Giáo án bài dạy Lớp 3 Tuần 21

Giáo án bài dạy Lớp 3 Tuần 21

Tập đọc - kể chuyện

ÔNG TỔ NGHỀ THÊU

I. MỤC TIÊU:

A. Tập đọc: Đọc rành mạch, trôi chảy

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. (trả lời được các CH trong SGK)

B. Kể chuyện: Kể lại được một đoạn của câu chuyện.

* Biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ truyện trong SGK

- Một sản phẩm thêu đẹp

 

doc 23 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 839Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án bài dạy Lớp 3 Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 21
Ngày soạn: 13 / 1/2011
Ngày dạy: Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011
Tập đọc - kể chuyện
Ông tổ nghề thêu
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc: Đọc rành mạch, trôi chảy
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. (trả lời được các CH trong SGK)
B. Kể chuyện: Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
* Biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK
- Một sản phẩm thêu đẹp
Tập đọc
1. Kiểm tra:
 Đọc bài: Trên đường mòn Hồ Chí Minh và trả lời câu hỏi về ND mỗi đoạn (2HS)
- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: HS quan sát tranh- nêu nội dung tranh.
HĐ2. Luyện đọc:
a. GV đọc diễn cảm toàn bài 
- GV hướng dẫn cách đọc giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu
GV cho HS đọc tiếp nối mỗi em đọc một câu.
- GV kết hợp nhận xét chỉnh sửa uốn nắn cho HS .
- Giúp HS luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- HS nối tiếp đọc từng câu
Luyện phát âm từ khó
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS đọc 
- GV gọi 1, 2 HS ĐÄc chú giải SGK
- HS giải nghĩa từ mới
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo N5 
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm trước lớp.
GV nhận xét
- 3 nhóm thi đọc trước lớp
- Lớp nhận xét 
- Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần 
HĐ3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài 
* HS đọc thầm đoạn 1, 2 + trả lời
- Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham học hỏi như thế nào?
- Trần Quốc Khái học cả khi đốn củi, lúc kéo vó tôm
- Nhờ chăm chỉ học tập Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào?
- Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình.
- Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam?
- Vua cho dựng lầu cao mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang xem ông làm thế nào?
* HS đọc Đ3,4
- ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống?
- Bụng đói ông đọc 3 chữ "Phật trong lòng", hiểu ý ông bẻ tay tượng phật nếm thử mới biết 2 pho tượng được nặn bằng bột chè lam
- Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian?
- ông mày mò quan sát 2 cái lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng.
- Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự?
- Ông bắt chước những con dơi, ông ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự 
* HS đọc Đ5:
- Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu?
- Vì ông là người đã truyền dạy cho nhân dân nghề thêu .
- Nội dung câu chuyện nói điều gì? 
- Ca ngợi Trần Quốc Khái là người thông minh ham học hỏi.
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc đoạn 3
- HS nghe 
- HD học sinh đọc đoạn 3
- 3 - 4 HS thi đọc đoạn văn.
- 1HS đọc cả bài 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
Kể chuyện
HĐ1. GV nêu nhiệm vụ
- HS nghe 
HĐ2. HD học sinh kể chuyện 
a. Đặt tên cho từng đoạn văn của câu chuyện 
- 2HS đọc yêu cầu + mẫu đoạn 1
 GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS đọc yêu cầu + mẫu đoạn 1
- GV nhắc HS đặt tên ngắn gọn, thể hiện đúng nội dung.
- HS đọc thầm, suy nghĩ, làm bài cá nhân
- GV gọi HS nêu 
- HS tiếp nối nhau nêu tên mình đã đặt cho Đ1,2,3,4,5.
- GV viết nhanh lên bảng những câu HS đặt đúng, hay.
VD: Đ1: Cậu bé ham học 
Đ2: Thử tài
Đ3: Tài trí của Trần Quốc Khái
- GV nhận xét 
Đ4: Xuống đất an toàn 
Đ5: Truyền nghề cho dân 
b. Kể lại một đoạn của câu chuyện:
- Mỗi HS chọn 1 đoạn để kể lại 
- 5HS nối tiếp nhau thi kể 5 đoạn 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
3. Củng cố, dặn dò:
- Qua câu chuyện này em hiểu điều gì ?
 2HS nêu
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học 
Toán: Đ101
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Biết cộng nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số và giải toán bằng hai phép tính.
- Rèn HS kĩ năng tính toán nhanh, chính xác.
- Giáo dục HS ý thức tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra: Nêu qui trình cộng các số có đến 4 chữ số ? (2HS)
- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
HĐ1: GTB – Ghi bảng
HĐ2: HD học sinh cộng nhẩm các số tròn nghĩa, tròn trăm.
* HS nắm được cách công nhận:
Bài 1:
- GV viết lên bảng phép cộng 
4000 + 3000
- HS quan sát
- GV yêu cầu HS tính nhẩm 
- HS tính nhẩm - nêu kết quả
4000 + 3000 = 7000
- GV gọi HS nêu lại cách tính?
- Vài HS nêu 
4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn 
Vậy 4000 + 3000 = 7000 
- GV cho HS tự làm các phép tính khác rồi chữa bài. 
5000 + 1000 =6000
6000+ 2000 = 8000
4000 +5000 =9000
 Bài 2:
- GV viết bảng phép cộng 
6000 +500
- HS quan sát tính nhẩm 
- GV gọi HS nêu cách tính 
- HS nêu cách cộng nhẩm 
VD: 60 trăm + trăm = 65 trăm 
- GV nhận xét 
Vậy 6000 +500 = 6500 
- Các phép tính còn lại cho HS làm vào bảng con 
2000 + 400 = 2400
9000 + 900 = 9900
300 + 4000 = 4300
2. Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 3 (T103): Củng cố về đặt tính và cộng số có đến 4 chữ số 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con.
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng
b. Bài 4 (103)
* Củng cố về giải toán bằng 2 phép tính 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu cách làm - làm vào vở bài tập 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
Tóm tắt 
Bài giải
? l
Buổi sáng 
Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều là:
Buổi chiều
433 x 2 = 864 (l)
Số lít dầu cửa hàng bán cả hai buổi được là: 
 432 + 864 = 1296 (l)
 Đáp số: 1296 (l)
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách tính nhẩm các số tròn nghìn ?
(2HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Thể dục:Đ 41
Nhảy dây
Mục tiêu: 
-Bước đầu biết cách thực hiện nhảy dây kiểu chụm hai chân và biết cách so dây,chao dây , quay dây.
- Biết cách chơi và tham gia chơi.	- 
II. Địa điểm, phương tiện
	Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
	Phương tiện : Còi, dụng cụ, dây nhảy.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
1. Phần mở đầu
Tổ chức
Khởi động
2. Phần cơ bản
+, Học nhảy dây kiểu chụm hai chân
3. Phần kết thúc
Hồi tĩnh
Nhận xét giờ
Thời lượng
3 - 5 '
25 - 27 '
2 - 3 '
Hoạt động của thầy
* GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- GV điều khiển lớp
* Học nhảy dây cá nhân theo kiểu chụm hai chân
- GV cho HS khởi động kĩ các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, khớp vai, khớp hông.
- GV nêu tên và mẫu động tác, kết hợp giải thích từng cử động một để HS nắm được.
- GV HD so dây, mô phỏng động tác trao dây, quay dây
- GV QS sửa động tác sai cho HS
+ Chơi trò chơi : Lò cò tiếp sức
* GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét tiết học.
- GV điều khiển lớp
- Dặn HS về nhà ôn bài.
Hoạt động của trò.
x x x x x x x
 x x x x x x
* Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát.
- Đi đều theo 1 - 4 hàng dọc
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên xung quanh sân tập.
- HS khởi động.
- HS QS
- HS tập luyện theo nhóm
+ HS chơi trò chơi.
- Đi thường theo 1 vòng tròn, thả lỏng chân tay tích cực
Buổi chiều
Toán
Ôn luyện
I. Mục tiêu
 - Củng cố phép cộng số có 4 chữ số và giải toán có lời văn.
 - Rèn KN tính và giải toán cho HS
 - GD HS chăm học.
B- Đồ dùng
 GV : Bảng phụ- Phiếu HT
 HS : Vở
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
2/ Bài mới: 
Luyện tập - Thực hành.
* Bài 1:
- Treo bảng phụ
- Đọc đề?
- Nêu cách đặt tính và thực hiện tính?
- Gọi 2 HS làm trên bảng
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 2: 
- Đọc đề?
- Muốn điền được dấu ta làm ntn?
- Gọi 2 HS làm trên bảng
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 3: 
- Đọc đề?
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Muốn tìm số sách hai lớp ủng hộ ta làm ntn?
- Làm thế nào tìm được số sách của lớp 3B?
- Gọi 1 HS giải trên bảng.
- Chấm bài, nhận xét.
3/ Củng cố:
- Đánh giá giờ học.
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- Đặt tính rồi tính
- Hs nêu
- lớp làm phiếu HT
3546 5673 4987
+ + +
2145 1876 3564
5691 7549 8551
- Điền dấu >; <; =
- ta tính tổng của biểu thức rồi so sánh số có 4 chữ số. 
- Lớp làm phiếu HT
347 + 2456 < 3456
7808 < 4523 + 2987
3498 + 2345 = 5843
- HS đọc
- Lớp 3 A thu được 121 cuốn sách. Lớp 3 B thu gấp đôi số sách lớp 3 A.
- Tổng số sách 2 lớp
- Lấy số sách 3A cộng số sách 3B
- lấy số sách của lớp 3A nhân 2.
- Lớp làm vở
Bài giải
Số sách lớp 3A thu được là:
121 x 2 = 242( cuốn)
Số sách cả hai lớp thu được là:
121 + 242 = 363( cuốn)
 Đáp số: 3639 cuốn sách.
Tiếng Việt:
Ôn luyện
Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng đọc trơn và đọc hiểu bài : Ông tổ nghề thêu
- Đọc kết hợp trả lời câu hỏi
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng, đẹp 1 đoạn trong truyện Ông tổ nghề thêu.
	- Làm đúng bài tập điền các vần, dấu thanh dễ lẫn : tr / ch, dấu hỏi / dấu ngã.
II. Chuẩn bị: GV : Bảng lớp viết BT2.
	 HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : Ông tổ nghề thêu
2. Bài mới
HĐ1: Đọc tiếng
- GV đọc mẫu, HD giọng đọc
- Đọc câu
- Đọc đoạn
- Đọc cả bài
HĐ 2 : Đọc hiểu
- GV hỏi HS câu hỏi trong SGK
*Hoạt động 3: HD HS nghe - viết.
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn viết
- GV quan sát, chỉnh sửa.
b. GV đọc cho HS viết.
- GV quan sát, nhắc HS ngồi đúng tư thế.
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm, nhận xét bài viết của HS
- 5 HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài
- Nhận xét bạn đọc
- HS theo dõi
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc từ khó
+ Đọc nối tiếp 5 đoạn
- Kết hợp luyện đọc câu khó
- Đọc đoạn theo nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Bình chọn nhóm đọc hay
+ 1 HS đọc cả bài
- HS trả lời
HS theo dõi SGK.
- 1 HS đọc lại.
- Cả lớp đọc lại, tìm những chữ dễ viết sai, viết vào nháp
+ HS viết bài
3. Củng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
Ngày soạn: 14/1/2011
Ngày dạy: Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2011.
Toán:
Phép trừ các số trong phạm vi 10000
I. Mục tiêu: 
Biết trừ các số trong phạm vi 10 000( bao gồm đặt tính và tính đúng)
-Biết giải toán có lời văn( có phép trừ trong phạm vi 10 000)	
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: 2HS lên bảng làm 2 phép tính 
	 256 – 125; 471 - 168
- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
 Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tự thực hiện phép trừ 8652 - 3917
* Học sinh nắm được cách trừ.
- GV viết bảng 8652 - 3917 = ?
- HS quan sát 
- GV gọi HS nêu nhiệm vụ phải thực hiện
- 1HS nêu
- HS nêu cách thực hiện phép trừ 
- GV gọi HS tính 
- 1HS lên bảng thực hiện và nêu cách trừ.
- Vài HS nhắc lại 
8652
3917
4735
- Vậy muốn trừ số có 4 chữ số cho số có 4 chữ số ta làm như thế n ... tiếp nhau phát biểu ý kiến 
- 1HS lên bảng chốt lại lời giải đúng 
- GV nhận xét 
a. Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, Tỉnh Hà Tây.
b. Ông học được nghề thêu ở Trung Quốc 
c. Để tưởng nhớ ông.lập đền thờ ông ở quê hương ông. 
HĐ4. Bài 4: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập + 1 HS đọc bài ở lại với chiến khu.
- GV yêu cầu HS làm vào vở - nêu kết quả 
- HS làm bài vào vở 
- GV nhận xét 
- Vài HS đọc bài 
a. Câu chuyện kể trong bài 
- HS nhận xét 
Diễn ra vào thời kỳ kháng chiến chống TD Pháp
b. Trên chiến khu các chiến sĩ nhỏ tuổi sống ở trong lán.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại cách nhân hoá ? (3HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học.
Tự nhiên và xã hội.
Thân cây ( tiếp theo).
I-Mục tiêu
+ Sau bài học , học sinh biết:
- Nêu được chức năng của thân cây.
- Kể ra được ích lợi của 1 số cây.
II- Đồ dùng dạy học
GV : hình trong sách trang 80,81.
 	HS : SGK
III- Hoạt động dạy và học
1-Kiểm tra:
- Kể tên một số cây mọc đứng,thân leo,thân bò, thân gỗ, thân thảo?
- Nêu ích lợi của cây cối?
2-Bài mới:
Hoạt động1: Thảo luận cả lớp.
*Mục tiêu:Nêu được chức năng của thân cây trong đời sống hàng ngày.
*Cách tiến hành:
 QS hình trang 1,2,3 trang 80 SGK và trả lời câun hỏi:
- Việc làm nào chứng tỏ thân cây có chứa nhựa?
- Để biết tác dụng của nhựa cây và thân cây, các bạn ở hình 3 đã làm thí nghiêm gì?
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
 *Mục tiêu: Kể ra được những ích lợi của 1 số thân cây đối với đời sống của người và động vật.
*Cách tiến hành:
-Bước1:Làm việc theo nhóm.
QS hình trang 4,5,6,7,8 trang 81 SGK và trả lời câu hỏi:
- ích lợi của thân cây đối với đời sống của con người?
- ích lợi của thân cây đối với đời sống của động vật?
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
Đại diên báo cáo KQ
* Kết luận: Thân cây dùng làm thức ăn cho động vật, cho người hoặc để làm nhà, đóng đồ dùng...
3.Hoạt động nối tiếp:
* Củng cố:
- Nêu ích lợi của một số thân cây? 
* Dặn dò:
Nhắc nhở h/s công việc về nhà
- VN: học bài.
- Học sinh nêu.
- Nhận xét, bổ xung.
- HS nêu.
- HS nêu.
- Làm đồ dùng trong nhà: tủ, giường, cánh cửa, bàn ghế...
- Làm nhà.
- Đóng tàu, thuyền.
- Thức ăn cho động vật...
- HS nêu.
Chính tả ( nhớ viết )
Bàn tay cô giáo
I. Mục tiêu:
+ Rèn kĩ năng chính tả :
- Nhớ và viết lại chính xác, trình bày đúng, đẹp bài thơ Bàn tay cô giáo.
- Làm đúng BT điền âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn ( ch/tr, hỏi/ngã ).
II. Chuẩn bị: GV : Bảng lớp viết 8 từ ngữ cần điền tr/ch
	 HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra :
- GV đọc : tri thức, nhìn trăng, tia chớp, trêu chọc
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:Giới thiệu bài (GV giới thiệu )
*Hoạt động1: HD HS nhớ - viết.
a. HD HS chuẩn bị.
- GV đọc 1 lần bài thơ
- Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
- Chữ đầu mối dòng thơ viết thế nào ?
- Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ? 
- GV cho HS luyện viết các chữ dễ viết sai 
GV quan sát, chỉnh sửa.
*Hoạt đông2: Viết bài
- GV quan sát, nhắc HS ngồi viết đúng tư thế.
- Đọc cho HS soát lỗi 
- Chấm, chữa bài, nhận xét, chữa lỗi sai cơ bản
*Hoạt động3: HD HS làm BT
* Bài tập 2 / 29
- Nêu yêu cầu BT2a
- GV nhận xét
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét
- Cả lớp mở SGK theo dõi, ghi nhớ.
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- 4 chữ
- Viết hoa
- Cách lề khoảng 3 ô li.
- HS đọc SGK tự viết những tiếng dễ sai
+ HS nhớ và tự viết lại bài thơ.
+ Điền vào chỗ trống tr/ch.
- HS đọc thầm đoạn văn, làm bài cá nhân
- 1 em lên bảng
- 1 vài HS đọc lại đoạn văn
- Nhận xét
- Lời giải : Trí thức - chuyên - trí óc - chữa bệnh - chế tạo - chân tay - trí thức - trí tuệ.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài
	- GV nhận xét tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
Ngày soạn: 18/1/2011
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 13 tháng 2 năm 2009
Toán:
Tháng - năm
I- Mục tiêu
 - HS làm quen với các đơn vị đo thời gian: tháng, năm. Biết 1 năm có 12 tháng, tên gọi các tháng, biết số ngày trong tháng. Biết xem lịch.
 - Rèn KN xem lịch
 - GD HS chăm học để liên hệ thực tế.
II.Chuẩn bị:
 GV : Tờ lịch năm 2005
 HS : SGK
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Kiểm tra:
- Đặt tính rồi tính:
5482 - 1956 ; 8695 - 2772
- GV nhận xét, cho điểm.
2/ Bài mới:
a) HĐ 1: GT các tháng trong năm và số ngày trong các tháng.
- Treo tờ lịch năm 2005.
- Một năm có bao nhiêu tháng? Đó là những tháng nào?
- Tháng Một có bao nhiêu ngày?
- Những tháng còn lại có bao nhiêu ngày?
- Những tháng nào có 31 ngày?
- Những tháng nào có 30 ngày?
- Tháng 2 có bao nhiêu ngày?
+ Năm thường thì tháng Hai có 28 ngày, còn năm nhuận thì tháng Hai có 29 ngày.
b) HĐ 2: Thực hành.
* Bài 1:
- Cho HS thảo luận cặp đôi để trả lời các câu hỏi của BT 1. Gọi 2- 3 cập trả lới trước lớp.
- Tháng này là tháng mấy? Tháng sau là tháng mấy?
- Tháng 1 có bao nhiêu ngày?
- Tháng 3 có bao nhiêu ngày?
- Tháng 6 có bao nhiêu ngày?
- Tháng 7 có bao nhiêu ngày?
- Tháng 10 có bao nhiêu ngày?
- Tháng 11 có bao nhiêu ngày?
* Bài 2: - Treo tờ lịch tháng 8 năm 2005
- Ngày 19 tháng 8 là thứ mấy?
- Ngày cuối cùng của tháng 8 là thứ mấy?
- Tháng 8 có mấy ngày chủ nhật?
- Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 là ngày nào?
- Nhận xét, cho điểm.
3/ Củng cố:
- HD HS sử dụng nắm của bàn tay để tính số ngày trong tháng.
- Dặn dò: Thực hành xem lịch ở nhà.
- 2 HS làm trên bảng.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
- quan sát
- 12 tháng. đó là tháng 1, tháng 2, tháng 3......., tháng 12.
- 31 ngày
- HS nhìn vào tờ lịch và nêu.
- Tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12.
- Tháng 4, 6, 9, 11.
- có 28 ngày
+ HS 1: Hỏi
+ HS 2: Trả lời
( Sau đó đổi vị trí)
- Tháng này là tháng 1, tháng sau là tháng 2.
- Tháng 1 có 31 ngày?
- Tháng 3 có 31 ngày?
- Tháng 6 có 30 ngày?
- Tháng 7 có 31 ngày?
- Tháng 10 có 30 ngày?
- Tháng 11 có 30 ngày?
- Quan sát và nêu .
- Là thứ sáu
- Là thứ tư
- Bốn ngày chủ nhật
- ngày 31, thứ tư
- Thực hành xem số ngày trong tháng trên nắm tay.
 Tập làm văn:
Nói về tri thức.
 Nghe kể : Nâng niu từng hạt giống.
I. Mục tiêu:
+ Rèn kĩ năng nói :
- QS tranh, nói đúng về những tri thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm.
- Nghe kể câu chuyện Nâng niu từng hạt giống, nhớ nội dung, kể lại đúng, tự nhiên câu chuyện.
II. Chuẩn bị:
GV : Tranh, ảnh minh hoạ trong SGK, mấy hạt thóc, bảng phụ viết câu hỏi gợi ý
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua.
2. Bài mới: Giới thiệu bài (GV giới thiệu)
*Hoạt động1: Bài tập 1 / 30
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét, chữa bài.
*Hoạt động2: Bài tập 2 / 30
- Nêu yêu cầu BT
- GV kể chuyện lần 1
- Viện nghiên cứu nhận được quà gì ?
- Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo ngay cả 10 hạt giống ?
- Ông Lương Định Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa ?
- GV kể chuyện lần 2
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của ? 
- 2, 3 HS đọc.
- QS tranh và cho biết những người trí thức trong tranh là ai ? Họ đang làm việc gì ?
- 1 HS làm mẫu tranh 1
- HS QS 4 tranh, trao đổi ý kiến theo bàn
- Đại diện bàn trình bày, cả lớp nhận xét.
- Lời giải :
- Tranh 1 : Người tri thức là 1 bác sĩ. Đang khám bệnh cho 1 cậu bé....
- Tranh 2 : Người tri thức là kĩ sư cầu đường, họ đang đứng trước mô hình 1 chiếc cầu hiện đại sắp được xây dựng.....
- Tranh 3 : Người tri thức là 1 cô giáo, cô đang dạy bài tập đọc ......
- Tranh 4 : Người tri thức là nhà nghiên cứu, họ đang chăm chú làm việc trong phòng thí nghiệm........
+ Nghe và kể lại câu chuyện : Nâng niu từng hạt giống.
- HS nghe.
- Đọc câu hỏi gợi ý và QS ảnh ông Lương Định Của
- Mười hạt giống quý.
- Vì lúc ấy trời rất rét. Nếu đem gieo hạt, những hạt giống nảy mầm rồi sẽ chết rét.
- Ông chia 10 hạt thóc giống làm 2 phần. Năm hạt đem gieo trong phòng thí nghiệm. Năm hạt kia ông ngâm nước ấm, gói vào khăn.....
- HS nghe
- HS tập kể
- Lương Định Của rất say mê nghiên cứu khoa học, rất quý những hạt lúa giống....
3. Củng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét chung tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
Đạo đức: Đ21
Giao tiếp với khách nước ngoài (T1)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện của việc giao tiếp khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi.
- Có thái độ hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong cá trường hợp đơn giản
*Biết vì sao cần phải tôn trọng khách nước ngoài.
II. Tài liệu phương tiện:
- Phiếu học tập
- Tranh ảnh 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: Trẻ em có quyền kết giao bạn bè với những ai ? (2HS)
- HS + GV nhận xét
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 
* Mục tiêu: HS biết được một số biểu hiện tôn trọng đối với khách nước ngoài.
* Tiến hành:
- GV chia HS thành các nhóm và nêu yêu cầu. 
- HS quan sát các tranh treo trên bảng và thảo luận, nhận xét về cử chỉ, thái độ, nét mặt của các bạn nhỏ trong tranh khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài.
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét
* GV kết luận 
Các bức tranh vẽ các bạn nhỏ đang gặp gỡ, trò chuyện với khách nước ngoài. Thái độ cử chỉ của các bạn rất vui vẻ
Hoạt động 2: Phân tích truyện 
* Mục tiêu: 
- HS biết các hành vi thể hiện tình cảm thân thiện, mến khách của thiếu nhi Việt Nam với khách nước ngoài.
- HS biết thêm một số biểu hiện của lòng tôn trọng, mến khách và ý nghĩa của việc làm đó.
* Tiến hành:
- GV đọc truyện: Cậu bé tốt bụng 
- HS nghe 
- GV chia HS làm các nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận.
- HS các nhóm thảo luận 
 VD: + Bạn nhỏ đã làm việc gì?
+ Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm gì với khách nước ngoài?..
* Kết luận: Khi gặp khách nước ngoài em có thể chào, cười thân thiện và chỉ đường nếu họ cần giúp đỡ.
Hoạt động3: Nhận xét hành vi.
* Mục tiêu: HS biết nhận xét những hành vi nên làm khi tiếp xúc với người nước ngoài và hiểu quyền được giữ gìn bản sắc văn hoá của dân tộc mình 
* Tiến hành 
- GV chia nhóm,phát phiếu học tập cho các nhóm và nêu yêu cầu 
- HS nhận phiếu, thảo luận theo nhóm và nhận xét về việc làm của các bạn trong những tình huống.
- GV gọi đại diện trình bày 
- Đại diện các nhóm trình bày 
- Các nhóm khác nhận xét 
* GV kết luận (SGV)
3. Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- GV hướng dẫn thực hành 
0
- Nhận xét tiết học
Tổ trưởng kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 21.doc