Giáo án 2 buổi Lớp 3 - Tuần 33 - Năm học 2006-2007

Giáo án 2 buổi Lớp 3 - Tuần 33 - Năm học 2006-2007

I- Mục tiêu:

- Kiểm tra kết quả học tập môn Toán cuối học kỳ II của học sinh, tập trung vào các kiến thức và kĩ năng:

+ Đọc, viết số có đến 5 chữ số

+ Tìm số liền sau của số có 5 chữ số, sắp xếp 4 số có 5 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn; thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 5 chữ số; phép nhân, phép chia các số có 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số.

- GD học sinh ý thức tự giác trong khi làm toán.

II- Các hoạt động dạy- học chủ yếu:

* Đề bài:

A- Phần 1: Mỗi bài dưới đây có các câu trả lời: A, B, C, D hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời em cho là đúng.

1) Số liền sau của số 68457 là:

A. 68467; B. 68447; C. 68456; D. 68458.

 

doc 23 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1113Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án 2 buổi Lớp 3 - Tuần 33 - Năm học 2006-2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33
Sáng
Thứ hai ngày 30 tháng 4 năm 2007
Chào cờ
( Kết hợp với giáo viên Tổng phụ trách Đội nhắc nhở lớp).
__________________________
Toán
Tiết 161: Kiểm tra.
I- Mục tiêu:
- Kiểm tra kết quả học tập môn Toán cuối học kỳ II của học sinh, tập trung vào các kiến thức và kĩ năng:
+ Đọc, viết số có đến 5 chữ số
+ Tìm số liền sau của số có 5 chữ số, sắp xếp 4 số có 5 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn; thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 5 chữ số; phép nhân, phép chia các số có 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số.
- GD học sinh ý thức tự giác trong khi làm toán.
II- Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
* Đề bài:
A- Phần 1: Mỗi bài dưới đây có các câu trả lời: A, B, C, D hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời em cho là đúng.
1) Số liền sau của số 68457 là:
A. 68467; B. 68447; C. 68456; D. 68458.
2) Trong các số 48617, 47861, 48716, 47816 sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 48617, 48716, 47861, 47816.
B. 48716, 48617, 47861, 47816.
C. 47816, 47861, 48617, 48716.
D. 48617, 48716, 47816, 47861.
3) Kết quả của phép cộng 36528 + 49347 là:
A. 75865; B. 85865; C. 75875; D. 85875.
4) Kết quả của phép trừ 85371 - 9046 là:
 A. 76325; B. 86335; C. 76335; D. 86325.
5) 3km 8dam =dam. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 11; B. 38; C. 380; D. 308.
B- Phần 2: Làm các bài tập sau: 
1) Đặt tính rồi tính:
45739 + 32446; 84782 - 2946; 21628 x 3; 15250 : 5.
2) Ngày đầu cửa hàng bán được 230 m vải. Ngày thứ hai bán được 340 m vải. Ngày thứ ba bán được bằng 1/ 3 số mét vải bán được trong cả hai ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?
- Yêu cầu hs làm bài.
- Gv thu về chấm.
* Biểu điểm:
A- Phần 1: 5 điểm( Mỗi chỗ khoanh đúng được 1 điểm ).
B- Phần 2: 5 điểm( Bài1: Làm đúng được 3 điểm; Bài 2: Làm đúng được 2 điểm ).
_______________________________
Mĩ thuật
Tiết 33: Thường thức mĩ thuật: Xem tranh thiếu nhi thế giới.
( Giáo viên chuyên dạy ).
______________________________
Tập viết
ôn chữ hoa: Y
I- Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ viết hoa Y thông qua bài tập ứng dụng.
 + Viết tên riêng: “ Phú Yên ” bằng cỡ chữ nhỏ.
 + Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: 
 Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà
 Kính già, già để tuổi cho.
- Rèn kỹ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ. 
II- Đồ dùng dạy- học: - Mẫu chữ.
 - Phấn màu, bảng con.
III- Các hoạt động dạy- học:
A- KTBC:
- Gọi 2 hs lên bảng viết từ: Đồng Xuân.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS lên bảng viết từ. HS dưới lớp viết vào bảng con.
B- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài.
 - Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Hướng dẫn HS viết trên bảng con. 
a) Luyện viết chữ hoa:
- Tìm các chữ hoa có trong bài: treo chữ mẫu cho hs quan sát.
- GV viết mẫu+ nhắc lại cách viết từng chữ. 
 P, Y, K 
- GV nhận xét sửa chữa.
- HS tìm: P, Y, K 
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con: P, Y, K
b) Viết từ ứng dụng: 
- GV đưa từ ứng dụng để học sinh quan sát.
- GV giới thiệu về: Phú Yên là tên 1 tỉnh ở ven biển miền Trung.
- Yêu cầu hs viết: Phú Yên.
- HS đọc từ ứng dụng.
- Hs theo dõi.
- HS viết trên bảng lớp, bảng con.
c) Viết câu ứng dụng:- Gv ghi câu ứng dụng.
 Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà
 Kính già, già để tuổi cho.
- GV giải thích: câu tn khuyên người ta yêu trẻ em, kính trọng người già 
- Yêu cầu hs viết bảng con.
- 1 HS đọc câu ứng dụng.
- Hs viết bảng con: Yêu, Kính
3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm bút.
4. Chấm, chữa bài.
- GV chấm 5 - 7 bài trên lớp.
C- Củng cố - dặn dò:- GV nhận xét tiết học.
- Học sinh viết: +1 dòng chữ: Y
+ 1 dòng chữ: P, K
+ 2 dòng từ ứng dụng.
+ 2 lần câu ứng dụng.
- Hs theo dõi.
___________________________________
Chiều
Bồi dưỡngTiếng Việt 
 Luyện viết chữ hoa: Y.
I- Mục tiêu: 
 - Củng cố cách viết chữ viết hoa Y thông qua bài tập ứng dụng.
 + Viết tên riêng: “ Phú Yên ” bằng cỡ chữ nhỏ.
 + Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: 
 Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà
 Kính già, già để tuổi cho.
- Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ. 
- GD học sinh ý thức trình bày VSCĐ. 
II- Đồ dùng dạy- học:
- Bảng con, chữ mẫu.
III- Các hoạt động dạy- học:
1- Kiểm tra bài cũ:
- Gv yêu cầu hs viết bảng con chữ hoa: Y.
- Gv nhận xét.
2- Luyện viết chữ hoa: Y. 
a- Luyện viết bảng con:
- Gv yêu cầu hs viết bảng con chữ hoa: Y.
- Gv nhận xét, sửa chữa.
b- Luyện viết vở:
- Gv yêu cầu hs viết vở phần còn lại: Hs khá, giỏi viết hết nội dung bài, hs trung bình, yếu viết 1/ 2 số dòng.
- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh.
c- Chấm, chữa bài:
- Gv chấm 6- 7 bài, nhận xét chung.
3- Củng cố- Dặn dò:
- Nêu nội dung bài học.
- Dặn hs luyện viết chữ đẹp.
_____________________________
BD toán 
Ôn về đọc, viết, cấu tạo các số đến 100.000.
I- Mục tiêu: 
- Củng cố về cách đọc, viết, cấu tạo các số đến 100.000.
- Rèn kĩ năng đọc, viết, phân tích cấu tạo của các số đến 100.000.
- Giáo dục ý thức tự giác học bài cho học sinh.
II- Đồ dùng dạy- học:
- Bảng con. 
III- Các hoạt động dạy- học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
- Cho 1 ví dụ về dạng toán: "Bài toán liên quan đến rút về đơn vị".
- Gv nhận xét.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập.
a- Đối với học sinh TB- Y: Yêu cầu làm bài tập sau:
+) Bài 1: Đọc các số sau.
 80609 56115 53008 99000
- Gv nhận xét.
+) Bài 2: Viết các số.
a) Năm mươi tám nghìn chín trăm.
b) Tám mươi nghìn ba trăm linh chín.
c) Bảy mươi nghìn.
d) Năm mươi lăm nghìn hai trăm.
- Gọi hs chữa bài, gv nhận xét.
+) Bài 3: Điền số vào ô trống.
Số liền trước
Số ở giữa
73999
99998
99999
68299
70609
Số liền sau
- Gọi hs chữa bài, gv nhận xét.
b- Đối với học sinh K- G yêu cầu làm thêm:
+) Bài 4: Viết số gồm có.
a) 6 chục nghìn, 3 trăm.
b) 29 nghìn, 6 chục, 1 đơn vị.
c) 436 trăm, 52 đơn vị.
d) 1787 chục.
e) 7 chục nghìn, 6 nghìn.
- Yêu cầu học sinh làm, chữa bài.
- Gv nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh thực hiện yêu cầu của bài theo nhóm đôi.
- Hs xác định yêu cầu của bài.
- Hs làm bài vào vở.
- 2 hs chữa bài, lớp nhận xét.
- 2 Hs nêu cách tìm số liền trước và liền sau của 1 số.
- Hs làm bài vào vở, 2 học sinh chữa bài, lớp nhận xét.
- Hs xác định yêu cầu của bài.
- Hs trình bày bài làm vào vở.
- 5 hs nêu miệng các số tìm được.
* Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
_____________________________
NGoại ngữ
 ( Gv chuyên dạy ).
__________________________________________________________________________________
Sáng
Thứ ba ngày 1 tháng 5 năm 2007
Toán
Tiết 162: Ôn tập các số đến 100000.
I- Mục tiêu:
- Củng cố về đọc, viết, cất tạo các số trong phạm vi 100.000.
- Rèn kỹ năng đọc viết, phân tích các số trong phạm vi 100.000, tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước.
- Tự tin, hứng thú trong học toán.
II- Đồ dùng dạy- học:
- Bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy- học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. 
- Yêu cầu tự nêu 2 số có 5 chữ số rồi đọc số đó.
- Gv nhận xét. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập.
+) Bài 1: 
- Gọi Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hình vẽ cho biết gì?
- Có nhận xét gì về các số trên tia số thứ nhất?
- Yêu cầu học sinh điền số tương ứng với mỗi vạch ở phần a.
- Có nhận xét gì về đặc điểm của dãy số trên tia số.
- Tương tự yêu cầu học sinh làm phần b.
- Nêu đặc điểm của dãy số trên tia số ở phần b.
+) Bài 2: 
- Yêu cầu học sinh đọc lần lượt các số.
- Nêu giá trị của 2 chữ số 6 trong số 8066.
+) Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc câu mẫu.
- Bài toán yêu cầu gì?
- Tại sao lại phân tích được: 
 9725 = 9000 + 7000 + 20 + 5?
- Yêu cầu học sinh làm các số còn lại vào vở.
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bộ phần b.
=> Đây là bài toán ngược của phần a, từ tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị viết thành số, hàng nào khi phân tích thành tổng không có thì khi viết số chữ số ở hàng đó là chữ số 0.
- Yêu cầu học sinh làm phần b.
+) Bài 4:
- Yêu cầu học sinh quan sát dãy số phần a.
- Em có nhận xét gì về đặc điểm dãy số này?
- Vậy số liền sau số 2015 là số nào?
- Yêu cầu học sinh làm tương phần b, c.
- Nêu đặc điểm của từng dãy số?
-...cho biết tia số, dưới tia số có ghi các số tương ứng với mỗi vạch.
-...các số được viết theo thứ tự từ 0, 10.000, 20.000 cho đến 100.000.
- Học sinh điền.
-...là dãy số tròn nghìn bắt đầu từ 0 đến 100000.
-...số ứng với vạch liền sau lớn hơn số ứng với vạch liền trước nó 5000.
- Học sinh đọc miệng từng số.
- Chữ số 6 thứ nhất chỉ 6 chục, chữ số 6 thứ hai chỉ 6 đơn vị.
- Hs đọc bài 3.
-...phân tích các số thành tổng các nghìn, các trăm, chục, đơn vị.
- Vì 9725 gồm 9 nghìn, 7 trăm, 2 chục, 5 đơn vị.
- Học sinh làm phần a.
- Hs theo dõi.
- Học sinh làm bài => đổi vở kiểm tra chéo.
- Hs xác định yêu cầu của bài.
-...số liền trước kém số liền sau 5 đơn vị.
-...2016, 2017.
- Hs làm tương tự.
- Hs nêu.
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh ghi nhớ nội dung bài.
________________________________
Tập đọc – Kể chuyện 
Cóc kiện trời.
I- Mục tiêu: A- Tập đọc: 1- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
- Đọc đúng các từ ngữ: Nắng hạn, nứt nẻ, trụi trơ, nổi loạn
- Biết đọc phân biệt lời kể có xen lời nhân vật trong câu chuyện.
2- Rèn kĩ năng đọc- hiểu:
- Hiểu các từ được chú giải cuối bài: thiên đình, náo động, lưỡi tầm sét, địch thủ, túng thế, trần gian. 
- Thấy được lòng quyết tâm, biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên cóc và các bạn đã thắng quân đội hùng hậu của trời, buộc trời phải làm mưa cho hạ giới.
B - Kể chuyện: 
1- Rèn kĩ năng nói:- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể 1 đọan câu chuyện theo lời 1 nhân vật.
2- Rèn kĩ năng nghe:- Nghe và nhận xét, đánh giá được bạn kể.
II- Đồ dùng dạy- học: 
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III- Các hoạt động dạy - học:
*Tập đọc:
A- KTBC: 
- Em hãy đọc 1 đoạn trong bài: "Cuốn sổ tay" mà em thích nhất và nói rõ vì sao em thích?
- GV cho điểm.
B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài:
2- Luyện đọc:
a) GV đọc toàn bài.
- GV cho hs quan sát tranh minh hoạ.
b) Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ:
+) Đọc từng câu:- GV chú ý phát âm từ. Nắng hạn, nứt nẻ, trụi trơ, nổi loạn
+) Đọc từng đoạn trước lớp:
- Bài chia làm mấy đoạn? Nêu rõ từng đoạn?
+ Yêu cầu hs đọc nối tiếp nhau từng đoạn, GV nhắc hs ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
+ GV kết hợp giải nghĩa từ: thiên đình,  ... hư thế nào đối với đất nước, dân tộc ta?
+ Tình cảm của Bác đối với thiếu nhi như thế nào?
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- Gv nhận xét.
- Em cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác?
c) Phát động phong trào thi đua mới: Thi đua học tốt, thực hiện tốt các nề nếp chào mừng ngày 15/5, 19/5:
+ Thực hiện tốt các nề nếp. 
+ Duy trì sĩ số 100%.
+ Nâng cao chất lượng học tập, thực hiện tốt việc giữ vệ sinh môi trường.
+ Sưu tầm tư liệu, tìm hiểu về truyền thống của Đội, về Bác Hồ kính yêu.
+ Rèn luyện bản thân để được kết nạp Đội, đạt danh hiệu CNBH.
____________________________________________________________________
Sáng 
Thứ sáu ngày 4 tháng 5 năm 2007
Toán
Tiết 165: Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100000 ( tiếp theo).
I- Mục tiêu: 
- Tiếp tục củng cố về cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100.000. Củng cố về tìm số hạng chưa biết, thừa số chưa biết trong phép tính và giải toán có lời văn.
- Rèn luyện kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia, tìm số hạng và thừa số chưa biết; giải bài toán liên quan rút về đơn vị.
- Có ý thức tự giác học bài.
II- Đồ dùng dạy học: 
- Bộ đồ dùng học toán lớp 3.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
- Yêu cầu hs tự nghĩ ra một phép tính cộng hay trừ các số có năm chữ số rồi tính.
- Gv nhận xét. 
* Hoạt động 2: Thực hành.
+) Bài 1:
- Yêu cầu học sinh tự nhẩm các kết quả phép tính trong hai phút => nêu miệng kết quả từng phép tính. 
- Bài toán củng cố lại kiến thức gì?
- Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc đơn em thực hiện như thế nào?
+) Bài 2: 
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào bảng con lần lượt từng phép tính.
 4083+3269; 8763-2469; 3608 x 4; 40068 :7
- Yêu cầu học sinh làm bốn phép tính còn lại vào vở.
+) Bài 3: 
- Yêu cầu hs nêu tên từng thành phần của mỗi phép tính.
- Em hãy nêu tên thành phần chưa biết trong mỗi phép tính.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Bài toán củng cố lại kiến thức gì?
- Muốn tìm số hạng chưa biết, thừa số chưa biết làm như thế nào?
+) Bài 4:
- Hướng dẫn học sinh phân tích đề toán.
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Yêu cầu học sinh trình bày bài làm vào vở.
+) Bài 5: 
- Hình vẽ giống hình gì?
- Để xếp được hình con cá này chỉ được sử dụng mấy hình tam giác?
- Yêu cầu học sinh sử dụng bộ đồ dùng toán để xếp hình.
- Giáo viên nhận xét chung cách xếp hình của học sinh.
- 1 Hs nêu yêu cầu của bài.
- Học sinh nhẩm => nêu miệng kết quả và cách tính nhẩm từng phép tính.
* Kỹ năng tính nhẩm.
* Cách tính giá trị biểu thức.
- Hs nêu.
- 1 Hs nêu yêu cầu của bài.
- Học sinh thực hiện trên bảng con các phép tính trên.
- 2 Hs nêu cách đặt tính và cách thực hiện từng phép tính.
- Học sinh đặt tính và tính vào vở => đổi vở kiểm tra chéo.
- 1 Hs nêu yêu cầu của bài.
* Số hạng chưa biết.
* Thừa số chưa biết.
- Học sinh làm bài.
- 2 Hs chữa bài, nhận xét.
-...tìm số hạng chưa biết và thừa số chưa biết.
- Hs nêu.
- 2 hs đọc bài toán.
- 2 học sinh phân tích đề toán.
-...bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Học sinh làm bài, chữa bài, nhận xét.
- 1 hs nêu yêu cầu của bài.
- Hình con cá.
-...8 hình.
- Học sinh thực hành.
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh ghi nhớ nội dung bài.
______________________________
Chính tả( Nghe -viết )
Bài viết: Quà của đồng nội.
I- Mục tiêu: 
- Nghe viết đúng 1 đoạn bài: "Quà của đồng nội". Làm bài tập phân biệt âm dễ lẫn x/ s.
- Rèn kỹ năng viết đúng chính tả, làm chính xác bài tập.
- Rèn cho HS trình bày VSCĐ.
II- Đồ dùng dạy- học: 
- Bảng phụ, bảng con.
III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A- KTBC:- GV gọi 2 HS viết bảng lớp.
- GV nhận xét, cho điểm 2 HS .
B- Bài mới:
1- GTB:- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Hướng dẫn HS nghe- viết: 
a) Chuẩn bị:- GV đọc mẫu bài chính tả.
- Hạt lúa non tinh khiết và quý giá như thế nào?
- Trong bài có những chữ nào viết hoa?
- Cho HS tự tìm và viết vào bảng con từ dễ lẫn, gv hướng dẫn viết.
b) Hướng dẫn HS viết bài:
- GV đọc bài cho hs viết.
- Đọc lại cho HS soát lỗi.
c) Chấm, chữa bài:
- GV chấm 5- 7 bài, nhận xét chung.
3- Hướng dẫn làm bài tập:
+) BT2a:- GV treo bảng phụ- gọi hs nêu yêu cầu. 
- Yêu cầu hs ghi các từ cần điền ra nháp.
- Gọi 1 em lên bảng điền.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Nhà xanh, đố xanh.
- Yêu cầu hs giải câu đố.
+) BT 3a:- Gọi hs nêu yêu cầu.
- Gọi 1 số em nêu từ của mình.
4- Củng cố- Dặn dò: 
- Gv nhận xét về chính tả. 
- Dặn học sinh luyện chữ viết.
- HS khác viết bảng con tên 3 nước Đông Nam á.
- HS theo dõi.
- HS theo dõi.
- Hạt lúa non mang trong nó giọt sữa thơm phảng phất hương vị 
- Những chữ đầu câu. 
- HS viết ra bảng con.
- Hs viết bài chính tả, soát lỗi. 
- HS theo dõi.
- Điền vào chỗ trống s hay x.
- Hs làm ra nháp, chữa bài. 
 - Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS tự tìm và ghi vào vở.
- HS nêu, lớp nhận xét.
- Hs theo dõi.
____________________________
Âm nhạc
Ôn tập các nốt nhạc. Tập biểu diễn các bài hát.
 ( Gv chuyên dạy ).
__________________________________
Tập làm văn 
Tiết 33: Ghi chép sổ tay.
I- Mục tiêu: 
- Đọc và hiểu nội dung bài báo: Alô, Đô- rê- mon Thần thông đây! Nắm được các ý chính trong các câu trả lời của Đô- rê- mon (về sách đỏ, các loại động, thực vật có nguy cơ tiệt chủng).
- Rèn kĩ năng đọc- hiểu bài báo: Alô, Đô- rê- mon Thần thông đây! Biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô- rê- mon.
- Giáo dục ý thức tìm hiểu về thế giới tự nhiên.
II- Đồ dùng dạy- học:
- Truyện tranh Đô- rê- mon.
III- Các hoạt động dạy- học:
A) KTBC:- Gọi 2 hs đọc bài viết tuần 32. 
- Gv nhận xét.
B) Bài mới: 1- Giới thiệu bài:
- Gv nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Hướng dẫn làm bài tập
+) Bài 1:- Gv treo bảng phụ.
- Gọi 1 em đọc cả bài A lô, đô - rê- mon.
- Gọi 2 hs đọc phân vai.
- Giáo viên giới thiệu tranh ảnh về các loài động vật, thực vật quí hiếm được nêu tên trong bài.
=> Gv chốt nội dung.
+) Bài 2:- Gv nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu hs trao đổi theo cặp để viết những ý chính trong các câu trả lời của đô- rê- mon.
- Gv nhắc hs cách viết.
- Yêu cầu học sinh viết vào sổ tay.
- Giáo viên kiểm tra, chấm một số bài viết của học sinh. 
- Gọi 1 số em đọc kết quả ghi chép của mình của mình.
- Yêu cầu học sinh nhận xét về các mặt trong bài viết của bạn: về nội dung, về hình thức.
3- Củng cố- Dặn dò: 
- Gv nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh chăm ghi chép những thông tin thú vị, bổ ích để tích luỹ kiến thức cho mình.
- Hs theo dõi.
- 1 hs đọc yêu cầu của bài.
- Một học sinh đọc cả bài: Alô, Đô- rê- mon Thần thông đây!- Lớp đọc thầm theo.
- 2 học sinh đọc phân vai: hỏi - đáp.
- Hs quan sát.
- Hs theo dõi.
- Hs thảo luận theo nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trình bày ý chính trong lời của Đô- rê- mon ở từng phần.
- Học sinh ghi ý chính trong lời của Đô- rê- mon vào sổ tay.
- 6 học sinh đọc kết quả ghi chép trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- Hs theo dõi, thực hiện.
_________________________________
Chiều 
BD Tiếng Việt 
 Ôn: Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì? Dấu chấm, dấu 2 chấm.
I- Mục tiêu: 
- Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi: Bằng gì? Ôn luyện về dấu hai chấm và dấu chấm.
- Rèn kỹ năng đặt và trả lời câu hỏi: Bằng gì? Sử dụng chính xác dấu hai chấm, dấu chấm trong đoạn văn.
- Mở rộng vốn từ. Trau dồi Tiếng Việt.
II- Đồ dùng dạy- học:
- Bảng con. 
III- Các hoạt động dạy- học:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
a- Đối với học sinh TB- Y: Yêu cầu làm bài tập sau:
+) Bài 1: Chiếc áo bào bằng gấm xanh in hình hai mươi bốn rồng năm móng bay phần phật theo bước ngựa...Rồi bằng những động tác thành thục dứt khoát, vị tướng già giương cung, mũi tên vụt bay đi trúng ngay hồng tâm.
- Em có nhận xét gì về bộ phận câu "rồi bằng những động tác thành thục dứt khoát"
- Bộ phận câu chỉ phương tiện thường đứng ở vị ví nào trong câu?
- Bộ phận câu chỉ phương tiện thường ngăn cách với bộ phận chính trong câu bởi dấu hiệu nào?
- Gv nhận xét.
+) Bài 2: Đặt 2 câu có bộ phận trả lời câu hỏi: Bằng gì?
- Gọi hs chữa bài, gv nhận xét.
b- Đối với học sinh K- G yêu cầu thêm:
+) Bài 3: Chọn dấu 2 chấm hoặc dấu chấm để điền vào mỗi chỗ trống dưới đây:
Cuối cùng, Gõ kiến đến nhà Gà........bảo Gà choai đi tìm Mặt Trời, Gà choai nói...."Đến mai bác ạ!" Bảo Gà Mái, Gà Mái mới đẻ trứng xong, kêu lên......."Nhọc! nhọc lắm, nhọc lắm, Mệt ! mệt lắm mệt lắm!"
- Yêu cầu học sinh làm, chữa bài.
- Gv nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh thực hiện yêu cầu của bài theo nhóm đôi.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc.
-...đây là bộ phận câu chỉ phương tiện.
- ... đứng trước bộ phận chính trong câu.
-...dấu phẩy.
- Hs xác định yêu cầu của bài.
- Hs làm bài vào vở.
- 2 hs chữa bài, lớp nhận xét.
- Hs xác định yêu cầu của bài.
- 3 hs trình bày miệng bài làm.
- Lớp nhận xét.
* Hoạt động 2: Củng cố- Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
___________________________________
Thể dục
Tung và bắt bóng theo nhóm 2- 3 người. 
 ( Gv chuyên dạy ).
__________________________________
Sinh hoạt lớp
Kiểm điểm hoạt động tuần 33- Phương hướng tuần 34
*Lớp trưởng điều khiển:
1- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua.
2- Lớp trưởng tổng hợp kết quả các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua:
3- Các tổ cùng bàn kế hoạch hoạt động tuần tới (khắc phục nhược điểm của tuần trước, phương hướng tuần tới ).
4- Lớp trưởng thay mặt cho lớp tổng hợp lại phương hướng tuần tới.
5- ý kiến của giáo viên chủ nhiệm:
- Tuyên dương những mặt lớp thực hiện tốt: xếp hàng ra vào lớp, đi học đúng giờ, vệ sinh lớp sạch sẽ, trong lớp hăng hái phát biểu
- Phê bình những mặt lớp thực hiện chưa tốt:còn nói chuyện riêng trong lớp: Chuyên, Hoá, Nguyễn Huyền. 
- Tiếp tục phát động thi đua chào mừng ngày 15/5 và 19/5 tới HS. 
+ Thực hiện tốt các nề nếp. 
+ Duy trì sĩ số 100%
+ Nâng cao chất lượng học tập.Thực hiện tốt việc giữ vệ sinh môi trường.
+ Đảm bảo an toàn giao thông trên đường đến trường.
+ Hoàn thành các khoản tiền của học kỳ II.
+ Sưu tầm tư liệu, tìm hiểu về truyền thống của Đội, về Bác Hồ kính yêu.
+ Rèn luyện bản thân để được kết nạp Đội, đạt danh hiệu CNBH.
6- Sinh hoạt văn nghệ: Hát về Bác Hồ, Đội Thiếu niên Tiền phong HCM.
____________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docT33.doc