Giáo án An toàn giao thông 3 - Trần Minh Hưng – Võ Thị Sáu

Giáo án An toàn giao thông 3 - Trần Minh Hưng – Võ Thị Sáu

An toàn giao thông

BÀI 2

GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT

 A/ Mục tiêu :

1/ Kiến thức : Hs hiểu được đặc điểm của giao thông đường sắt , những qui định bảo đảm an toàn giao thông đường sắt .

2/ Kỹ năng : Rèn hs thực hiện các qui định khi đi đường gặp đường sắt cắt ngang đường bộ ( có rào chắn và không rào chắn ) .

3/ Thái độ : Giáo dục hs chấp hành tốt luật giao thông , có ý thức không đi bộ hoặc chơi trên đường sắt , không ném đất đá hay vật cứng lên tàu.

B/ Chuẩn bị :

1/ Thầy : Tranh ảnh về đường sắt , nhà ga , các biển báo , bản đồ tuyến đường sắt VN.

2/ Trò : Sưu tầm tranh , ảnh , phiếu luyện tập .

 

doc 13 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1237Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án An toàn giao thông 3 - Trần Minh Hưng – Võ Thị Sáu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
An toàn giao thông 
BÀI 2
GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
 A/ Mục tiêu : 
1/ Kiến thức : Hs hiểu được đặc điểm của giao thông đường sắt , những qui định bảo đảm an toàn giao thông đường sắt .
2/ Kỹ năng : Rèn hs thực hiện các qui định khi đi đường gặp đường sắt cắt ngang đường bộ ( có rào chắn và không rào chắn ) .
3/ Thái độ : Giáo dục hs chấp hành tốt luật giao thông , có ý thức không đi bộ hoặc chơi trên đường sắt , không ném đất đá hay vật cứng lên tàu.
B/ Chuẩn bị :
1/ Thầy : Tranh ảnh về đường sắt , nhà ga , các biển báo , bản đồ tuyến đường sắt VN.
2/ Trò : Sưu tầm tranh , ảnh , phiếu luyện tập .
C/ Các hoạt động :
1/ Khởi động : Hát 1’
2/ Bài cũ : Giao thông đường bộ 3’
Nêu lại những qui định khi đi trên đường quốc lộ , tỉnh lộ .
Nêu những điều kiện an toàn và không an toàn của đường bộ .
Xử lý tình huống qua tranh .
Gv nhận xét .
3/ Giới thiệu và nêu vấn đề : 1’ 
Gv giới thiệu và ghi tựa .
4/ Phát triển các hoạt động : 28’
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 
HĐ1 : Giới thiệu đặc điểm của giao
 thông đường sắt .8’
MT : Giúp hs nắm đượcđặc điểm của giao thông đường sắt .
Để vận chuyển hàng hoá và người còn có loại hình giao thông nào ? 
Tàu hoả đi trên loại đường nào ?
Em hiểu thế nào là đường sắt ?
Trong lớp ta ai đã được đi du lịch bằng tàu hoả , hãy nói sự khác biệt giữa tàu hoả và ô tô ? 
Vì sao tàu phải có đường dành riêng ? 
Khi gặp tình huống nguy hiểm , tàu hoả có thể dừng ngay được không ? Vì sao ? 
HĐ2 :Hệ thống đường sắt nước ta 10’ 
MT: Giúp hs nắm được hệ thống đường sắt nước ta .
Mạng lưới đường sắt nước ta đi qua những đâu ? 
Hệ thống giao thông đường sắt có vai trò quan trọng thế nào ? 
Hệ thống đường chính ở nước ta có những tuyến đường chính nào ? 
Em hãy nêu đặc điểm của giao thông đường sắt ? 
Gv chốt lại sáu tuyến đường sắt chính ở nước ta .
HĐ3: Những qui định về giao thông đường sắt .( 7’) 
MT:Giúp các em nắm được những qui định của hệ thống giao thông đường sắt .
Các em đã bao giờ thấy đường sắt cắt ngang đường bộ chưa ? Khi đi đường gặp tàu hoả chạy cắt ngang đường bộ thì em cần phải tránh như thế nào ? Khi tàu chạy qua , nếu đùa nghịch ném đất đá lên tàu sẽ như thế nào? 
Giáo dục : Không nên đi bộ , ngồi chơi , ném đá , đất vào đoàn tàu gây tại nạn cho người trên tàu .
HĐ3 : Củng cố . 3’ 
Gv chốt lại bài .
Ở lớp ta bạn nào đã chấp hành và thực hiện tốt an toàn giao thông ?
Em đã đi du lịch ở những nơi nào ? Bằng phương tiện gì ?
Gv nhận xét – tuyên dương .
 PP: Quan sát , đàm thoại .
HT: Lớp , nhóm 
Tàu hoả , xe lửa .
Đường sắt , đường ray . 
Là loại đường dành riêng cho tàu hoả , có hai thanh sắt nối dài còn gọi là dường ray 
Tàu có nhiều toa, chở hàng , chở khách , một đoàn tàu có 13 toa.
Đầu tàu kéo theo các toa , chở nặng chạy nhanh , các phương tiện giao thông khác phải nhường đường cho tàu hoả đi qua .
 Không dừng được vì tàu rất dài , chở nặng , chạy nhanh cần phải có thời gian đi chậm lại rồi mới dừng lại . 
PP: Thảo luận , giảng giải , trực quan 
HT: Nhóm , cá nhân .
Hs thảo luận và rút ra nội dung, cử đại diện trình bày trước lớp .
Thuận lợi nhất , nhanh 
Hà Nội – TP HCM .( dài nhất )
Hà Nội – Lào Cai.
Hà Nội – Hải Phòng 
Hà Nội – Thái Nguyên 
Kép – Hạ Long 
Vận chuyển nhiều người , nhiều hàng hoá , người đi không bị mệt , có giường nằm , chạy nhanh .
PP: Quan sát , thảo luận , giảng giải  
HT: Nhóm , cá nhân 
Hs thảo luận 
Cử đại diện thi đua trình bày ý kiến đã thảo luận 
Hs nhận xét , bổ sung ý kiến 
Hs lưu ý lắng nghe 
PP: Thi đua , nêu gương 
HT: Lớp , cá nhân .
Hs nêu lại phần bài học .
Liên hệ bản thân và trình bày.
Hs nhận xét .
5/ Tổng kết – dặn dò : 1’
Về xem lại các loại đường giao thông .
Chuẩn bị : Biển báo hiệu giao thông đường bộ .
Nhận xét tiết học . 
An toàn giao thông 
BÀI 1 
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ 
A/Mục tiêu : 
1.Kiến thức : Hs nhận biết được 
hệ thống giao thông đường bộ , tên gọi các loại đường bộ .
điều kiện , đặc điểm của các loại đường bộ về mặt an toàn và chưa an toàn .
2. Kỹ năng : Rèn hs phân biệt được các loại đường bộ và biết cách đi trên các con đường đó một cách an toàn .
3. Thái độ: Giáo dục hs có ý thức thực hiện đúng qui định về an toàn giao thông đường bộ .
B/Chuẩn bị : 
1.Thầy : Tranh ảnh , bản đồ giao thông đường bộ Việt Nam .
2.Trò : Sưu tầm tranh ảnh  
C/Các hoạt động : 
1.Khởi động : Hát (1’) 
2.Bài cũ : gv kiểm tra sự chuẩn bị của lớp .(1’)
giới thiệu chương trình học về an toàn giao thông .
3. Giới thiệu và nêu vấn đề : (1’)
gv giới thiệu bài – ghi tựa .
4. Phát triển các hoạt động : (28’) 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CŨA TRÒ
HĐ1 : Giới thiệu các loại đường bộ (8’)
MT: HS biết được các loại giao thông đường bộ .
Gv treo tranh 
Giao thông trên đường quốc lộ .
Giao thông trên đường phố .
Giao thông trên đường tỉnh ( huyện )
Giao thông trên đường xã ( làng ) 
Hệ thống giao thông đường bộ nước ta gồm có mấy loại ? 
Gv chốt lại 4 loại đường giao thông ở nước ta .
HĐ2: Điều kiện an toàn và không an toàn của đường bộ .(10’)
MT :Hs nắm được hệ thống giao thông an toàn và không an toàn .
Tại sao đường quốc lộ có đủ điều kịên lại hay xảy ra tai nạn giao thông ? 
Em hãy nêu những điều kiện để đảm bảo an toàn giao thông ? 
Gv chốt lại : các em nên tuân theo luật lệ giao thông để đảm bảo an toàn cho bản thân cho mọi người xung quanh .
HĐ3 : Qui định đi trên đường quốc lộ , tỉnh lộ . ( 7’) 
MT : Hs nắm được những qui định khi đi trên đường quốc lộ hay tỉnh lộ .
Gv yêu cầu giải quyết các tình huống 
Người đi trên đường nhỏ (đường huyện ) ra đường quốc lộ phải đi như thế nào ? 
Đi bộ trên đường quốc lộ đường tỉnh , đường huyện phải đi như thế nào ? 
Gv nhận xét và giáo dục hs biết giữ đúng luật giao thông khi đi đường .
HĐ4 : Củng cố (3’) 
Gv gắn 3 tranh về đường quốc lộ , đường phố , đường xã yêu cầu nêu lại các đặc điểm của những loại đường này đúng với mỗi bức tranh .
Gv nhận xét , tổng kết , tuyên dương 
PP: Quan sát , giảng giải , hỏi đáp .
HT : Lớp , cá nhân .
Hs quan sát và nhận xét : 
Xe cộ , người qua lại tấp nập .
Trục giao thông chính .
Nối các làng xãa trong tỉnh ( huyện ) 
Đường đô thị . 
Đường quốc lộ , đường tỉnh , đường huyện , đường làng xã , đường đô thị .
PP: Trực quan , đàm thoại , động não 
HT : Cá nhân , lớp 
Đường có chất lượng tốt xe đi lại nhiều nhưng ý thức chấp hành luật giao thông kém .
Đường phẳng rộng để các xe tránh nhau – có giải phân cách và vạch kẻ đường chia các làn xe chạy , có cọc tiêu , biển báo hiệu , có đèn tín hiệu giao thông , có đèn chiếu sáng vào ban đêm .
Hs nhận xét , bổ sung .
PP: Trực quan , hỏi đáp , thảo luận 
HT: Nhóm , cá nhân .
Hs thảo luận và đưa ra tình huống cần giải quyết .
Hs quan sát tranh và trình bày 
Chạy chậm , quan sát kỹ , nhường đường cho xe đang đi trên đường chạy qua mới được vượt qua .
Đi sát lề , không đùa nghịch , chỉ nên qua đường ở nơi qui định .
Hs nhận xét , bổ sung .
PP: Trò chơi , thi đua , kiểm tra đánh giá .
HT : Lớp , cá nhân .
Hs cử đại diện thi đua chỉ tranh và trình bày các đặt điểm về các loại đường giao thông .
Hs nhận xét .
 5.Tổng kết – dặn dò : (1’) 
Về học thuộc phần ghi nhớ của bài .
Chuẩn bị : giao thông đường sắt .
Nhận xét tiết học . 
An toàn giao thông 
 BÀI 3 
BIỂN BÁOHIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ 
A/Mục tiêu : 
1.Kiến thức : Giúp hs nhận biết được hình dáng , máu sắc và hiểu được nội dung hai nhóm báo hiệu giao thông : Biển báo nguy hiểm – Biển chỉ dẫn .Giải thích được ý nghĩa của các biển báo hiệu .
2.Kỹ năng : Hs biết nhận dạng và vận dụng , hiểu biết về biển báo hiệu giao thông khi đi đường .
3.Thái độ : Biển báo hiệu giao thông là hiệu lệnh chỉ huy giao thông , mọi người phải chấp hành. 
B/Chuẩn bị : 
1.Thầy : Các biển báo cấm đã học , bảng biển báo hiệu giao thông đường bộ .
2.Trò : Ôn lại kiến thức ATGTđã học .
C/Các hoạt động : 
1.Khởi động : Hát (1’)
2.Bài cũ : Giao thông đường sắt . (3’) 
Khi gặp tình huống nguy hiểm , tàu có thể dừng ngay được không ? Tại sao ? 
Khi đi đường gặp tàu hoả chạy cắt ngang đường bộ thì em cần phải tránh như thế nào ? 
Em có thái độ ra sao khi đi trên tàu xe ? 
Gv nhận xét .
3.Giới thiệu và nêu vấn đề : (1’)
Gv giới thiệu bài – ghi tựa .
4. Phát triển các hoạt động : (28’) 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HĐ1 : Tìm hiểu các biển báo giao thông mới ( 12’) 
MT : Giúp hs nắm được ý nghĩa của các biển báo giao thông .
Gv yêu cầu thảo luận , nhận xét nêu đặc điểm về hình dáng ,màu sắc và hình vẽ bên trong cuỉa các loại biển báo 
Biển báo nguy hiểm 
Hình dáng : Tam giác 
Máu sắc : Nền vàng , viền đỏ .
Hình vẽ : Màu đen 
Gv giảng : Đường hai chiều là đường có hai làn xe lưu thông ngược chiều nhau .
Gv chốt : Biển báo nguy hiểm hình tam giác , viền đỏ .Hình vẽ màu đen báo hiệu những nguy hiểm cần tránh khi đi trên đoạn đường đó . 
Gv lần lượt đưa ra các biển báo nguy hiểm .
Biển chỉ dẫn 
Hình dáng : Hình vuông 
Màu sắc : Màu xanh 
Hình vẽ : Màu trắng .
Gv c ...  xét , điều chỉnh hành vi cho đúng .
Gv chốt ý : Đi bộ trên vỉa hè .Đi chung với người lớn và nắm tay người lớn .
Phải chú ý quan sát trên đường đi không mãi nhìn cửa hàng hoặc quang cảnh trên đường .
HĐ2 : Qua đường an toàn .(15’) 
MT : Giúp HS biết được cần đảm bảo an toàn khi băng qua đường .
Gv treo tranh , yêu cầu quan sát , thảo luận.
Yêu cầu thực hành những tình huống qua đường không an toàn .
Gv nậhn xét , bổ sung .
Chốt ý :Không qua đường ở giữa đoạn đường nơi có nhiều xe cộ qua lại . Không qua đường chéo ở các ngã tư , ngã năm , ở đường cao tốc , đưoờng có giải phân cách , đường dốc , sát đầu cầu , khúc quanh hoặc đường có vật cản che tầm nhìn .Qua đường ở nơi không có tín hiệu giao thông .
Gv tổ chức trò chơi “ Sắm vai “ .
Gv nhận xét .
HĐ3 : Thực hành (3’) 
MT : Giúp hs có ý thức chấp hành tốt luật giao thông .
Gv phát phiếu giao việc 
Yêu cầu chọn các từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau : 
Vạch đi bộ qua đường , xe cộ , vạch , em đang chuyển động , nhìn .
Giáo dục HS : Các em cần có thói quen quan sát kĩ lưỡng xe cộ đang lưu thông trên đường trước khi băng qua đường  
PP: Trực quan , thảo luận , đàm thoại .
HT : Nhóm , cá nhân .
Hs quan sát tranh và thảo luận để nêu ra cách đi bộ trên đường cho an toàn .
Lớp chia thành 4 nhóm . 
Nhóm trưởng giới thiệu tranh của nhóm mình và nêu yêu cầu thảo luận .
Hs đại diện trình bày .
Thực hành 2 tình huống : một đúng , một sai 
Hs nhóm khác nhận xét , bổ sung .
PP: Trực qua , thảo luận , trò chơi sắm vai .
HT : Nhóm , lớp . 
Hs quan sát tranh , thảo luận .
 Cử đại diện thi đua trình bày .
Hs nhận xét , bổ sung . 
Hs thực hiện băng reo . Nếu 
+Đúng : An toàn là bạn .
+ Sai : Tai nạn là thù .
Hs quan sát bảng phụ có câu hỏi sẵn và trả lời , rút ra công thức các bước cần thực hiện khi qua đường . 
PP: Thực hành , động não , nêu gương .
HT : Lớp , cá nhân .
Hs đọc yêu cầu của bài .
Thực hành vào phiếu giao việc .
Nêu từ cần điền và đọc lại nội dung bài .
Hs nhận xét .
Hs lưu ý lắng nhe . 
5.Tổng kết – dặn dò : (1’) 
Về học và thực hành đúng luật giao thông .
Chuẩn bị : Con đường an toàn .
Nhận xét tiết học .
An toàn giao thông 
BÀI 5 
CON ĐƯỜNG ĐẾN TRƯỜNG.
A/Mục tiêu : 
1.Kiến thức : HS biết tên đường phố xung quanh trường . Biết sắp xếp các đường phố này theobthứ tự ưu tiên về mặt an toàn .
2.Kỹ năng : HS biết lựa chọn con đường an toàn đến trường (nếu có ) .
3.Thái độ : Giúp hs có thói quen chỉ đi trên những con đường an toàn , chấp hành tốt luật giao thông .
B/ Chuẩn bị : 
1.Thầy : Tranh minh hoạ , bảng phụ  
2. Trò : Kiến thức về an toàn giao thông , tên những đường phố xung quanh khu vực trường .
C/Các hoạt động : 
Khởi động : Hát ( 1’) 
2 . Bài cũ : Kỹ năng đi bộ và qua đường an toàn . (4’) 
Gv nêu các kỹ năng đi bộ và qua đường – Hs dùng bảng Đ , S để trả lời .
+Đi bộ phải đi trên vỉa hè hoặc đi sát mép đường nơi không có vỉa hè . (Đ ) 
+ Khi qua đường cùng nhau nắm tay chạy thật nhanh . (S) 
+ Khi qua đường ở vạch dành cho người đi bộ em không cần quan sát cẩn thận các xe chuyển động . (S) 
HS nêu lại phần bài học .
Gv nhận xét .
2. Giới thiệu và nêu vấn đề : (1’) 
Phát triển các hoạt động : (28’) 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HĐ1 :Đường phố an toàn và kém an toàn (15’)
MT: Giúp hs nhận biết được con đướng an toàn khi đi học .
Gv treo tranh .Yêu cầu hs quan sát và thảo luận tìm ra một số đặc điểm chính của con đường trong tranh .
Gv chốt ý chính và giáo dục hs biết lựa chọn con đường an toàn khi đi học . 
HĐ2 : Tìm đường đi an toàn .( 10’) 
MT : Giúp hs tìm ra con đường đi học an toàn nhất .
Gv treo sơ đồ lên bảng .
Yêu cầu hs thảo luận và tìm ra con đường an toàn từ diểm A đến điểm B .
GV nhận xét , bổ sung . 
HĐ3: Củng cố (3’) 
MT : Giúp hs lựa chọn con đường an toàn .
Gv đưa bảng phụ ghi sẵn đặc điểm của con đường .
Gv phổ biến luật chơi . Đội nào đánh đúng , chính xác và nhanh là đội đó thắng .
Gv kiểm tra kết quả , nhận xét , tổng kết trò chơi .
Giáo dục : Cần có thói quen đi trên những con đường an toàn và khi đi cần tuân theo những qui định của luật giao thông đường bộ , đảm bảo an toàn cho bản thân và cho người khác .
 PP:Trực quan , thảo luận , hỏi đáp , giảng giải .
HT : Nhóm , lớp .
Hs quan sát tranh và thảo luận .
Đại diện nhóm trình bày .
Đặc điểm của con đường an toàn : 
+ Đường thẳng , phẳng , ít khúc quanh , có dải phân cách .
+ Có lượng xe cộ qua lại vừa phải .
+ Có vỉa hè rộng .
+ Có biển báo , có đèn tín hiệu .
+ Có vạch dành cho người đi bộ .
 Đặc điểm của đường kém an toàn : 
+ Không bằng phẳng , nhiều khúc quanh co .
+ Có nhiều làn xe chạy , không có dải phân cách .
+ Không có vỉa hè , nhiều vật cản .
+ Có đường sắt chạy qua .
Hs nhận xét , bổ sung .
PP: Trực quan , thảo luận , đàm thoại .
HT : Lớp , cá nhân .
Hs quan sát sơ đồ và nhận xét 
Thực hành tìm và vẽ mũi tên trên sơ đồ , nêu lý do chọn và không chọn con đường an toàn từ A đến B .
Hs nhận xét , bổ sung .
PP: Thi đua , trò chơi , kiểm tra đánh giá .
HT : Lớp , nhóm .
Hs đánh dấu X vào cột “có” chỉ đường an toàn và cột “không “ chỉ đường kém an toàn .
Hs thi đua thực hiện trò chơi .
Hs nhận xét .
Hs lắng nghe và thực hiện .
 5 . Tổng kết – dặn dò (1’) 
Về học và thực hành theo bài học .
Chuẩn bị : An toàn khi đi ô tô , xe buýt .
Nhận xét tiết học . 
An toàn giao thông
BÀI 6: 	AN TOÀN KHI ĐI Ô TÔ - XE BUÝT
A/Mục tiêu : 
1.Kiến thức : Giúp hs biết nơi chờ xe buýt ( xe đò , xe khách ) ghi nhớ những qui định khi xuống xe .Biết mô tả nhận xét những hành vi an toàn , không an toàn khi ngồi trên ô tô , xe buýt ( xe đò , xe khách ) .
2.Kỹ năng : Biết thực hiện đúng các hành vi an toàn khi đi ô tô , xe buýt .
3.Thái độ : Giáo dục hs có thói quen thực hiện hành vi an toàn trên các phương tiện giao thông công cộng .
B/Chuẩn bị : 
Thầy : 8 tranh nơi ngồi đợi xe , ngồi xe ngay ngắn .
Trò : Học thuộc các biển báo , xử lý tình huống .
 C/Các hoạt động : 
 1 . Khởi động : Hát (1’) 
 2. Bài cũ : Con đường an toàn đến trường . (3’) 
 + Nêu đặc điểm của con đường an toàn .
+ Nêu đặc điểm của những con đường kém an toàn .
+ Hs nêu lại ghi nhớ .
 3 .Giới thiệu và nêu vấn đề : (1’) 
Gv giới thiệu tựa – Ghi tựa .
 4 . Phát triển các hoạt động : (28’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HĐ1 :An toàn lên xuống xe buýt (13’) 
MT: Giúp hs ngồi chờ xe và biết cách lên xuống xe an toàn .
Gv treo tranh , yêu cầu hs quan sát và thảo luận .
Nêu đặc điểm của nơi ngồi chờ xe buýt và cách lên xuống xe được an toàn .
Gv chốt ý : Các em nên ngồi chờ xe buýt đúng nơi qui định , chờ xe dừng hẳn mới lên hoặc xuống xe và ngồi vào chỗ nghiêm túc , không thò đầu , thò tay ra ngoài khi xe đang chạy  
HĐ2 : Hành vi an toàn khi ngồi trên xe buýt .( 7’) 
MT:Giúp hs có hành vi đúng đắn và an toàn khi ngồi trên xe buýt .
Gv chia lớp thành 4 nhóm .
Yêu cầu các nhóm bốc thăm tranh và thảo luận .
Gv nhận xét . Rút ra những hành vi nguy hiểm khi đi trên xe buýt .
HĐ3 : Thực hành .( 8’) 
MT: Giúp hs thực hành đúng qui định dành cho người đi trên xe , biết cư xử tốt với mọi người chung quanh .
Yêu cầu chuẩn bị và diễn lại một trong các tình huống sau : 
Một nhóm hs chen nhau lên xe để tranh nhau chỗ ngồi , một bạn hs khác nhắc các bạn trật tự , bạn đó sẽ nói như thế nào ? 
Một cụ già tay mang túi xách to mãi chưa lên xe được , hai bạn hs vừa đến để chuẩn bị lên xe , hai bạn sẽ làm gì ? 
Hai hs đùa nghịch trên xe ô tô , một bạn hs khác đã nhắc nhở bạn hs ấy như thế nào ? 
Một hành khách xách đồ nặng để ngay lối đi một hs nhắc nhở và giúp người khách ấy để vào đúng chỗ , bạn ấy nói thế nào ? 
GV giáo dục hs cần phải biết quan tâm và giúp đỡ mọi người xung quanh 
Gv nhận xét , tổng kết , tuyên dương .
PP: Trực quan , thảo luận , đàm thoại , giảng giải .
HT : Nhóm , cá nhân .
Hs quan sát tranh và nêu yêu cầu cần thảo luận .
Đạidiện nhóm lên trình bày .
Hs nhận xét , bổ sung .
Hs thi đua thực hành động tác lên xuống xe an toàn .
Hs lắng nghe và học tập .
PP: Quan sát , thảo luận , hỏi đáp .
HT : Cá nhân , lớp .
Hs thảo luận và nêu cách xử lý tình huống trong tranh .
Hs nhận xét và cho biết tại sao đúng hoặc sai . 
Hs nhận xét .
PP: Trò chơi , thi đua , thực hành , động não .. 
HT : Cá nhân , lớp .
Hs thi đua diễn lại các tình huống .
Nếu mình là bạn hs ấy mình sẽ nói nhẹ nhàng “ Các bạn hãy trật tự khi lên xe , để tránh tai nạn đáng tiết xảy ra cho bản thân và cho mọi người.” 
Hai bạn sẽ giúp cụ già mang túi xách lên xe và giúp cụ tìm một chỗ ngồi an toàn trên xe .
Hai bạn nên nghiêm túc khi đi trên xe và giữ trật tự nơi công cộng .
Bạn sẽ giúp hành khách ấy di chuyển
túi xách vào một nơi khác để dành đường đi trên xe cho mọi người  
Hs nhận xét , bổ sung 
 5. Tổng kết – dặn dò : (1’) 
Các em cần có thói quen thực hịên tốt an toàn giao thông .
Cần đón xe buýt đúng nơi qui định .
Nhận xét tiết học .
Sinh hoạt lớp
Tuần 10
Ngày tháng năm 2004
KHỐI TRƯỞNG
Ngày tháng năm 2004
P.HIỆU TRƯỞNG

Tài liệu đính kèm:

  • docANTOANGIAOTHONGBAI 6.doc