò.
-GV giới thiệu một số đồ vật hoặc hình ảnh minh hoạ để HS thấy trong cuộc sống có nhiều đồ vật dạng hình tròn được trang trí rất đẹp .
-Yêu cầu HS tìm hiểu và nêu ra những đồ vật dạng hình tròn có trang trí
-Giới thiệu một số bài trang trí hình tròn và hình 1,2 trang 48 SGK rôi đặt câu hỏi để HS tìm hiểu về
+Bố cục (Cách sắp xếp hình mảng, hoạ tiết)
+Vị trí của các hình mảng chính, phụ
-Những hoạ tiế thường được sử dụng để trang trí hình tròn
-Cách vẽ màu
-GV bổ sung
-Trang trí hình tròn thường
Cách trang trí này gọi là trang trí cơ bản
-Có những hình tròn trang trí không theo cách nêu trên nhưng cân đối về bố cục, hình mảng và màu sắc như: Trang trí cái đĩa, huy hiệu
Cách trang trí này gọi là trang trí ứng dụng
Khi hướng dẫn cách trang trí, GV có thể làm như sau
-GV vẽ một số hình tròn lên bảng, kẻ sau các đường trục và phác các hình mảng khác nhau mỗi hình tròn. Sau đó, GV yêu cầu HS chọn một số hoạ tiết hoa lá (Có thể dùng các hoạ tiết của bài trang trí hình vuông nếu thấy phù hợp) Vẽ vào mảng của các hình tròn. Dựa vào cách vẽ của HS, GV nêu cách trang trí hình tròn
+Vẽ hình tròn và kẻ trục
+Vẽ các hình mảng hoạ chính, cho cân đối, hài hoà
+Tìm hoạ tiết vẽ vào các mảng cho phù hợp
+Tìm và vẽ theo ý thích (Có đậm có nhạt cho rõ trọng tâm)
-GV cho HS xem thêm một số bài trang trí hình tròn của HS các lớp trước khi làm bài
-GV bao quát lớp và gợi ý HS
+vẽ một hình tròn (Vẽ bằng com pa sao cho vừa phải, cân đối với tờ giấy)
+kẻ các đường trục (bằng bút chì, mờ)
+Vẽ các hình mảng chính, phụ
+Chọn các hoạ tiết thích hợp vẽ vaò mảng chính
+Tìm các hoạ tiết vẽ ở các mảng phụ sau sao cho phong phú, vui mắt và hài hoà với hoạ tiết ở mảng chính
+Vẽ màu ở hoạ tiết chính trước hoạ tiết phụ sau rồi vẽ má nền
-Gợi ý cụ thể với những HS còn lúng túng, động viên những HS khá để các em tìm tòi thêm
-GV gợi ý HS nhận xét và đánh giá một số bài vẽ về bố cục, hình vẽ và màu sắc
-HS xếp loại bài theo ý thích
-Dặn HS quan sát hình dáng, màu sắc một số loại quả
-Nghe và quan sát.
-Nêu một số đồ vật được trang trí dạng hình tròn: Cái khay, cái đĩa.
-HS quan sát hình SGK và trả lời câu hỏi tìm hiểu tranh:
+ Bố cục: Đối xứng qua các trục
+ Vị trí các hình: mảng chính ở giữa, các mảng phụ ở xung quanh
+ Những hoạ tiết thường sử dụng là: 
+ màu sắc làm rõ trọng tâm
-Nghe và theo dõi.
-Nghe và theo dõi.
-Quan sát.
-Quan sát và trả lời câu hỏi.
-Thực hành vẽ trang trí hình tròn theo yêu cầu.
-Thực hiện.
-Thực hiện
-Thực hiện
-Thực hiện.
-Nhận xét đánh giá bài vẽ của bạn theo yêu cầu.
-Bình chọn bài vẽ đẹp, đề nghị tuyên dương.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 21 DUONG PS2.doc