Giáo án bài học Tuần 1 Lớp 3

Giáo án bài học Tuần 1 Lớp 3

Tiết 2: TOÁN

 Tiết 1: Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số .

I. Mục tiêu :

 - HS biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số .

II. Hoạt động dạy học chủ yếu :

1. ổn định tổ chức :

 - GV kiểm tra sách vở + đồ dùng của HS.

2. Bài mới :

a. Giới thiệu bài

 

doc 34 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 781Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án bài học Tuần 1 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
 Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Toán 
 Tiết 1: 	Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số .
I. Mục tiêu : 
 - HS biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số .
II. Hoạt động dạy học chủ yếu :
1. ổn định tổ chức : 
 - GV kiểm tra sách vở + đồ dùng của HS. 
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài
HĐ1: Ôn tập về cách đọc số :
* Bài1: Yêu cầu HS đọc và viết đúng số có ba chữ số .
- HS đọc yêu cầu BT + mẫu 
- 2 HS lên bảng làm bài sau đó đọc lại bài.
- Lớp làm vào nháp sau đó nhận xét, kiểm tra lại bài
HĐ 2: Ôn tập về thứ tự số 
* Bài tập 2 : Yêu cầu HS tìm số thích hợp điền vào các ô trống 
- GV dán 2 băng giấy lên bảng 
- HS nêu yêu cầu BT 
- HS thi tếp sức ( theo nhóm ) 
+ Băng giấy 1:
- GV theo dõi HS làm bài tập 
310
311
312
314
315
316
317
+ Băng giấy 2:
400
399
398
397
396
395
394
+ Em có nhận xét gì về các số ở băng giấy 1? 
- Là dãy số TN liên tiếp xếp theo thứ tự tăng dần từ 310 ->319
+ Em có nhận xét gì về các số ở băng giấy thứ 2? 
- Là dãy số TN liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần từ 400 ->392
 HĐ3: Ôn tập về so sánh số và thứ tự số .
 Bài tập 3: Yêu cầu HS biết cách so 
- HS làm vở.
sánh các số có ba chữ số. 
? Nêu cách so sánh các số có 3 chữ số?
 - So sánh từng hàng theo thứ tự từ trái sang phải
303 516 
30 + 100 < 131 410- 10 < 400 + 1 
- GV nhận xét, sửa sai cho HS 
243 = 200 + 40 +3 
 Bài 4: Yêu cầu HS biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số đã cho 
375 ; 241; 573 ; 241 ; 735 ; 142
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Làm bảng con.
+ Số lớn nhất : 735
+ Số bé nhất : 142 
- GV nhận xét, sửa sai cho HS 
III. Củng cố dặn dò : 
- Nêu lại nội dung bài học 
- HS nêu 
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà chuẩn bị cho tiết học sau .
 ____________________________________
Tiết 3: Âm nhạc 
 Học bài: Quốc ca Việt Nam.
 ( Đồng chí Hà Soạn giảng)
Tiết 4+5: Tập đọc - kể chuyện :
Cậu bé thông minh
I. Mục tiêu : 
A. Tập đọc : 
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (cậu bé, vua).
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu : ca ngợi sự thông minh tài trí của cậu bé ( trả lời được câu hỏi trong sách giáo khoa) . 
B. Kể chuyện : 
Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
II. Đồ dùng : 
 - Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK .
 - Bảng viết sẵn đoạn cần hướng dẫn luyện đọc .
III. Các hoạt động dạy học : 
A. KTBC: 
 - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS .
B.Bài mới : 
Tập đọc :
1. Giới thiệu bài : 
- GV giới thiệu 8 chủ điểm trong SGK tập 1 
- HS mở SGK lắng nghe 
- GV giới thiệu và ghi đầu bài 
2. Luyện đọc : 
a. Đọc toàn bài : 
+Dẫn chuyện: giọng chậm rãi -> Lo lắng -> khoai thai thoải mái.
+Cậu bé: giọng lễ phép.
+Nhà vua: giọng oai nghiêm.
- HS chú ý nghe 
- HD hs cách đọc. 
b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : 
- Đọc nối tiếp từng câu 
- HS đọc nối tiếp từng câu trong bài 
- Đọc đoạn trước lớp 
+ HD đọc đoạn khó trên bảng phụ 
- 1 HS đọc đoạn khó trên bảng phụ 
- HS đọc nối tiếp từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ 
+ Tìm từ gần nghĩa với từ: trọng thưởng 
- khen thưởng 
+ Tìm từ trong bài chỉ việc nhà vua đưa lệnh xuống cho mọi người thực hiện? 
- hạ lệnh
+ Đọc đoạn trong nhóm: 
- HS đọc theo nhóm 2 
- Gọi HS đọc đoạn 1, 2 
- Lớp đọc đoạn 3 
3. Tìm hiểu bài: 
* HS đọc thầm đoạn 1
- Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? 
- Lệnh cho mỗi người trong làng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng. 
- Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ? 
- Vì gà trống không đẻ trứng được. 
* 1 HS đọc đoạn 2 
- Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ? 
- HS thảo luận nhóm2 
-> Cậu nói chuyện khiến vua cho là vô lí ( bố đẻ em bé ) vua phải thừa nhận lệnh của ngài cũng vô lí 
* HS đọc thầm đoạn 3 
- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì ? 
-> Cậu yêu cầu sứ giả về tâu đức vua rèn chiếc kim thành 1 con dao thật sắc 
để sẻ thịt chim .
- Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ? 
-> Yêu cầu 1 việc không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh của vua .
* HS đọc thầm cả bài .
- Câu chuyện này nói lên điều gì ? 
- Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé 
4. Luyện đọc lại : 
- HS chú ý nghe 
- GV đọc mẫu lần 2
- HS đọc trong nhóm 3 ( phân vai ) 
- 2 nhóm HS thi phân vai 
- GV theo dõi sửa sai.
- Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân nhóm đọc hay nhất 
Kể chuyện :
1. GV nêu yêu cầu : 
2. HD HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh 
a. GV treo tranh lên bảng : 
- HS quan sát 3 tranh minh hoạ 3 đoạn trên bảng 
- HS nhẩm kể chuyện 
b. GV gọi HS kể tiếp nối : 
- HS kể tiếp nối đoạn 
- Tranh 1: Quân lính đang làm gì? 
- Đang đọc lệnh mỗi làng .... đẻ trứng 
- Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này ? 
- Dân làng rất lo sợ 
- Tranh 2: Trước mặt vua cậu bé đang làm gì? 
- Cậu bé khóc ầm ĩ và bảo : bố cậu mới đẻ em bé , ..... bố đuổi đi .
- Thái độ của vua ra sao? 
- Nhà vua giận dữ quát vì cho cậu bé láo 
dám đùa với vua. 
- Tranh 3: Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì? 
- Về tâu với vua chiếc kim thành 1 con dao thật sắc để sẻ thịt chim 
- Thái độ của vua thay đổi ra sao ? 
- Vua biết đã tìm được người tài , nên trọng thưởng cho cậu bé, gửi cậu vào trường để rèn luyện .
 - Sau mỗi lần kể lớp nhận xét về nội dung, diễn đạt, cách dùng từ .
III. Củng cố - dặn dò : 
Trong truyện em thích nhất nhân vật 
nào ? vì sao ? 
- HS nêu 
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện?
Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé 
- Nhận xét tiết học.
Tiết 2( chiều) Thủ công
 Gấp tàu thủy hai ống khói.( T1)
 ( Đồng chí Loan Soạn giảng) 
Thứ ba ngày 24 tháng 8 năm 2010.
Tiết 1: 	Thể dục:
	 giới thiệu chương trình
 	 	 - Trò chơi nhanh lên bạn ơi.
	( Đồng chí yến soạn giảng) 
Tiết 5: Đạo đức :
	Bài 1: Kính yêu Bác Hồ (T1)
_____________________________________
Thứ tư ngày 26 tháng 8 năm 2009
toán
Tiết 2: Cộng trừ các số có ba chữ số ( không nhớ ).
A. Mục tiêu: 
 - Giúp HS :
 	+ Ôn tập củng cố cáh tính cộng , trừ các số có ba chữ số .
	+ Củng cố giải bài toán có lời văn nhiều hơn , ít hơn .
B . Các hoạt động dạy học : 
I. Ôn luyện : 
	- GV kiểm tra bài tập về nhà của HS : 
	- GV nhận xét 
II. Bài mới :
1. Hoạt động 1: Bài tập 
a. Bài 1: Củng cố về cộng trừ các số có 
ba chữ số ( không nhớ ) 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS tính nhẩm và nêu kết quả 
400 +300 = 700 500 + 40 = 540
700 – 300 = 400 540 – 40 = 500
100 + 20 + 4 = 124
300 + 60 + 7 = 367 
- GV nhận xét, kết luận , đúng sai 
- Lớp nhận xét 
b. Bài 2: Củng cố về đặt tính và cộng trừ 
các số có ba chữ số .
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm bảng con 
 352 732 418 395
 416 511 201 44 
 768 221 619 351 
-Sau mỗi lần giơ bảng GV quan sát và sửa sai cho HS ( nếu có ) 
C. Bài 3+4 : Củng cố về giải bài toán có
lời văn về nhiều hơn, ít hơn .
* Bài 3: 
- HS nêu yêu cầu BT 
- GV hd HS phân tích 
- HS phân tích bài toán 
- HS nêu cách giải và trả lời 
- GV quan sát HS làm bài 
- 2HS lên bảng làm, lớp làm vào vở 
 Giải 
 Số HS khối lớp hai là : 
 245 – 32 = 213 ( HS)
 Đáp số : 213 HS 
- GV kết luận 
- HS nhận xét bài làm của bạn 
* Bài 4: 
- HS nêu yêu cầu bài 
 - GV yêu cầu 
- HS phân tích bài toán 
- HS nêu cách giải và câu trả lời 
- Gv gọi 1 HS lên tóm tắt bài toán , 1HS lên giải , lớp làm vào vở 
Giải
 Giá tiền một tem thư là : 
 200 + 600 = 800 ( đồng ) 
 Đáp số : 800 đồng 
* Bài tập 3,4 thuộc dạng toàn gì ? 
- Nhiều hơn, ít hơn 
d. Bài 5: 
- HS nêu yêu cầu BT 
- HS thảo luận nhóm 
- Đại diện nhóm trình bày 
 315 + 40 = 355 355 – 40 = 315 
 40 + 315 = 355 355 – 315 = 40 
- GV nhận xét , kết luận 
III. Củng cố – dặn dò : 
 - Nêu lại ND bài học 
 - Về nhà chuẩn bị bài sau 
_________________________________________
Chính tả : ( tập chép )
	 Tiết 1: 	 Cậu bé thông minh 
I. Mục tiêu : 
1. Rèn kỹ năng viết chính tả :
 - Chép lại chính xác đoạn văn 53 chữ trong bài ( Cậu bé thông minh ) .
 - Từ đoạn chép mẫu trên bảng của giáo viên , củng cố cách trình bày một đoạn văn : Chữ đầu câu viết hoa, kết thúc câu đặt dấu chấm, lời nói của nhân vật đặt sau dấu hai chấm , xuống dòng, gạch đầu dòng .
 - Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm đầu dễ lẫn L/n .
2. Ôn bảng chữ :
 - Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng ( học thêm tên những chữ do hai chữ cái ghép lại ) 
 - Thuộc lòng tên 10 chữ đầu trong bảng 
II. Đồ dùng dạy học :
 - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn HS cần chép ND bài tập 2 a 
 - Bảng phụ (BT3) .
III. Các hoạt động dạy học : 
A. Mở đầu : 
 - KT đồ dùng học tập của HS 
B. Dạy bài mới : 
1. Giới thiệu bài : 
2. HD HS tập chép : 
a. HD HS chuẩn bị : 
- GV đọc đoạn chép trên bảng 
- HS chú ý nghe 
+ Đoạn này chép từ bài nào các em đã 
- 2 HS nhìn bảng đọc thần đoạn chép 
học ? 
- Cậu bé thông minh 
- Tên bài viết ở vị trí nào trong vở ? 
- Viết ở giữa trang vở 
+ Đoạn chép có mấy câu ? 
- 3 câu 
+ Cuối mỗi câu có dấu gì ? 
- Cuối câu 1 và 3 có dấu chấm , cuối câu 2 có dấu hai chấm .
+ Chữcái đầu câu viết như thế nào ? 
- Viết hoa 
- GV hướng dẫn HS viết tiếng khó vào bảng con : chim sẻ, kim khâu ...
- HS viết vào bảng con 
b. Hướng dẫn HS chép bài vào vở : 
- HS chép bài vào vở 
- GV theo dõi uốn nắn HS 
c. Chấm, chữa bài : 
-HS đổi vở chữa lỗi 
- GV chấm bài , nhận xét từng bài 
3. HD HS làm bài tập chính tả : 
a. Bài 2: 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS lên bảng làm bài , lớp làm vào bảng con 
- GV theo dõi 
- Lớp nhận xét 
- Gv nhận xét kết luận 
b. Bài 3: 
- HS nêu yêu cầu BT 
- GV đưa ra bảng phụ 
- 1 HS làm mẫu 
- 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào bảng con 
- HS đọc cá nhân ,ĐT bài tập 3
- HS học thuộc 10 chữ tại lớp 
- GV xoá hết những chữ đã viết ở cột chữ 
- Một số HS nói lại 
- GV xoá hết tên chữ viết ở cột chữ 
- HS nhìn cột tên chữ nói lại 
- GV xoá hết bảng 
-HS đọc thuộc lòng (3em) 
-Lớp viết lại 10 chữ và tên chữ vào vở 
4. Củng cố – dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học 
- Về nhà chuẩn bị bài học sau 
Tiết 5: Đạo đức :
	Bài 1: Kính yêu Bác Hồ (T1)
_____________________________________
Thể dục:
Tiết 1: 	- giới thiệu chương trình
 	 	- Trò chơi “nhanh lên nào bạn  ... 0/1/1970.
b. Bài 2: 
- GV giúp HS nêu hình thức của mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách gồm:
+ Quốc hiệu và tiêu ngữ 
+ Địa điểm, ngày, tháng năm....
- HS chú ý nghe.
+ Tên đơn 
+ Địa chỉ gửi đơn
+ Họ tên, ngày sinh, địa chỉ lớp....
+ Nguyện vọng và lời hứa.
+ Tên và chữ kí của người làm đơn.
- HS đọc mẫu đơn.
- HS làm bài vào vở 
- 2 – 3 HS đọc lại bài viết
GV theo dõi sửa sai
- Lớp nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nêu nhận xét về tiết học.
- Yêu cầu HS nhớ mẫu đơn, thực hành điền chính xác khi viết đơn.
- HS chú ý nghe.
* Về nhà chuẩn bị bài học sau.
Tiết 2:Toán:
Tiết 5: Luyện tập
A. Mục tiêu:
- HS biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm).
B. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện:	 2HS lên bảng, lớp nháp: Đặt tính rồi tính: 258 + 234; 765 + 181
 Lớp nhận xét.	
II. Bài mới:
* Bài tập 1: Yêu cầu HS cộng đúng các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần)	
- HS nêu yêu cầu BT
- GV lưu ý HS: Tổng hai số có hai chữ số là số có ba chữ số.
- HS thực hiện bảng con bảng lớp.
 367 108 85 487 
 120 75 72 302 
 478 183 157 789 
- GV sửa sai cho HS
 Bài tập 2: Đạt tính rồi tính.
Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở nháp.
Nhận xét đánh giá.
Bài 3: Yêu cầu giải được bài toán có lời văn.
- HS nêu yêu cầu BT
267
487
93
168
+
+
+
+
125
130
58
503
392
617
151
671
- HS đặt đề toán theo tóm tắt
- GV yêu cầu HS phân tích.
- HS phân tích bài toán.
- HS nêu cách giải
- HS lên bảng giải + lớp làm vào vở
 Bài giải
 Cả hai thùng có số lít dầu là:
 125 + 145 = 260 (lít)
 Đáp số:260 lít dầu
- GV nhận xét – ghi điểm
- Lớp nhận xét.
 Bài 4: Yêu cầu tính nhẩm theo cách nhanh nhất. 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS: Tính nhẩm rồi điền ngay kết quả 
- HS chơi trò chơi Rung chuông vàng
 310 + 40 = 350 400 + 50 = 450 
 150 + 250 = 400 515 – 415 = 100 
III. Củng cố – dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học
Tiết 3: Chính tả (Nghe Viết)
Tiết 2 : Chơi chuyền
I. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác bài thơ: Chơi chuyền (56 tiếng), trình bày đúng hình thức bài thơ: Chữ đầu các dòng viết hoa, viết bài thơ ở giữa trang vở.
- Điền đúng vào chỗ trống các vần ao/oao. Tìm đúng các tiếng có âm đầu l/n theo nghĩa đã cho.
II. Đồ dùng dạy dọc:
- Bảng phụ viết BT2
III. Các hoạt động dạy học.
A. KTBC: 2HS đọc thuộc lòng thứ tự 10 chữ cái đã học ở tiết trước.
Lớp + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. GT bài: GV nêu mục đích – yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn nghe – viết:
a. Hướng dẫn HS viết
- GV đọc 1 lần bài thơ
- HS chú ý nghe
- 1 HS đọc lại + lớp đọc thầm theo
- Giúp HS nắm nội dung bài thơ
+ Khổ thơ 1 nói điều gì ?
- Tả các bạn đang chơi chuyền ...
+ Khổ thơ 2 nói điều gì ?
- Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn.
- Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
- 3 chữ 
- Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào 
- Viết hoa
- Nên viết bắt đầu từ ô nào trong vở?
- Viết từ ô thứ 4.
- GV đọc tiếng khó: chuyền, đôi, hòn cuội, Giữa, dẻo dai.
- Hs tập viết vào bảng con những tiếng dễ viết sai:
b. HS viết bài
- Nêu lại yêu cầu tư thế ngồi, cách để vở, cách cầm bút và cách viết.
- Ngồi thẳng lưng, mắt cách vở 25 - 30 cm, cầm bút bằng 3 ngón tay, vở để ngay ngắn, xê dịch tay nhẹ nhàng trên trang vở....
- GV đọc thông thả từng dòng thơ
- HS viết bài vào vở
- GV theo dõi, uấn nắn cho HS.
- GV đọc lại bài.
- HS dùng bút chì soát lỗi, đếm và ghi số lỗi ra lề vở.
c. Chấm chữa bài:
- GV thu bài chấm điểm
- GV nhận xét bài viết
- học sinh nhận vở chữa lỗi.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài 2: điền vào chỗ trống ao hay oao.
- HS nêu yêu cầu BT
- GV treo bảng phụ.
 - Tổ chức cho học sinh làm cá nhân.
- 2 HS nên bảng thi điền nhanh – lớp làm nháp. -> lớp nhận xét bài.
- GV sửa sai cho HS
- Lời giải: ngào, ngoao ngoao, ngao.
* Bài 3: Lựa chọn (a) 
- GV yêu cầu: Tìm từ chứa tiếng bắt đầu bằng l hay n, có nghĩa như sau:
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Cùng nghĩa với hiền?
- HS thảo luận theo nhóm 2 viết đáp án 
- Không chìm dưới nước?
vào phiếu -> báo cáo, nhận xét.
- Vật dùng để gặt lúa, cắt cỏ?
+ Lời giải: Lành, nối, liềm.
- GV nhận xét – sửa sai cho HS.
4. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học 
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Mĩ thuật:
 	Tiết 1: Thường thức mĩ thuật xem tranh thiếu 
I. Mục tiêu :
- HS tiếp xúc, làm quen với tranh vẽ của thiếu nhi, của hoạ sĩ về đề tài môi trường.
- Hiểu nọi dung cách sắp xếp hình ảnh, màu sắc trong tranh đề tài môi trường.
- Có ý thức bảo vệ môi trường: ở nhà, ở trường cũng như những nơi công cộng.
II. Đồ dùng : 
- GV : Sưu tầm tranh thiếu nhi về bảo vệ môi trường và đề tài khác. Tranh ảnh của hoạ sĩ vẽ cùng dề tài .
 - HS: Sưu tầm tranh , ảnh về môi trường. Vở tập vẽ, bút chì, giấy vẽ, màu vẽ.
III. Hoạt động dạy học : 
1. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài 
2. Bài mới : 
a. Hoạt động 1: Xem tranh 
- HS quan sát tranh SGK và trả lời 
- Tranh vẽ hoạt động gì ? 
- Chăm sóc cây xanh
- Chúng em và cây xanh. 
+ Những hình ảnh chính, hình ảnh phụ trong tranh ? 
- Các bạn nhỏ tưới cây, bón phân, vui chơi dưới bóng cây....
Ông mặt trời nhô lên, ngôi nhà, con đường...
+ Hình dáng động tác của các hình ảnh
- Các bạn học sinh đang nhanh tay, 
chính như thế nào? 
nhanh chân với công việc của mình....
+ Màu sắc nào có nhiều ở trong tranh ? 
Màu sắc trong tranh chủ yếu là màu xanh: cây, trời, áo quần,... 
- GV nhấn mạnh : Môi trường là đề tài đang được cả thế giới quan tâm. Bảo vệ môi trường là bảo vệ lá phổi cho sự sống của mỗi con người...
*Xem tranh tìm hiểu tranh là tiếp xúc với cái đẹp để yêu thích cái đẹp .
- HS chú ý nghe 
* Xem tranh cần có những nhận xét riêng mình. 
b. Hoạt động 2: Nhận xét đánh giá.
?Em đã, đang và sẽ làm gì để góp phần bảo vệ môi trường?
- Nhận xét chung tiết học 
- HS nêu ý kiến.
- Khen ngợi, động viên những HS có ý kiến hay .
IV. Dặn dò : Chuẩn bị bài sau : tìm và xem những vật có trang trí đường diềm .
 Tiết 5: Sinh Hoạt Lớp:
Nhận xét tuần 1
A- Mục tiêu:
- Giúp học sinh nhận biết được những việc đã và chưa thực hiện được trong tuần.
- Có ý thức tự giác trong các hoạt động học tập và rèn luyện.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Nhận xét chung:
1- Ưu điểm:
- Thực hiện tương đối tốt nền nếp dạy - học
- Đi học đầy đủ, đúng giờ
- Đã có ý thức học tập
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu 
- Vệ sinh đúng giờ, sạch sẽ
- Thắng, Cường. Ly, Lan Anh, Lan, Khánh....
2- Tồn tại:
- 1 số HS còn lười học, chưa thực tốt yêu cầu chung của tiết học, nội qui của lớp: Bọc vở, giữ gìn sách vở....
- Trong lớp học còn trầm.
- Chữ viết ẩu, bẩn: 
Hùng, Toản, Quý, Mai, Toàn, Minh, ....
II- Kế hoạch tuần 2:
- Khắc phục tồn tại của tuần 1
- Duy trì tốt những ưu điểm đã đạt
- Thực hiện tốt công tác giữ gìn sách vở đồ dùng học tập
- Thực hiện rèn chữ viết đẹp
Tập đọc:
	Tiết 3 : 	 Đơn xin vào đội 
I. Mục tiêu :
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng : 
	- Đọc trôi chảy cả bài . Chú ý đọc đúng các từ rễ viết sai do ảnh hưởng cách phát âm địa phương : Liên đội , thiếu niên ....
	- Biết đọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch , rứt khoát .
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu : 
	- Nắm được nghĩa của các từ mới ( điều lệ, danh dự ) 
	- Hiểu nọi dung bài .
	- Bước đầu có hiểu biết về đơn từ và cách viết đơn .
II. Đồ dùng dạy học :
	- Bảng phụ 
	- 1 lá đơn xin vào đội của HS trong trường 
III. Các hoạt động dạy học :
A. KTBC: 3 – 4 HS đọc thuộc lòng bài thơ : Hai bàn tay em và trả lời 4 câu hỏi 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài : 
a. GV đọc mẫu toàn bài 
- HS chú ý nghe 
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ : 
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu 
( chú ý đọc đúng các từ khó ) 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+ GV chia đoạn 
- HS đánh dấu vào sách giáo khoa 
+ GV HD đọc câu văn dài 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài 
+ GV kết hợp giúp HS giải nghĩa các từ ngữ mới trong từng đoạn 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo nhóm 4 
+ GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng 
- 3 HS đọc toàn bài 
- Lớp nhậnn xét 
3. Tìm hiểu bài : 
- lớp đọc thầm bài tập đọc 
- Đơn này là của ai ngửi cho ai ? 
- Của bạn Lưu Tường Vân gửi bạn phụ 
trách đội ...
- Nhờ đâu mà em biết điều đó ?
 - Nhờ nội dung đơn ghi rất rõ địa chỉ 
gửi đến .
- Bạn HS viết đơn để làm gì ? 
- Để xin vào đội 
- Những câu nào trong đơn cho biết điều đó ? 
- Em làm đơn này .....
- Nêu nhận xeta cách trình bày đơn ? 
- HS nêu trong SGK 
- GV giới thiệu đơn xin vào đội TNTP
HCM của một HS trong trường cho cả lớp xem 
- HS chú ý quan sát 
4. Luyện đọc lại : 
- 1 HS khá, giỏ đọc lại đơn 
- 1 số HS thi đọc đơn 
- GV HD các em đọc rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ hơi đúng 
5. Củng cố – dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học 
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
____________________________________
Thứ bảy ngày 10 tháng 9 năm 2006
âm nhạc :
	Tiết 1: Học hát : Bài Quốc ca Việt Nam 
	- Nhạc và lời : Văn Cao	 
I. Mục tiêu: 
 - HS hiểu Quốc ca Việt Nam là bài hát nghi lễ của Nhà nước . Quốc ca Việt Nam được hát hoặc cử nhạc khi chào cờ .
 - HS hát đúng lời 1 của bài hát Quốc ca Việt Nam .
 - Giáo dục HS có ý thức nghiêm trang khi dự lễ chào cờ và hát Quốc ca Việt Nam. 
II. Chuẩn bị: 
 - Học thuộc và hát chuẩn xác bài hát .
 - Nhạc cụ quen dùng .
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Hoạt động 1: Dạy bài hát Quốc ca Việt Nam ( lời 1) 
a. Giới thiệu bài: 
 - Quuốc ca là bài hát trong lễ chào cờ . Khi hát hoặc cử nhạc phải đứng trang nghiêm và hướng nhìn Quốc kì .
 - GV giới thiệu hình ảnh Quốc kì và lễ chào cờ .
 - GV cho HS nghe băng bài hát Quốc ca Việt Nam .
b. Dạy bài : 
- GV hát mẫu bài bài hát 
- HS chú ý nghe 
- Gv đọc lời ca 
- HS đọc ĐT lời ca 
- GV dạy HS hát từng câu nói tiếp theo hình thức móc xích 
+ Trong bài có tiếng ngân 3 phách GV 
- HS hát toàn bài theo hình thức : dãy 
đếm cho HS hát đều 
bàn, nhóm, tổ, cá nhân . 
-> lớp nhận xét 
-> Gv sửa sai cho HS 
2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi 
- Bài Quốc ca được hát khi nào ?
- Chào cờ 
- Ai là tác giả của bài hát Quốc ca Việt Nam ?
- Văn Cao 
- Khi chào cờ và hát Quốc ca chúng ta
phải có thái độ như thế nào ? 
- HS nêu 
3. Củng cố – dặn dò : 
 - Gv nhận xét tiết học 
 - Đánh giá tiết học 
________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 1.doc