Đề kiểm tra định kỳ lần 2 Môn Tiếng Việt từ lớp 1 đến 3

Đề kiểm tra định kỳ lần 2 Môn Tiếng Việt từ lớp 1 đến 3

A/ KIỂM TRA ĐỌC :

 I/ Đọc thành tiếng :(Đọc các bài tập đọc Từ Tuần 10 đến Tuần 17- Gv cho hs bắt thăm đọc bài, trả lời 1 câu hỏi trong đoạn văn được đọc hoặc trong bài)

 II/ Đọc thầm và làm bài tập: Em hãy đọc thầm bài tập đọc:

HÃY CHO MÌNH MỘT NIỀM TIN

Có một gia đình Én đang bay đi trú đông. Chú Én con mới tập bay. Đây là lần đầu tiên Én con bay xa đến vậy. Trên đường đi gia đình Én phải bay qua một con sông lớn, nước chảy xiết. Chú Én con sợ phải nhìn dòng sông. Én sẽ bị chóng mặt và rơi xuống mất. Bố mẹ động viên Én rất nhiều, nhưng Én vẫn không dám bay qua. Bố liền ngắt cho Én con một chiêc lá rồi nói:

 

doc 9 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 2852Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ lần 2 Môn Tiếng Việt từ lớp 1 đến 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TRƯỜNG TH HỒNG SƠN
 ------------------------- ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LỚP 3 LẦN 2 NĂM HỌC : 2010 – 2011
 Môn : Tiếng Việt (thời gian 60 phút)
Họ và tên:...................................................Lớp:.. Số báo danh:........
A/ KIỂM TRA ĐỌC :
 I/ Đọc thành tiếng :(Đọc các bài tập đọc Từ Tuần 10 đến Tuần 17- Gv cho hs bắt thăm đọc bài, trả lời 1 câu hỏi trong đoạn văn được đọc hoặc trong bài)
 II/ Đọc thầm và làm bài tập: Em hãy đọc thầm bài tập đọc: 
HÃY CHO MÌNH MỘT NIỀM TIN
Có một gia đình Én đang bay đi trú đông. Chú Én con mới tập bay. Đây là lần đầu tiên Én con bay xa đến vậy. Trên đường đi gia đình Én phải bay qua một con sông lớn, nước chảy xiết. Chú Én con sợ phải nhìn dòng sông. Én sẽ bị chóng mặt và rơi xuống mất. Bố mẹ động viên Én rất nhiều, nhưng Én vẫn không dám bay qua. Bố liền ngắt cho Én con một chiêc lá rồi nói:
- Con hãy cầm chiếc lá thần kỳ này. Nó sẽ bảo vệ con được an toàn.
Lúc qua sông rồi Én con vui vẻ bảo bố:
- Bố ơi, chiếc lá thần kỳ tuyệt vời quá ! Nó giúp con qua sông an toàn rồi đây này.
- Không phải chiếc lá thần kỳ đâu con ạ. Đó chỉ là một chiếc lá bình thường như bao chiếc lá khác. Cái chính là con đã vững tin và rất cố gắng.
Én con thật giỏi phải không ? Còn bạn đã thấy mình run sợ trước một việc làm gì đó chưa ? Hãy tạo cho mình một niềm tin, chắc chắn bạn sẽ vượt qua.
 Theo Nguyễn Thị Thu Hà 
 	Dựa theo nội dung bài tập đọc trên, hãy khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng nhất.
1/ Trên đường bay đi trú đông, gia đình Én con gặp phải những khó khăn gì ?
Phải bay qua một con sông lớn, nước chảy xiết.
Phải bay qua một cánh đồng rộng bát ngát.
Phải bay qua một con sông nhỏ.
2/ Người bố đã làm gì để giúp Én con bay qua sông ?
Đưa cho Én con một chiếc lá và bảo đó là chiếc lá thần kỳ.
Bay sát Én con để phòng ngừa Én con gặp nguy hiểm.
Đỡ một bên cánh để giúp Én con bay qua.
3/ Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? 
Phải biết tin vào những phép màu.
Phải biết vâng lời bố mẹ.
C. Phải biết cố gắng và tin vào chính bản thân mình.
4/ Câu: “ Bố mẹ Én rất yêu thương con.” thuộc mẫu câu nào?
Ai Là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào
5/ Đặt một câu theo mẫu “Ai thế nào” miêu tả một đồ dùng học tập của em.
...............................................................................................................................
B/ KIỂM TRA VIẾT :1/ Viết chính tả (nghe viết) : 
Bài: “Nhµ r«ng ë T©y Nguyªn ( Tõ Gian ®Çu nhµ r«ng...®Õn dïng khi cóng tÕ.).
2/ Tập làm văn : (5đ) Hãy viết một đoạn văn( từ 5 đến 7 câu) để kể về một người lao động trí óc mà em yêu quý.
Kết quả chấm: Điểm đọc thành tiếng/5đ Đọc hiểu:/5đ Tổng:..../10đ
Kiểm tra viết:Bài chính tả:/5đ Bài tập làm văn./5đ Tổng:./10 điểm
Điểm trung bình:./10 đ 
 GV chấm:
TRƯỜNG TH HỒNG SƠN
 ------------------------- ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LỚP 2 LẦN 2 NĂM HỌC : 2010 – 2011
 Môn : Tiếng Việt (thời gian 60 phút)
Họ và tên:...................................................Lớp:.. Số báo danh:.............
A/ KIỂM TRA ĐỌC :
 I/ Đọc thành tiếng : (6 điểm) (Đọc các bài tập đọc Từ Tuần 10 - Tuần 17 Gv cho hs bắt thăm đọc bài)
 II/ Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm) Em hãy đọc thầm bài tập đọc: 
CÒ VÀ VẠC
	Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Có ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, được thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lười biếng, không chịu học hành, suốt ngày chỉ rúc đầu trong cánh ma ngủ. Cò khuyên bảo em nhiều lần, nhưng Vạc chẳng nghe.
	Nhờ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp. Còn Vạc thì chịu dốt. Sợ chúng bạn chê cười, đêm đến Vạc mới dám bay đi kiếm ăn.
	Ngày nay lật cánh Cò lên, vẫn thấy một dúm lông màu vàng nhạt. Người ta bảo đấy là quyển sách của Cò. Cò chăm học nên lúc nào cũng mang sách bên mình. Sau những buổi mò tôm bắt ốc, Cò lại đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc.
 TRUYỆN CỔ VIỆT NAM
 Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
1/ Cò là một học sinh như thế nào?
a. Yêu trường, yêu lớp. b. Chăm làm. c. Ngoan ngoãn chăm chỉ.
2/ Vạc có điểm gì khác Cò?
a. Học kém nhât lớp b. Không chịu học hành c. Hay đi chơi
3/ Những cặp từ ngữ nào dưới đây là cặp từ ngữ có nghĩa giống nhau?
a. chăm chỉ – siêng năng b.chăm chỉ – ngoan ngoãn c. cần cù - lười biếng
4/ Câu “Cò ngoan ngoãn” được cấu tạo theo mẫu nào trong 3 mâu dưới đây?
a. Mẫu 1: Ai là gì? b. Mẫu 2: Ai làm gì? c. Mẫu 3: Ai thế nào?
B/ KIỂM TRA VIẾT :
1/ Học sinh nghe viết chính tả bài: Đàn gà mới nở (từ ...............................đến.........................) 
2/ Tập làm văn : Đề bài: Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) kể về ông, bà hoặc một người thân của em .
Kết quả chấm: Điểm đọc thành tiếng/6đ Đọc hiểu:/4đ Tổng:..../10đ
Kiểm tra viết:Bài chính tả:/5đ Bài tập làm văn./5đ Tổng:./10 điểm
Điểm trung bình:./10 đ 
 GV chấm:
 TRƯỜNG TH HỒNG SƠN
 -------------------------
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LỚP 1 LẦN 2 NĂM HỌC : 2010 – 2011
Môn : Tiếng Việt
Họ và tên:...................................................Lớp:.. Số báo danh:.............
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC	10 điểm
I. Đọc thành tiếng	(7 điểm)
1. Đọc vần	(2 điểm)	
ay
uôn
ươn
iu
ưu
ươu
iên
uôm
ươm
iêt
ân
uông
ang
anh
iêng
ưng
ênh
eng
yêm
ương
2. Đọc từ ngữ	(2 điểm) 
mưu trí	nhà rông	bầu rượu	buôn làng
3. Đọc đoạn, bài	(3 điểm) 
Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. Trên trời, bướm bay lượn từng đàn.
II. Bài tập 	(3 điểm) 
Bài 1. (1 điểm) 	Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống
	chim iến	ghế đệm
	xâu kim	 cái ciềng
Bài 2. (1 điểm) 	Điền s hay x vào chỗ chấm thích hợp
	nước ôi	đĩa ôi
Bài 3. (1 điểm)	Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp
hút mật.
Em bé
bán hoa.
Đàn bướm
chưa chín.
Mẹ đi chợ
.thông minh.
Quả cam
PHẦN KIỂM TRA VIẾT	10 điểm	
1/ Viết vần : ( 4 điểm )
 ươi, ông
2/ Viết từ : ( 8 điểm )
 bé gái, con nhện, ngựa gỗ, sao đêm,cháy đượm
Kết quả chấm: Điểm đọc thành tiếng/8đ Bài tập:/2đ Tổng:..../10đ
Kiểm tra viết: Bài1: .../2điểm; Baif2: .../1 điểm; Viết vần:/2đ Viết từ:./5đ Tổng:./10 điểm
Điểm trung bình:./10 đ 
 GV chấm:
 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT-Lớp 1
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I 
I. Đọc thành tiếng	(7 điểm)
1. Đọc vần	(2 điểm)	Học sinh đọc sai mỗi vần trừ 0,1 điểm
2. Đọc từ ngữ	(2 điểm) Học sinh đọc sai, ngọng mỗi từ ngữ trừ 0,5 điểm
3. Đọc đoạn, bài	(3 điểm) Học sinh đọc sai mỗi tiếng trừ 0,2 điểm và tuỳ mức độ đọc của học sinh mà giáo viên cho điểm phù hợp.
II. Bài tập 	(3 điểm) 
Bài 1. (1 điểm) 	Đúng điền đ, sai điền s vào ô trống
Bài 2. (1 điểm)	Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp
Bài 3. (1 điểm) 	Điền s hay x vào chỗ chấm thích hợp
PHẦN KIỂM TRA VIẾT	10 điểm
Viết sai cỡ chữ,sót dấu, thiếu nét( sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm).Nếu sai 1 chữ cái ( trừ 0,5 điểm)
1/ Viết vần : ( 2 điểm )
2/ Viết từ : ( 6 điểm )
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT-Lớp 2
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I 
I/ KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
1/ Đọc thành tiếng: 6 điểm
2/ Đọc thầm : (4 điểm)
-Học sinh khoanh tròn đúng một ý được 1 điểm 
 Câu 1 : ý c , Câu 2 : ý b, Câu 3 : ý a , Câu 4 : ý c 
II/ KIỂM TRA VIẾT : (10 điểm)
1/ Bài viết chính tả : (5 điểm)
	- Học sinh viết không mắc lỗi chính tả nào, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp, đúng đoạn văn : 5 điểm
	- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai phụ âm đầu, vần, thanh, hoặc không viết hoa đúng quy định trừ mỗi lỗi : 0.5 điểm
	- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày không đúng khổ thơ, bẩn trừ : 1 điểm / toàn bài
2/ Tập làm văn : (5 điểm) 
	- Học sinh viết được đoạn văn theo yêu cầu của đề bài. Câu văn dùng từ hợp nghĩa, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp : 5 điểm.
	- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về cách diễn đạt, chữ viết, cách trình bày GV có thể cho các mức điểm : 4.5 ; 4.0 ; 3.5 ; 3.0 ; 2.5 ; 2.0 ; 1.5 ; 1.0 ; 0.5 
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT-Lớp 3
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I 
I/ KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
1/ Đọc thành tiếng: 6 điểm
2/ Đọc thầm : (4 điểm)
-Học sinh khoanh tròn đúng một ý được o.75 điểm (câu 1, câu 2, câu3,4), câu 5: 1diểm
 Câu 1 : ý a , Câu 2 : ý a , Câu 3 : ý C , Câu 4 : ý c câu 5: 1đ
II/ KIỂM TRA VIẾT : (10 điểm)
1/ Bài viết chính tả : (5 điểm)
	- Học sinh viết không mắc lỗi chính tả nào, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp, đúng đoạn văn : 5 điểm
	- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai phụ âm đầu, vần, thanh, hoặc không viết hoa đúng quy định trừ mỗi lỗi : 0.5 điểm
	- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày không đúng, bẩn trừ : 1 điểm / toàn bài
2/ Tập làm văn : (5 điểm) 
	- Học sinh viết được đoạn văn theo yêu cầu của đề bài. Câu văn dùng từ hợp nghĩa, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp : 5 điểm.
	- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về cách diễn đạt, chữ viết, cách trình bày GV có thể cho các mức điểm : 4.5 ; 4.0 ; 3.5 ; 3.0 ; 2.5 ; 2.0 ; 1.5 ; 1.0 ; 0.5 

Tài liệu đính kèm:

  • docDe KTDKL2 Mon TV tu Lop 13.doc