Giáo án bài dạy Lớp 3 Tuần 24

Giáo án bài dạy Lớp 3 Tuần 24

Tập đọc - Kể chuyện

ĐỐI ĐÁP VỚI VUA

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc: Đọc rành mạch , trôi chảy

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung ý nghĩa: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.( trả lời được các CH trong SGK)

B. Kể chuyện: Biết sắp xếp các tranh(sgk) cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

* Kể được cả câu chuyện.

 

doc 22 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 913Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án bài dạy Lớp 3 Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24
Ngày soạn:9/2/2011
Ngày dạy: Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2011
Tập đọc - Kể chuyện
Đối đáp với vua
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc: Đọc rành mạch , trôi chảy
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung ý nghĩa: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.( trả lời được các CH trong SGK)
B. Kể chuyện: Biết sắp xếp các tranh(sgk) cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
* Kể được cả câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
	Tranh minh hoạ truyện SGK.
III. Các HĐ dạy học:
 Tập đọc
1. Kiểm tra: - Đọc bài "Chương trình xiếc đặc sắc" + trả lời câu hỏi (2HS)
- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới: 
HĐ1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
HĐ2. Luyện đọc 
a. GV đọc toàn bài 
GV hướng dẫn cách đọc 
GV hướng dẫn cách đọc 
- Đọc nối tiếp câu
- GV theo dõi kết hợp cho HS luyện phát âm từ khó.
b. GV hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+ GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng ở những đoạn văn dài. 
+ GV gọi HS giải nghĩa 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+ GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng 
GV nhận xét chỉnh sửa cho HS sau mỗi lần đọc.
- HS nghe
HS luyện đọc nối tiếp từng câu từ đầu đến hết bài.
- Luyện phát âm từ khó.
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài 
- HS nối tiếp đọc đoạn 
- HS giải nghĩa từ mới 
- HS đọc theo N4 
- HS đọc từng đoạn trước lớp 
1 HS đọc cả bài.
- Cả lớp đọc ĐT lần 1
HĐ3. Tìm hiểu bài 
- Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ?
- ở Tây Hồ 
- Câu bé Cao Bá quát có mong muốn điều gì ?
- Cậu có mong muốn nhìn rõ mặt vua. Xa giá đi đến đâu quân lính cũng theo đuổi
- Câu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó?
- Cậu nghĩ ra cách gây chuyện ầm ĩ, náo động; cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm...
- Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối?
- Vua thấy cậu tự xưng là học trò nên muốn thử tài cậu, cho có cơ hội chuộc tội.
- GV giảng thêm về đối đáp.
- Vua ra vế đối như thế nào?
- Cao Bá Quát đối lại như thế nào?
- HS nêu 
- Câu đối Cao Bá Quát hay như thế nào? 
- Biểu lộ sự nhanh trí, lấy cảnh mình đang bị trói đối lại
*Nội dung câu chuyện nói lên điều gì ?
- HS nêu 
* GV chốt lại: Truyện ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng xuất sắc và tính cách khẳng khái, tự tin.
HĐ4. Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu đoạn 3
- HS nghe 
- GV hướng dẫn đọc 
- Vài HS thi đọc 
- 1HS đọc cả bài 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
 Kể chuyện
HĐ1. GV nêu nhiệm vụ 
- HS nghe 
HĐ2. HD học sinh kể chuyện
a. Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong chuyện. 
*, HS quan sát 4 tranh đã đánh số
- Sắp xếp tranh theo 4 đoạn truyện 
- HS nêu thứ tự đã sắp xếp.
3 - 1 - 2 - 4 
-> tóm tắt nội dung tranh 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
b. Kể lại toàn bộ câu truyện 
- GV nêu yêu cầu 
- 4HS dựa vào thứ tự kể 4 đoạn nối tiếp của câu chuyện.
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
3. Củng cố - dặn dò:
- Em biết câu tục ngữ nào có 2 vế đối nhau ?
* Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
* Đánh giá tiết học
Toán: Đ116
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Có kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương)
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
II. Các HĐ dạy học:
1. Kiểm tra: - 2HS lên bảng 
HS1 3.224 4 HS2: 2156 7	
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Thực hành 
Bài tập1: Củng cố về phép chia 
(thương có chữ số 0)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm bảng con
1608 4 2105 3
 00 402 00 701
 08 05 
 0 2
- Các phép tính trên, em có nhận xét gì về thương ở hàng chục 
- Đều có chữ số 0 ở hàng chục
Bài tập 2: * Củng cố về tìm thừa số chưa biết trong 1 tích 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
+ Muốn tìm thừa số trong 1 tích ta phải làm như thế nào?
- HS nêu 
- Yêu cầu HS làm vào bảng con 
X x 7 = 2107 8 x X = 1940 
 X = 2107 : 7 X = 1940 : 8
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 
 X = 301 X = 205
 Bài tập 3: 
* Củng cố về giải toán = 2 phép tính 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- GV gọi HS phân tích bài 
- 2HS 
- Yêu cầu 1HS lên bảng + lớp làm vào vở 
Bài giải
Số ki lô gam gạo đã bán là:
2024 : 4 = 506 (kg)
- GV gọi HS nhận xét 
Số ki lô gam gạo còn lại là:
- GV nhận xét 
2024 - 506 = 1518 (kg)
Đáp số: 1518 kg gạo
 Bài 4:
* Củng cố chia nhẩm số tròn nghìn.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập + mẫu 
- 1HS nêu cách nhẩm 
- Yêu cầu HS làm bảng con 
VD: 6000 : 2 = ?
Nhẩm: 6 nghìn : 2 = 3 nghìn 
 Vậy 6000 : 2 = 3000
- GV nhận xét 
- HS nêu miệng kết quả, cách tính.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài 
* Chuẩn bị bài sau
	 Thể dục: 
Nhảy dây kiểu chụm hai chân. 
Trò chơi : "Ném trúng đích"
I. Mục tiêu:
- Ôn trò chơi kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối chủ động.
- Chơi trò chơi "Ném trúng đích". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện:
	Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
	Phơng tiện : Còi, bóng cao su, mẩu gỗ, túi bọc cát, kẻ vạch, 
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp:
Nội dung
1. Phần mở đầu.
Tổ chức
Tập hợp -điểm số báo cáo.
2. Phần cơ bản.
a, Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân
b, Chơi trò chơi: Ném trúng đích
3. Phần kết thúc.
Hồi tĩnh
Thời lượng
3 - 5 '
25 - 27 '
2 - 3 '
Hoạt động của thầy
* GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- GV điều khiển lớp.
- Chơi trò chơi : Kết bạn.
* Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.
- GV tăng yêu cầu cho những em khá trở lên trong thời gian quy định để các tăng tốc độ nhảy.
+ Chơi trò chơi: Ném trúng đích
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và làm mẫu động tác.
- GV chia lớp thành các đội
* GV điều khiển lớp. 
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
Hoạt động của trò
* Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, gối, hông.
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên
- HS chơi trò chơi.
* HS chia tổ tập luyện theo khu vực đã phân công
- HS nghe.
- HS khởi động kĩ các khớp cổ tay, cánh tay.
- Tập trước động tác ngắm đích, ném và phối hợp với thân người, rồi mới tập động tác ném vào đích.
- HS chơi thử.
- HS chơi theo đội.
* Đi thường theo nhịp, vừa đi vừa hát.
- Đứng tại chỗ thực hiện động tác thả lỏng
Buổi chiều
Toán 
Ôn luyện
I. Mục tiêu
- Củng cố về kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số, giải toán có lời văn.
- Rèn kĩ năng tính và giải toán cho HS
- GD HS chăm học toán.
II- Đồ dùng dạy học.
 GV : Bảng phụ- Phiếu HT
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
1/ Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
2/ Luyện tập- Thực hành
* Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Gọi HS làm trên bảng
- Chấm , chữa bài.
* Bài 2: Tìm X
- X là thành phần nào của phép tính?
- Nêu cách tìm X?
- Gọi 2 HS làm trên bảng
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 3:- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Muốn tính chu vi HCN ta làm ntn?
- Ta cần tính gì trước?
- Gọi 1 HS làm trên bảng
- Chấm bài, nhận xét.
3/ Củng cố:
- Đánh giá giờ học.
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- Làm bảng con
9845 6 4875 5 2567 4
38 37 16
 24 1640 25 975 07 641
 05 0 3
 5
- X là thừa số chưa biết
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- Làm nháp
a) X x 4 = 1208
 X = 1208 : 4
 X = 302
b) 8 x X = 5712
 X = 5712 : 8
 X = 714
- Khu đất HCN có chiều dài 1028m, chiều rộng bằng 1/4 chiều dài
- Tính chu vi khu đất đó.
- Lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân 2
- Tính chiều rộng bằng cách lấy chiều dài chia 4
- Lớp làm vở
Bài giải
Chiều rộng khu đất đó là:
1028 : 4 = 257(m)
Chu vi của khu đất đó là:
( 1028 + 257) x 2 = 2570(m)
 Đáp số : 2570 mét
Tiếng Việt 
Ôn Luyện
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn ( từ đầu .... rung động ) trong bài Tiếng đàn.
II. Đồ dùng
	GV : Nội dung.
	HS : Vở 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra - GV đọc : lên dây, trắng trẻo, lên vai, trong trẻo.
2. Bài mới.
HĐ 1: Luyện đọc
GV hướng dẫn cách đọc 
- Đọc nối tiếp câu
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+ GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng ở những đoạn văn dài. 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+ GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng 
GV nhận xét chỉnh sửa cho HS sau mỗi lần đọc.
- GV Yêu cầu HS trả lời lại các câu hỏi cuố bài 
HĐ2 : HD HS viết bài
- GV đọc đoạn viết.	
- Đoạn viết có mấy câu ?
- Trong bài những tiếng nào được viết hoa ?
Viết bài
- GV đọc bài cho HS viết.
- GV QS động viên HS viết bài.
Chấm, chữa bài
- GV chấm bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét.
HS luyện đọc nối tiếp từng câu từ đầu đễn hết bài.
- Luyện phát âm từ khó.
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài 
- HS nối tiếp đọc đoạn 
- HS đọc theo N4 
- HS đọc từng đoạn trước lớp 
1 HS đọc cả bài.
 HS thực hiện
- 1, 2 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm.
- Đoạn viết có 6 câu.
- Tiếng đầu câu.
- HS tự viết những tiếng dễ sai ra bảng con.
+ HS nghe, viết bài vào vở.
3. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
Ngày soạn: 9/2/2011
Ngày dạy: Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2011
Toán: Đ117
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Biết nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
-Vận dụng giải bài toán có hai phép tính.
II. Các HĐ dạy học:
1. Kiểm tra: 1608 4	(HS1)	2413 4	(HS2)
- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Thực hành
Bài 1: 
Củng cố về nhân, chia số có 3 chữ số và 4 chữ số (mối quan hệ về nhân chia)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS thực hiện bảng con
 821 3284 4
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.
 x 4 08 821 .
 Bài 2: (120)
3284 04
 0 
* Củng cố về chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
4691 2 1230 3
06 2345 03 410 
 09 00
 11 0
 1
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm vào bảng con
- GV sửa sai cho HS
+ Nêu lại cách chia ?
Bài 3: * Củng cố về cách giải toán có 2 phép tính.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu phân tích bài toán 
- 2HS 
- Yêu cầu giải vào vở + 1HS lên bảng 
Bài giải
Tổng số sách của năm thùng là:
- GV gọi HS đọc bài, NX 
 306 x 5 = 1530 (quyển)
Số sách mỗi thư viện là :
- GV nhận xét 
 1530 : 9 = 170 (quyển)
 Đáp số: 170 quyển sách.
Bài 4: * Củng cố về tính chu vi HCN và giải bằng 2 phép tính 
- GV gọi HS nêu y ...  màu sắc, hình dạng, độ lớn của 1 số hoa quả.
- Kể tên các bộ phận thường có 1 loại quả.
- Nêu được chức năng của hạt và lợi ích của quả.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK.
- 1 số quả thật. Phiếu bài tập.
III. Các HĐ dạy học:
1.KT:
- Nêu tác dụng của 1 số loại hoa? (2HS)
- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Quan sát thảo luận.
* Mục tiêu: Biết quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của 1 số loại hoa quả. Kể được tên các bộ phận thường có của 1 quả.
* Tiến hành:
- GV yêu cầu và câu hỏi: 
- HS quan sát H. SGK
+ Chỉ, nói tên và mô tả màu sắc, hình dạng, độ lớn của từng loại quả?
+ Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát hình ảnh các quả có SGK.
+ Trong số các loại quả đó, bạn đã ăn loại quả nào? nói về mùi vị của quả đó?
+ Chỉ vào các hình và nói tên từng bộ phận của 1 quả?
- HS quan sát các qủa mà mình mang đến.
- Các nhóm trưởng điều khiển các bạn giới thiệu quả mình đã sưu tầm được.
+ Nêu hình dạng, màu sắc của quả?
+ Nhận xét vỏ quả có gì đặc biệt?
+ Bên trong quả có những bộ phận nào? Chỉ phần ăn được của quả đó?
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- HS nhận xét.
* Kết luận: Có những loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, độ lớn, màu sắc và mùi vị.
b. Hoạt động 2: Thảo luận 
* Mục tiêu: Nêu được chức năng của hạt và ích lợi của quả 
* Tiến hành:
- Yêu cầu HS thảo luận 
- HS thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi.
+ Quả thường được dùng để làm gì?
VD?
+ Quan sát hình (92, 93) những quả nào dùng để ăn tươi? Quả nào được dùng để chế biến thức ăn?
- Đại diện các nhóm trình bày 
* Kết luận:
Quả thường dùng để ăn tươi; làm rau trong các bữa cơm, ép dầungoài ra muốn bảo quản các loại được lâu người ta có thể chế biến thành mứt hoặc đóng hộp. Khi gặp điều kiện thích hợp hạt sẽ mọc thành cây mới.
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Hệ thống nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
Chính tả : ( Nghe - viết )
Tiếng đàn
I. Mục tiêu : 
 Rèn kỹ năng viết chính tả .
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Tiếng đàn .
- Tìm và viết đúng các từ gồm 2 tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng s / x II. Đồ dùng dạyhọc :
- 3 Tờ phiếu khổ to kẻ bảng ghi nội dung bài tập 2a 
III. Các hoạt động dạy học:
1. KT : GV đọc : xào rau, cái sào, xông lên, ( HS viết bảng con ) 	 -> GV nhận xét sửa sai 
2. Bài mới : 
HĐ1. GTB - ghi đầu bài:
HĐ2. HD viết chính tả:
a. HD chuẩn bị : 
- GV đọcđoạnvăn 1 lần 
- HS nghe 
- 2 HS đọc lại 
+ Em hãy tả khung cảnh thanh bình bên ngoài như hoà cùng tiếng đàn? 
- Vài cánh hoa ngọc lan êm ái rụng xuống vườn, lũ trẻ thả thuyền trên vũng nước mưa 
+ Đoạn văn có mấy câu? 
- 6 câu 
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa?
- Chữ đầu câu và tên riêng 
- GV đọc một số tiếng khó : mát rượi, ngọc lan, thuyền, tung lưới.
- HS luyện viết vào bảng con 
-> GV nhận xét 
b. GV đọc bài : 
- HS nghe viết bài vào vở 
- GV theo dõi uốn nắn cho HS 
c. Chấm chữa bài : 
- GV đọc lại 
- HS nghe - đổi vở soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
HĐ3. HD làm bài tập : 
* Bài 2 a : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm vào VBT 
- GV phát bút giấy cho các nhóm 
- 3 nhóm thi tiếp sức
s: sung sướng, sục sạo, sạch sẽ
x: xôn xao, xào xạc, xộc xệch..
-> HS nhận xét.
-> GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3. Củng cố - dặn dò : 
- Nhận xét chung bài viết của HS
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
Ngày soạn:11/2/2011
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 18 tháng 2 năm 2011
 Toán: Tiết 120: 	 Thực hành xem đồng hồ
I. Mục tiêu: Giúp HS.
- Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian (chủ yếu là về thời điểm )
- Biết xem đồng hồ (chính xác từng phút).
II. Đồ dùng dạy học:
- Đồng hồ thật
- Mặt đồng hồ bằng bìa.
III. Các HĐ dạy học:
1. Kiểm tra: 1 ngày có bao nhiêu giờ ?
	 1 giờ có bao nhiêu phút?
- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn cách xem đồng hồ (trường hợp chính xác từng phút).
* HS nắm được cách xem đồng hồ.
- GV yêu cầu HS quan sát H1 
- HS quan sát 
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ 
- 6h 10'
* Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 6giờ 10 phút?
- Kim giờ chỉ qua số 9 một chút, kim phút chỉ đến số 2.
- Yêu cầu HS quan sát H2
- HS quan sát 
- Kim giờ và kim phút đang ở vị trí nào?
- Kim giờ đang ở quá vạch số 6 một chút vậy là hơn 6 giờ kim phút chỉ qua vạch số 2 được 3 vạch nhỏ.
- GV: Kim phút đi từ vạch nhỏ này - vạch nhỏ kia liền sau là được 1 phút.
- HS nghe
+ Vậy đồng hồ thứ 2 chỉ mấy giờ? 
- 6giờ 13 phút
- HS quan sát H3
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- 6 giờ 56 phút
+ Nêu vị trí của kim giờ và kim phút lúc đồng hồ chỉ 6giờ 56 phút?
+ Vậy còn thiếu mấy phút nữa là đến 7 giờ ?
- 4 phút
- GV hướng dẫn HS đọc: 7 giờ kém 4phút
- HS đọc
Hoạt động 2: Thực hành
a. Bài 1 + 2 +3 Củng cố về cách xem giờ (chính xác từng phút)
* Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu 2HS ngồi cạnh nhau cùng nhau quan sát đồng hồ và nêu giờ, có kèm theo nêu vị trí các kim đồng hồ từ mỗi thời điểm.
a. 2 giờ 9 phút
b. 5 giờ 16 phút
c. 11 giờ 21 phút
d. 9 giờ 34 phút hay 10 giờ kém 26 phút
e.10 giờ 39 phút hay 11 giờ kém 21 phút...
- GV nhận xét 
- HS nêu miệng nhận xét
* Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV đưa ra mặt đồng hồ 
- HS quan sát 
- HS lên bảng chỉnh kim phút để đúng với thời gian đã cho.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
* Bài 3
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu 
- GV cho HS lần lượt từng giờ ghi trong các ô vuông và chỉ định HS nêu chiếc đồng hồ đang chỉ ở giờ đó.
- HS nêu miệng:
3giờ 27 phút: B ; 12 giờ rưỡi: G 
1giờ kém 16 phút: C; 7 giờ 55 phút : A 
 5 giờ kém 23phút: E; 18giờ 8 phút: I 
 8giờ 50 phút: H ; 9 giờ 19 phút: D
- HS nhận xét.
- GV nhận xét. 
3. Củng cố - dặn dò:
	- Nêu lại ND bài ?
	- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn Tiết 24 : 
	 Nghe - kể : Người bán quạt may mắn 
I. Mục tiêu :
- Rèn kỹ năng nói: Nghe - kể câu chuyện "Người bán quạt may mắn". Nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên .
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ truyện 
- 1 chiếc quạt giấy 
- Bảng lớp viết 3 câu gợi ý 
III. Các hoạt động dạy học :
1. KT : 2- 3 HS đọc bài tập làm văn giờ trước 
	-> GV nhận xét ghi điểm 
2. Bài mới : 
HĐ1. Giới thiệu bài : ghi đầu bài 
HĐ2. HD nghe - kể chuyện .
a. HD chuẩn bị.
- 1 HS đọc yêu cầu và gợi ý 
- GV treo tranh 
- HS quan sát tranh minh hoạ 
b. GV kể chuyện.
- GV kể lần 1 
- HS nghe 
- GV giải nghĩa từ: lem luốc, ngộ nghĩnh 
- GV kể lần 2 và hỏi : 
+ Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì? 
- Bà gặp ông Vương Hi Chi, phàn nàn vì quạt bán ế .
+ Ông Vương Hi Chi viết chữ nào vào những chiếc quạt? để làm gì? 
- Ông đề thơ vào tất cả những chiếc quạt và tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp được bà lão vì chữ ông đẹp nổi tiếng, nhận ra chữ ông mọi người sẽ mua quạt ,
+ Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt? 
- Vì mọi người nhận ra nét chữ, lời thơ của Vương Hi Chi 
- GV kể tiếp lần 3 
- HS nghe 
c. HS thực hành kể .
- HS kể theo nhóm 3 
- GV theo dõi giúp đỡ các nhóm 
- GV gọi các nhóm thi kể 
- Đại diện các nhóm thi kể 
- GV hỏi: 
- HS nhận xét 
+ Qua câu chuyện này, em biết gì về
 Vương Hi Chi? 
- HS phát biểu 
-> GV kết luận ( SGV ) 
- HS nghe 
- GV nhận xét - ghi điểm cho những HS kể hay nhất 
3. Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
Đạo Đức: Đ24
Tôn trọng đám tang (T2)
I. Mục tiêu: 
1. HS hiểu và biết cách ứng xử đúng khi gặp đám tang 
2. HS có thái độ tôn trọng đám tang, cảm thông với nỗi đau khổ của những gia đình có người vừa mất.
II. Các HĐ dạy học:
1. KT: Thế nào là đám tang ? (2HS)
HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến.
* Mục tiêu: HS biết trình bày những quan niệm đúng về cách ứng xử khi gặp đám tang và biết bảo vệ ý kiến của mình.
* Tiến hành:
- GV lần lượt đọc từng ý kiến 
a. Chỉ cần tôn trọng đám tang của những người mình quen biết?
- HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành hoặc không tán thành hoặc lưỡng lự của mình.
b. Tôn trọng đám tang là tôn trọng người đã khuất
c. Tôn trọng đám tang là biểu hiện của nếp sống văn hoá
- HS thảo luận và nêu lý do tán thành, không tán thành, lưỡng lự
Kết luận: - Tán thành với các ý kiến b,c
- Không tán thành với ý kiến a.
Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
* Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách xử đúng trong các tình huống gặp đám tang
* Tiến hành:
- GV chia lớp làm 4 nhóm, giao việc cho mỗi nhóm 1 tình huống (VBT)
- HS thảo luận theo nhóm 
- Các nhóm thảo luận 
- Đại diện nhóm trình bày, kết quả, cả lớp trao đổi, nhận xét.
* Kết luận: Tình huống a: Em không nên gọi bạn, chỉ trỏ, cười đùa.
Tình huống b: Em không nên chạy nhảy, vặn to đài, ti vi.
Tình huống c: Em nên hỏi thăm và chia buồn cùng bạn 
TH d: Em nên khuyên ngăn các bạn 
Hoạt động 3: Trò chơi "Nên và không nên"
* Mục tiêu: Củng cố bài: 
* Tiến hành.
- GV chia lớp làm 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 bút, 1 giấy 
- GV phổ biệt luật chơi
- HS chơi trò chơi 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
*Kết luận: Cần phải tôn trọng đám tang, không nên làm gì xúc phạm "đám tang. Đó là biểu hiện của nếp sống văn hoá.
 Tổ trưởng kí duyệt
.
Giáo dục tập thể
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu.
- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 24
- Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm tốt
- GD HS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động
II Nội dung sinh hoạt
1 GV nhận xét ưu điểm :
	- Giữ gìn vệ sinh chung, vệ sinh sạch sẽ
	- Thực hiện tốt nề nếp lớp, xếp hàng ra vào lớp nhanh
	- Truy bài tốt
	- Trong lớp chú ý nghe giảng. Chịu khó giơ tay phát biểu : Thảo, Hoài, Thương, Thành, 
- Có tiến bộ về đọc : Hùng, Quân
2. Nhược điểm :
	- Chưa chú ý nghe giảng : Lâm, Nhu, Vũ
	- Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lối chính tả : Lâm, Nhu, Lưu Nga	
 - Cần rèn thêm về đọc : Lưu Nga, Nhu, 
3. Đề ra phương hướng tuần sau
	- Duy trì nề nếp lớp
	- Trong lớp chú ý nghe giảng, chịu khó phát biểu
	- Một số bạn về nhà luyện đọc và rèn thêm về chữ viết.
4. Văn nghệ.
Tổ chức cho HS vui văn nghệ, đọc báo Đội.
GV nhận xét giờ học.
HDVN: Học bài và chuẩn bị bài chu đáo cho tuần sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 24.doc3.doc