Đề cương ôn Tiếng Việt Tuần 10, 11 - Lớp 3 - Trường tiểu học Đông Thành

Đề cương ôn Tiếng Việt Tuần 10, 11 - Lớp 3 - Trường tiểu học Đông Thành

Bài 1: Điền vào chỗ trống 5 đến 7 từ ngữ chỉ tên các sự vật theo yêu cầu sau:

a) Các sự vật có ở quê hương là nông thôn: .

b) Các sự vật có ở quê hương là thành thị (thành phố, thị xã, thị trấn): .Bài 2: Khoanh tròn chữ cái trước những từ ngữ có thể đứng liền sau từ quê hương trong câu: a) thân thiết b) yêu dấu c) ngọt bùi d) tươi đẹp

 

doc 3 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 826Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn Tiếng Việt Tuần 10, 11 - Lớp 3 - Trường tiểu học Đông Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên: ................................... Lớp 3 ........Trường tiểu học Đông Thành
Tiếng Việt tuần 10+11 - Lớp 3
Bài 1: Điền vào chỗ trống 5 đến 7 từ ngữ chỉ tên các sự vật theo yêu cầu sau:
a) Các sự vật có ở quê hương là nông thôn: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
b) Các sự vật có ở quê hương là thành thị (thành phố, thị xã, thị trấn): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................Bài 2: Khoanh tròn chữ cái trước những từ ngữ có thể đứng liền sau từ quê hương trong câu: a) thân thiết b) yêu dấu c) ngọt bùi d) tươi đẹp
Bài 3: Khoanh tròn chữ cái trước những thành ngữ nói về quê hương.
 a) Quê hương bản quán b) Quê cha đất tổ c) Giang sơn gấm vóc
 d) Nơi chôn rau cắt rốn e) Non xanh nước biếc
Bài 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu gạch dưới trong mỗi câu sau. Viết câu hỏi đã đặt vào chỗ trống:
a) Ông ké ngồi ngay xuống bên tảng đá, thản nhiên nhìn bọn lính, như người đi đường xa, mỏi chân, gặp được tảng đá phẳng thì ngồi nghỉ trong chốc lát.
.................................................................................................................................................
b) Ông ngoại dẫn tôi mua vở, chọn bút, hướng dẫn tôi cách bọc vở, dán nhãn, pha mực và dạy tôi những chữ cái đầu tiên.
.................................................................................................................................................
c) Những đàn bướm trắng, bướm vàng bay đến thoáng đỗ rồi thoáng bay đi.
.................................................................................................................................................
Bài 5: Điền tiếp vào chỗ trống các từ ngữ thích hợp để hoàn thành câu văn có hình ảnh so sánh. a) ánh nắng vàng như ....................................................................................
 b) Xe cộ đi lại trên đường đông như ...............................................................
 c) Bạn Nam khoẻ như ....................................................................................
Bài 6: Em hãy viết một bức thư ngắn cho ông (bà) của em để hỏi thăm sức khoẻ, kể cho ông (bà) của em biết sơ qua tình hình về gia đình của em và việc học của em cho ông (bà) biết.
Toán Tuần 10 + 11 - lớp 3
Phần I (4đ): Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Bài 1 (2đ): a) 45 bớt đi 5 thì được: A. 9 B. 50 C. 40 D. 30
b) Gấp 6 kg lên 9 lần được: A. 54 B. 64 C. 54kg D. 14 kg
c) Giảm 48m đi 4 lần được: A. 52m B. 42 C. 12m D. 12
d) 89 thêm 7 được: A. 86 B. 96 C. 76 D. 82
Bài 2 (2đ): a) Ngăn trên có 27 quyển sách, ngăn dưới có số sách gấp đôi ngăn trên. Số quyển sách ở hai ngăn là:
A. 54 quyển B. 81 C. 81 quyển D. 71 quyển
 b) Bao gạo nặng 30 kg, bao ngô nặng bằng bao gạo. Bao ngô nặng: 
A. 27 B. 33 kg C. 10kg D. 90 kg
 c) Trong phép chia có dư, số dư lớn nhất là 5 thì số chia là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
d) Em gấp dược 6 cái thuyền, anh gấp được hơn em 4 cái thuyền. Cả hai anh em gấp được:
A. 10 cái thuyền B. 24 cái thuyền C. 16 cái thuyền D. 16
Phần II (6đ) 
Bài 1: (2đ) Đặt tính rồi tính: 
 217 3 116 8 70 : 5 92 : 3
  ..  ..
  ..  ..
  ..  ..
  ..  ..
Bài 2: Tìm x: 
 x : 7 = 37 + 26 54 : x = 24 : 4 8 x = 70 - 6 x : 7 = 8 (dư 5)
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 3: Đàn gà có 54 con, người ta bán đi số gà đã có. Hỏi còn lại bao nhiêu co gà?
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau: ....................................................................
Khối 1:	? cây ...................................................................
Khối 2 và 3: 	 .....................................................................
 72 cây .....................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docDe cuong on toantv lop 3 tuan 1011.doc