Chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Tiếng việt lớp 3

Chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Tiếng việt lớp 3

TĐ: Cậu bé thông minh - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

KC: Cậu bé thông minh Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

CT Nhìn - viết (tập chép): Cậu bé thông minh - Chép chính xác và trình bày đúng qui định bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài.

- Làm đúng BT(2) a/b, hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn; điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng (BT3).

 

doc 31 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 49827Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Tiếng việt lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
TT bài
Tên bài dạy
Yêu cầu cần đạt
Ghi chú
1
TĐ: Cậu bé thông minh
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
Không.
2
KC: Cậu bé thông minh
Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
Không.
3
CT Nhìn - viết (tập chép): Cậu bé thông minh
- Chép chính xác và trình bày đúng qui định bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng BT(2) a/b, hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn; điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng (BT3).
Không.
4
TĐ: Hai bàn tay em
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ,, giữa các dòng thơ.
- Hiểu nội dung: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 - 3 khổ thơ trong bài).
Học sinh khá, giỏi thuộc cả bài thơ.
5
LT&C: Ôn về từ chỉ sự vật. So sánh 
- Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật (BT1).
- Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ (BT2).
- Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích hình ảnh đó (BT3).
Không.
6
TV: Ôn chữ hoa A
Viết đúng chữ hoa A (1 dòng), V, D (1 dòng); viết đúng tên riêng Vừ A Dính (1 dòng) và câu ứng dụng: Anh em  đỡ đần (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
Ở tất cả các bài TV, HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở tập viết 3.
7
CT Nghe - viết: Chơi chuyền
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Điền đúng các vần ao/oao vào chỗ trống (BT2).
- Làm đúng BT(3) a/b, hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
Không.
8
TLV: Nói về Đội TNTP. Điền vào giấy tờ in sẵn
- Trình bày được một số thông tin về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh (BT1).
- Điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách (BT2).
Không.
9
TĐ: Ai có lỗi?
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
Không.
10
KC: Ai có lỗi?
Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
Không.
11
CT Nghe - viết: Ai có lỗi?
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm và viết được từ ngữ chứa tiếng có vần uêch/uyu (BT2).
- Làm đúng BT(3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
Không.
12
TĐ: Cô giáo tí hon
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung: Tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quí cô giáo và mơ ước trở thành cô giáo (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
Không.
13
LT&C: Từ ngữ về thiếu nhi. Ôn tập câu Ai là gì?
- Tìm được một vài từ ngữ về trẻ em theo yêu cầu của BT1.
- Tìm được các bộ phận câu trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? Là gì? (BT2).
- Đặt được câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm (BT3).
Không.
14
TV: Ôn chữ hoa Ă, Â
Viết đúng chữ hoa Ă (1 dòng), Â, L (1 dòng); viết đúng tên riêng Âu Lạc (1 dòng) và câu ứng dụng: Ăn quả  mà trồng (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
Không.
15
CT Nghe - viết: Cô giáo tí hon
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT(2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
Không.
16
TLV: Viết đơn
Bước đầu viết được đơn xin vào Đội TNTP Hồ Chí Minh dựa theo mẫu đơn của bài Đơn xin vào Đội (SGK tr9).
GV yêu cầu tất cả HS đọc kĩ bài Đơn xin vào Đội trước khi học bài TLV.
17
TĐ: Chiếc áo len
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ý nghĩa: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4).
Không.
18
KC: Chiếc áo len
Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý.
HS khá, giỏi kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan.
19
CT Nghe-viết: Chiếc áo len
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT(2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
- Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3).
Không.
20
TĐ: Quạt cho bà ngủ
- Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.- Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà (trả lời được các CH trong SGK; thuộc cả bài thơ).
Không.
21
LT&C: So sánh. Dấu chấm
- Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn (BT1).
- Nhận biết được các từ chỉ sự so sánh (BT2).
- Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu (BT3).
Không.
22
TV: Ôn chữ hoa B
Viết đúng chữ hoa B (1 dòng), H, T (1 dòng); viết đúng tên riêng Bố Hạ (1 dòng) và câu ứng dụng: Bầu ơi  chung một giàn (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
Không.
23
CT Tập chép: Chị em
- Chép và trình bày đúng bài CT.
- Làm đúng bài tập về các từ chứa tiếng có vần ăc/oăc (BT2), BT (3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
Không.
24
TLV: Kể về gia đình. Điền vào giấy tờ in sẵn
- Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen theo gợi ý (BT1).
- Biết viết Đơn xin phép nghỉ học đúng mẫu (BT2).
Không.
25
TĐ: Người mẹ
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND: Người mẹ rất yêun con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả (trả lời được các CH trong SGK).
Không.
26
KC: Người mẹ
Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.
Không.
27
CT Nghe-viết: Người mẹ
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT(2) a/b hoặc BT (3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
Không.
28
TĐ: Ông ngoại
- Biết đọc đúng các kiểu câu; bước đầu phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu ND: Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông-người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học (trả lời được các CH trong SGK).
Không.
29
LT&C: Từ ngữ về gia đình. Ôn tập câu Ai là gì?
- Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình (BT1).- Xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp (BT2).- Đặt được câu theo mẫu Ai là gì? (BT3 a/b/c).
Không.
30
TV: Ôn chữ hoa C
Viết đúng chữ hoa C (1 dòng), L, N (1 dòng); viết đúng tên riêng Cửu Long (1 dòng) và câu ứng dụng: Công cha  trong nguồn chảy ra (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
Không.
31
CT Nghe-viết: Ông ngoại
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm và viết đúng 2-3 tiếng có vần oay (BT2).
- Làm đúng BT (3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
Không.
32
TLV: Nghe-kể: Dại gì mà đổi. Điền vào giấy tờ in sẵn
- Nghe-kể lại được câu chuyện Dại gì mà đổi (BT1).
- Điền đúng nội dung vào mẫu Điện báo (BT2).
Không.
33
TĐ: Người lính dũng cảm
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm (trả lời được các CH trong SGK).
Không.
34
KC: Người lính dũng cảm
Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
35
CT Nghe-viết: Người lính dũng cảm
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
- Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3).
Không.
36
TĐ: Cuộc họp của chữ viết
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc đúng các kiểu câu; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung (trả lời được các CH trong SGK).
Không.
37
LT&C: So sánh
- Nắm được một kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém (BT1).
- Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở BT2.
- Biết thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh (BT3, BT4).
Không.
38
TV: Ôn chữ hoa C (tiếp theo)
Viết đúng chữ hoa C (1 dòng Ch), V, A (1 dòng); viết đúng tên riêng Chu Văn An (1 dòng) và câu ứng dụng: Chim khôn  dễ nghe (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
Không.
39
CT Tập chép: Mùa thu của em
- Chép và trình bày đúng bài CT.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần oam (BT2).
- Làm đúng BT(3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
Không.
40
TLV: Tập tổ chức cuộc họp
Bước đầu biết xác định nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước (SGK).
HS khá, giỏi biết tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự.
41
TĐ: Bài tập làm văn
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật "tôi" và lời người mẹ.
- Hiểu ý nghĩa: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói (trả lời được các CH trong SGK).
Không.
42
KC: Bài tập làm văn
Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.
Không.
43
CT Nghe-viết: Bài tập làm văn
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần eo/oeo (BT2).
- Làm đúng BT (3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
Không.
44
TĐ: Nhớ lại buổi đầu đi học
- Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu ND: Những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học (trả lời được các CH 1, 2, 3).
HS khá, giỏi thuộc một đoạn văn em thích.
45
LT&C: Từ ngữ về trường học. Dấu phẩy
- Tìm được một số từ ngữ về trường học qua BT giải ô chữ (BT1).
- Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn (BT2).
Không.
46
TV: Ôn chữ hoa D, Đ
Viết đúng chữ hoa D (1 dòng), Đ, H (1 dòng); viết đúng tên riêng Kim Đồng (1 dòng) và câu ứng dụng: Dao có mài  mới khôn (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
Không.
47
CT Nghe-viết: Nhớ lại buổi đầu đi học
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần eo/oeo (BT1).
- Làm đúng BT (3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
Không.
48
TLV: Kể lại buổi đầu em đi học
- Bước đầu kể lại được một vài ý nói về  ... 
- Hiểu ND: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua.
Không.
234
KC: Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua
Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK).
HS khá, giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện.
235
CT Nghe-viết: Liên hợp quốc
- Nghe - viết đúng bài CT; viết đúng các chữ số; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
Không.
236
TĐ: Một mái nhà chung
- Biết ngắt nghỉ sau mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu ND: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ và giữ gìn nó (trả lời được các CH 1, 2, 3; thuộc 3 khổ thơ đầu).
HS khá, giỏi trả lời được CH4).
237
LT&C: Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì? Dấu hai chấm
- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì? (BT1).
- Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì? (BT2, BT3).
- Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm (BT4).
Không.
238
TV: Ôn chữ hoa U
Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa U (1 dòng); viết đúng tên riêng Uông Bí (1 dòng) và câu ứng dụng: Uốn cây  còn bi bô (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
Không.
239
CT Nhớ-viết: Một mái nhà chung
- Nhớ - viết đúng bài CT; viết đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
Không.
240
TLV: Viết thư
Viết được một bức thư ngắn cho một bạn nước ngoài dựa theo gợi ý.
Không.
241
TĐ: Bác sĩ Y-éc-xanh
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND: Đề cao lẽ sống cao đẹp của Y-éc-xanh (sống để yêu thương và giúp đỡ đồng loại); nói lên sự gắn bó của Y-éc-xanh với mảnh đất Nha Trang nói riêng và Việt Nam nói chung (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4 trong SGK).
Không.
242
KC: Bác sĩ Y-éc-xanh
Bước đầu biết kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của bà khách dựa theo tranh minh hoạ.
HS khá, giỏi biết kể lại câu chuyện theo lời của bà khách.
243
CT Nghe-viết: Bác sĩ Y-éc-xanh
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
Không.
244
TĐ: Bài hát trồng cây
- Biết ngắt nhịp đúng khi đọc các dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu ND: Cây xanh mang lại cho con người cái đẹp, ích lợi và hạnh phúc. Mọi người hãy hăng hái trồng cây (trả lời được các CH trong SGK; thuộc bài thơ).
Không.
245
LT&C: Từ ngữ về các nước. Dấu phẩy
- Kể được tên một vài nước mà em biết (BT1).
- Viết được tên các nước vừa kể (BT2).
- Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3).
Không.
246
TV: Ôn chữ hoa V
Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa V (1 dòng), L, B (1 dòng); viết đúng tên riêng Văn Lang (1 dòng) và câu ứng dụng: Vỗ tay  cần nhiều người (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
Không.
247
CT Nhớ-viết: Bài hát trồng cây
- Nhớ - viết đúng; trình bày đúng qui định bài CT.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
Không.
248
TLV: Thảo luận về bảo vệ môi trường
- Bước đầu biết trao đổi ý kiến về chủ đề Em cần làm gì để bảo vệ môi trường?
- Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) thuật lại ý kiến của các bạn trong nhóm về những việc cần làm để bảo vệ môi trường.
Không.
249
TĐ: Người đi săn và con vượn
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Giết hại thú rừng là tội ác; cần có ý thức bảo vệ môi trường (trả lời được các CH 1, 2, 4, 5).
Không.
250
KC: Người đi săn và con vượn
Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn, dựa vào tranh minh hoạ (SGK).
HS khá, giỏi biết kể lại câu chuyện theo lời của bác thợ săn.
251
CT Nghe-viết: Ngôi nhà chung
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
Không.
252
TĐ: Cuốn sổ tay
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Nắm được công dụng của sổ tay; biết cách ứng xử đúng: không tự tiện xem sổ tay của người khác (trả lời được các CH trong SGK).
Không.
253
LT&C: Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì? Dấu chấm, dấu hai chấm
- Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn (BT1).
- Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp (BT2).
- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì? (BT3).
Không.
254
TV: Ôn chữ hoa X
Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa X (1 dòng), Đ, T (1 dòng); viết đúng tên riêng Đồng Xuân (1 dòng) và câu ứng dụng: Tốt gỗ  hơn đẹp người (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
Không.
255
CT Nghe-viết: Hạt mưa
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
Không.
256
TLV: Nói, viết về bảo vệ môi trường
- Biết kể lại một việc tốt đã làm để bảo vệ môi trường dựa theo gợi ý (SGK).
- Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) kể lại việc làm trên.
Không.
257
TĐ: Cóc kiện trời
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND: Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới (trả lời được các CH trong SGK).
Không.
258
KC: Cóc kiện trời
Kể lại được một đoạn chuyện theo lời của một nhân vật trong chuyện, dựa theo tranh minh hoạ (SGK).
HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật.
259
CT Nghe-viết: Cóc kiện trời
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Đọc và viết đúng tên 5 nước láng giềng ở Đông Nam Á (BT2).
- Làm đúng BT (3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
Không.
260
TĐ: Mặt trời xanh của tôi
- Biết ngắt nhịp hợp lí ở các dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
- Hiểu được tình yêu quê hương của tác giả qua hình ảnh "mặt trời xanh" và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ (trả lời được các CH trong SGK; thuộc bài thơ).
Không.
261
LT&C: Nhân hoá
- Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, cách nhân hoá được tác giả sử dụng trong đoạn thơ, đoạn văn (BT1).
- Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá (BT2).
Không.
262
TV: Ôn chữ hoa Y
Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Y (1 dòng), P, K (1 dòng); viết đúng tên riêng Phú Yên (1 dòng) và câu ứng dụng: Yêu trẻ  để tuổi cho (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
Không.
263
CT Nghe-viết: Quà của đồng nội
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
Không.
264
TLV: Ghi chép sổ tay
Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong bài báo A lô, Đô-rê-mon Thần thông đây! để từ đó biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon.
Không.
265
TĐ: Sự tích chú Cuội cung trăng
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội; giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên cung trăng của loài người (trả lời được các CH trong SGK).
Không.
266
KC: Sự tích chú Cuội cung trăng
Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý (SGK).
Không.
267
CT Nghe-viết: Thì thầm
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
- Đọc và viết đúng tên một số nước Đông Nam Á (BT2).
- Làm đúng BT (3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
Không.
268
TĐ: Mưa
- Biết ngắt nhịp hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu ND: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa, thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả (trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2-3 khổ thơ).
HS khá, giỏi bước đầu biết đọc bài thơ với giọng có biểu cảm.
269
LT&C: Từ ngữ về thiên nhiên. Dấu chấm, dấu phẩy
- Nêu được một số từ ngữ nói về lợi ích của thiên nhiên đối với con người và vai trò của con người đối với thiên nhiên (BT1, BT2).
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3).
Không.
270
TV: Ôn chữ hoa A, M, N, V (kiểu 2)
Viết đúng và tương đối nhanh các chữ hoa (kiểu 2): A, M (1 dòng), N, V (1 dòng); viết đúng tên riêng An Dương Vương (1 dòng) và câu ứng dụng: Tháp Mười  Bác Hồ (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
Không.
271
CT Nghe-viết: Dòng suối thức
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài thơ lục bát.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
Không.
272
TLV: Nghe-kể: Vươn tới các vì sao. Ghi chép sổ tay
- Nghe và nói lại được thông tin trong bài Vươn tới các vì sao.
- Ghi vào sổ tay ý chính của 1 trong 3 thông tin nghe được.
Không.
273
Ôn tập và kiểm tra cuối HKII
Tiết 1 (Ôn tập)
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 CH về nội dung bài đọc, thuộc được 2-3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII.
- Biết viết một bản thông báo ngắn về một buổi liên hoan văn nghệ của liên đội (BT2).
HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát (tốc độ trên 70 tiếng/phút); viết thông báo gọn, rõ, đủ thông tin, hấp dẫn.
274
Tiết 2
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Tìm được một số từ ngữ về các chủ điểm Bảo vệ Tổ quốc, Sáng tạo, Nghệ thuật (BT2).
Không.
275
Tiết 3
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Nghe-viết đúng bài Nghệ nhân Bát Tràng (tốc độ viết khoảng 70 chữ/15 phút); không mắc quá 5 lỗi trong bài; biết trình bày bài thơ theo thể lục bát (BT2).
HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 70 chữ/15 phút).
276
Tiết 4
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Nhận biết được các từ ngữ thể hiện sự nhân hoá, các cách nhân hoá (BT2).
Không.
277
Tiết 5
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Nghe-kể lại được câu chuyện Bốn cẳng và sáu cẳng (BT2).
Không.
278
Tiết 6
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Nghe-viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng qui định bài Sao Mai (BT2).
HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 70 chữ/15 phút).
279
Tiết 7 (Kiểm tra)
Kiểm tra (Đọc) theo yêu cầu cần đạt nêu ở Tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 3, học kì II (Bộ GD&ĐT-Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học, lớp 3, NXB Giáo dục 2008).
Không.
280
Tiết 8 (Kiểm tra)
Kiểm tra (Viết) theo yêu cầu cần đạt nêu ở Tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 3, học kì II (Bộ GD&ĐT-Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học, lớp 3, NXB Giáo dục 2008).
Không.

Tài liệu đính kèm:

  • docCHUAN KTKN MON TIENG VIET LOP 3.doc