Giáo án bài học Tuần 34 Lớp 3

Giáo án bài học Tuần 34 Lớp 3

TIẾT 2+ 3 :

 TẬP ĐỌC

 TIẾT 97 + 98 : SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

A.Tập đọc:

* Mục tiêu chung:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa: - Ca ngợi tình nghiã thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội.; Giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người.

*Mục tiêu riêng:

- Đọc đúng 1-2 câu trong bài.Trả lời câu hỏi nội dung bài theo bạn.

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 900Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án bài học Tuần 34 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 34
Thứ hai ngày 3 tháng 5 năm 2011
Tiết 1 
Chào cờ
 Chào cờ + Múa hát tập thể
____________________________________________________
Tiết 2+ 3 : 
 Tập đọc
 Tiết 97 + 98 : Sự tích chú Cuội cung trăng
i. Mục đích yêu cầu:
A.Tập đọc:
* Mục tiêu chung:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: - Ca ngợi tình nghiã thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội.; Giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người.
*Mục tiêu riêng: 
- Đọc đúng 1-2 câu trong bài.Trả lời câu hỏi nội dung bài theo bạn.
B/Kể chuyện:
* Mục tiêu chung:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý( SGK)
*Mục tiêu riêng: 
- Nêu được vài chi tiết trong câu chuyện.
ii. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- SGK, tranh minh hoạ
- Đoạn hướng dẫn luyện đọc.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa.
iii. Các hoạt động dạy và học.
1. ổn định tổ chức
- Hát
2. Kiểm tra đầu giờ
- Gọi 2 học sinh đọc HTL bài : Mặt trời xanh của tôi
- Nhật xét- cho điểm
3. Bài mới.
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò 
EM
Hoàng
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc
a. Giáo viên đọc toàn bài
- GV hướng dẫn học sinh đọc ngắt nghỉ
b.Hướng dẫn học sinh luyện đọc và giải nghĩa từ
* Đọc từng câu trong đoạn: 
- Học sinh tiếp sức đọc từng câu
- Sửa phát âm
* Đọc đoạn trước lớp 
- Cho học sinh chia đoạn 
- Cho học sinh đọc đoạn trước lớp
- Sửa phát âm
- Giải nghĩa các từ mới trong đoạn: tiều phu, phú ông, rịt
+ Tiều phu: Người làm nghề kiếm củi trong rừng
+Rịt: Đắp( thuốc) vào chỗ đau
* Đọc đoạn trong nhóm
- Nhận xét,đánh giá
* Đọc toàn bài:
3. Tìm hiểu bài
*Đoạn 1
- Cho học sinh đọc thầm 1
CH: Nhờ đâu chú cuội phát hiện ra cây thuốc? 
- Cho học sinh đọc thầm 2
CH: Chú Cuội dùng cây thuốc vào việc gì
- Cho học sinh đọc thầm 3
CH: Vì sao chú cuội bay lên cung trăng.
CH:Em tưởng tượng chú Cuội sống trên cung trăng như thế nào?
- Cho học sinh nêu nội dung câu chuyện
Tiết 2
4. Luyện đọc lại
- Cho HS đọc tiếp nối ba đoạn
- Nhận xét và bình chọn
- Cho học sinh đọc cả bài
- Nhận xét
5. Kể chuyện
a. Giáo viên nêu nhiệm vụ
b. Hướng dẫn học sinh 
- GV mở bảng phụ viết gợi ý tóm tắt các ý trong mỗ đoạn
- Gọi 1 học sinh khá kể mẫu đoạn 1
- Cho HS kể theo cặp
- Cho HS thi kể trước lớp
- Nhận xét, cho điểm
- Theo dõi
- Học sinh đọc và phát hiện cách nhấn giọng
- Học sinh đọc tiếp sức từng câu
đến hết
- Học sinh chia đoạn: 3 đoạn
- 3 Học sinh đọc tiếp sức 3 đoạn
- HS nêu theo ý hiểu
- Học sinh đọc nhóm đôi
- Đại diện các nhóm thi đọc
- 1 HS đọc toàn bài
- Học sinh đọc thầm 1
- Do tình cờ thấy mẹ hổ cứu sống hổ con bằng lá thuốc 
 - Cho học sinh đọc thầm 2
- Chú dùng cây thuốc vào việc chữa bệnh.Vợ chú bị ngữ trượt chân vỡ đầu
- Cho học sinh đọc thầm 3
- Vợ chú Cuội quên lời chồng dặn đổ nước bẩn
- Học sinh tự trả lời 
- Ca ngợi tình nghiã thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội.; Giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người.
-3 Học sinh thi đọc 3 đoạn văn
- Nhận xét
- 1 HS đọc cả bài
- Học sinh đọc gợi ý trong SGK
- 1 HS kể
- HS kể theo cặp
- 3 HS tiếp nối nhau kể ba đoạn trước lớp
- Đọc 1 cụm từ
- Đọc 1 câu
- Tham gia vào nhóm
- Theo dõi và nhắc lại
- Đọc 2- 3 câu
- Tham gia vào nhóm
4. Củng cố,dặn dò:
- Qua câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ?
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học:
Tiết 4 Toán
Tiết 166 : Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100000
I. Mục tiêu:
* Mục tiêu chung: 
- Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia( Nhẩm, viết) các số trong phạm vi 1000000.
- Giải bài toán bằng hai phép tính.
- GDHS tự giác trong học tập.
* Mục tiêu riêng: 
- Làm được phép cộng trong phạm vi 20.
ii. Chuẩn bị
- Bảng phụ
ii. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra đầu giờ 
- Gọi học sinh lên bảng làm
 6532x8
- Nhận xét- cho điểm
2. Bài mới.
Hoạt động của thầy
1. Giới thiệu bài
2. Bài tập
Bài 1 ( 172): Tính nhẩm
- Cho học sinh đọc đề bài 
- Hướng dẫn làm bài 
- Nhận xét,sửa sai
Bài 2 ( 172): Đặt tính rồi tính
- Cho học sinh đọc đề bài 
- Hướng dẫn làm bài 
- Nhận xét,sửa sai
Bài 3 ( 172 )
- Cho học sinh đọc đề bài 
- Hướng dẫn phân tích, tóm tắt và giải bài toán
- Nhận xét,sửa sai
Bài 4( 172):Viết chữ số thích hợp vào ô trống
- HDHS làm bài
- Nhận xét,sửa sai
Hoạt động của trò
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh nêu miệng
3000 + 2000 x 2 = 3000 + 4000
 = 7000
( 3000 + 2000) x 2 = 5000 x 2 
 = 10000 
14000 – 8000 : 2 = 14000 - 4000
 = 10000
 ( 14000 - 8000) : 2 = 6000 : 2
 = 3000
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài bảng lớp + bảng con:
- HS đọc yêu cầu
- Làm bảng lớp + giấy nháp:
Bài giải:
Số lít dầu cửa hàng đã bán là : 
 6450 : 3 = 2150( l)
Só lít dầu cửa hàng còn lại là :
6450 – 2150 = 4300 ( l) 
	Đáp số : 4300 l dầu 
- HS làm bảng lớp + bảng con:
Em Hoàng
- Làm bảng con:
6 + 4 = 10
5 + 5 = 10
7 + 3 = 10
8 + 2 = 10
3. Củng cố
- Hệ thống lại nội dungbài
- Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài sau
- Nhận xét giờ học
Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2011
Tiết 1: thể dục
(đ/c thanh hải soạn giảng)
Tiết 2 âm nhạc 
( đ/c hồng hải soạn giảng)
 Tiết 3 : toán 
 Tiết 167 : Ôn tập về đại lượng
I..mục tiêu:
* Mục tiêu chung:
- Biết làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã học( độ dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam).
- Biết giải các bài toán liên quan đến những đại lượng đã học.
* Mục tiêu riêng:
- Làm được phép trừ trong phạm vi 20
ii. Chuẩn bị
iii. Các hoạt động dạy và học.
1. Kiểm tra đầu giờ 
- Gọi học sinh lên bảng làm, lớp làm bảng con:
 6532 x 8
- Nhận xét- cho điểm
2. Bài mới.
Hoạt động của thầy
1. Giới thiệu bài
2. Bài tập
Bài 1 ( 172): Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
- Cho học sinh đọc đề bài 
- Hướng dẫn làm bài 
- Nhận xét,sửa sai
Bài 2 ( 172)
- Cho học sinh đọc đề bài 
- Hướng dẫn làm bài 
- Nhận xét,sửa sai
Bài 3 ( 172 )
- Cho học sinh đọc đề bài 
- Hướng dẫn làm bài 
- Nhận xét,sửa sai
Bài 4 ( 172 ): Bài toán
- Cho HS đọc yêu cầu
- HDHS phân tích và giải bài toán
Hoạt động của trò
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài bảng lớp + bảng con:
B.703cm
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh nêu miệng
a) Quả cam cân nặng 300 g
b) Quả đu đủ cân nặng 700 g
- HS đọc yêu cầu
- HS thực hành gắn kim phút vào đồng hồ
- Lan đi từ nhà đến trường hết 15 phút
- HS đọc yêu cầu
- Làm bảng lớp + giấy nháp:
Bài giải:
Số tiền Bình có là:
2000 x 2 = 4000( đồng)
Số tiền Bình còn lại là:
4000- 2700 = 1300( đồng )
Đáp số: 1300 đồng
Em Hoàng
- Làm bảng con
10 - 4 = 6
10 - 7 = 3
10 - 5 = 5
10 - 2 = 8
10 - 9 = 1
3. Củng cố,dặn dò:
- Hệ thống lại nội dung bài
- Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài sau
- Nhận xét giờ học
Tiết 2: Chính tả ( Nghe -viết)
Tiết 65: Thì thầm
I. Mục tiêu:
 * Mục tiêu chung:
- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
- Đọc và viết đúng tên một số nước Đông Nam á
- Làm đúng BT( 3)a
- Rèn cho HS có kỹ năng viết chữ đẹp, giữ vở sạch
* Mục tiêu riêng: 
- Nhìn chép đúng 1-2 câu trong bài chính tả, làm bài tập theo bạn
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- SGK, bài tập chuẩn bị ra bảng phụ
2. Học sinh: - Sách giáo khoa,bảng , vở
III.Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra đầu giờ
- Giáo viên đọc các lỗi chính tả học sinh viết sai nhiều trong giờ học trước: Đông Nam á; Cam – pu- chia
- 2 học sinh viết trên bảng lớp
- Cả lớp viết bảng con
- Nhận xét- cho điểm
2. Bài mới.
Hoạt động của thầy
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn viết chính tả
a. Chuẩn bị
- Giáo viên đọc bài viết 
- Giáo viên đọc một số từ khó: 
- Nhận xét,sửa sai
b. Giáo viên đọc bài
- GV đọc bài viết
- Theo dõi học sinh viết
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết
c. Chấm chữa
- Giáo viên đọc bài viết 
- Giáo viên thu bài
- Chấm 5 bài tại lớp 
- Nhận xét,sửa sai
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
a. Bài tập 2: Đọc và viết đúng tên một số nước Đông Nam á
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh làm bài
- Nhận xét,sửa sai
b. Bài tập 3: Giải câu đố
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh làm phần a
- Nhận xét, sửa sai
Hoạt động của trò
- Học sinh theo dõi
- 2 Học sinh đọc bài viết
- Học sinh viết bảng lớp + bảng con: điều, mênh mông 
- Học sinh viết bài vào vở
- Học sinh dùng bút chì soát lỗi
- Thu bài
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh viết bảng lớp + giấy nháp:
- Ma- lai- xi- a; Mi- an- ma
- HS đọc yêu cầu
- Làm VBT và nêu miệng:
 Là cái chân
-Theo dõi
- Viết b/c theo bạn
- Nhìn chép vở
- Theo dõi
- Làm theo bạn và đọc: Mi- an- ma
- Nhắc lại
3.Củng cố,dặn dò:
- Cho học sinh viết lại các từ, tiếng hay viết sai
- Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài sau
- Nhận xét giờ học
Thứ tư ngày 5 tháng 5 năm 2011
Tiết 1 : Tập đọc
 Tiết 99 : Mưa
i. Mục Đích yêu cầu:
* Mục tiêu chung:
- Biết ngắt nhịp hợp lý khi đọc các dòng thơ, khổ thơ.
+ Hiểu nội dung:- Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa, thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả.
- Học thuộc lòng 2- 3 khổ thơ.
* Mục tiêu riêng: Em Hoàng 
- Đọc đúng 2- 3 câu trong bài.Trả lời câu hỏi nội dung bài theo bạn
ii. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
 - Tranh minh hoạ
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa
iii. Các hoạt động dạy và học.
 1. Kiểm tra đầu giờ
- Gọi 2 học sinh HTL bài: Mặt trời xanh của tôi
- Nhận xét- cho điểm
2.Bài mới:
Hoạt động của thầy
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc
a) Giáo viên đọc mẫu, HDHS cách đọc
b) Hướng dẫn học sinh luyện đọc và trả lời câu hỏi 
* Đọc từng dòng thơ:
- Học sinh đọc tiếp sức 
- Sửa phát âm
* Đọc đoạn trước lớp
- Cho học sinh đọc từng khổ thơ trước lớp, kết hợp giang từ:
+Lũ lượt: nối tiếp nhau, không ngớt.
- Nhận xét, sửa sai
* Đọc từng khổ thơ trong nhóm
- Gọi một số nhóm thi đọc trước lớp
- Nhận xét, đánh giá
* Đọc cả bài:
3, HD tìm hiểu bài: 
- Cho học sinh đọc thầm 3 khổ thơ đầu 
CH: Tìm những hình ảnh gợi tả cơn mưa trong bài thơ ?
CH: Cảnh sinh hoạt gia đình ngày mưa ấm cúng như thể nào ?
- Học sinh đọc khổ thơ 5 
CH: Vì sao mọi người thương bác ếch?
CH: Hình ảnh bác ếch gợi cho em nghĩ đến ai?
- Qua bài thơ cho em biết điều gì?
4, Học thuộc lòng bài thơ:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài  ... i 3: (174)
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vở.
Bài giải
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là.
(125 + 68) x 2 = 386 (cm)
Đ/S: 386 (cm).
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét.
d) Bài 4. (174)
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vở.
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật là.
(60 + 40) x 2 = 200 (cm)
cạnh hình vuông là.
200 : 4 = 50 (m)
Đ/S: 50 (m).
3. Dặn dò 
- Củng cố bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: 
 Luyện từ và câu
 Tiết 34 :Từ ngữ về thiên nhiên.Dấu chấm,dấu phẩy
i. Mục đích yêu cầu:
* Mục tiêu chung:
- Nêu được một số từ ngữ nói lợi ích của thiên nhiên đối với con người và vai trò của con người đối với thiên nhiên.
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.
* Mục tiêu riêng: Em Hoàng 
- Nêu được một số từ ngữ về thiên nhiên.
ii. Chuẩn bị: 
- Bảng phụ cho bài tập 1
iii. Các hoạt động dạy và học.
1. Kiểm tra đầu giờ 
- Mời 1 học sinh làm bài tập 1 trang 110
- Nhận xét- cho điểm
2. Bài mới.
Hoạt động của thầy
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Theo em, thiên nhiên mang lại cho con người những gì?
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập
- Nhận xét, sửa sai
Bài 2: Con người đã làm gì để thiên nhiên đẹp thêm, giàu thêm
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh làm bài
- Nhận xét, sửa sai
Bài 3: Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập
- Nhận xét,sửa sai
Hoạt động của trò
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm cặp đôi, báo cáo kết quả
a) Trên mặt đất : cây cối, hoa lá, muông thú sông ngòi, ao hồ, biển cả, thực phẩm nuôi sống con người
b) Trong lòng đất : mỏ than, mỏ dầu, mỏ vàng, mỏ sắt, mỏ đồng, ...
- HS đọc yêu cầu
- HS nêu miệng
- Con người làm cho trái đất thêm giàu đẹp, bằng cách: 
+ Xây dựng nhà cửa, lâu đài, cung điện,...
+ Xây dựng nhà máy, xí nghiệp, công trường, sáng tạo ra máy bay,...
+ Xây dựng trường học để dạy dỗ con em thành người có ích 
+ Gieo trồng gặt hái, bảo vệ môi trường,...
- Học sinh đọc yêu cầu
- 1 học sinh đọc đoạn văn 
- Học sinh thi làm theo nhanh vào vở bà tập
Ô trống số 1: điều dấu .
Ô trống số 2: điều dấu .
Ô trống số 3: điều dấu ,
Ô trống số 4: điều dấu ,
Em Hoàng
- Tham gia vào nhóm
- Nhắc lại
- Làm theo bạn
4, Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài
- Về nhà học bài và làm bài tập.
- Nhận xét giờ học 
Tiết 2: Chính tả ( Nghe - viết)
 Tiết 66 : Dòng suối thức
A. Mục đích yêu cầu:
 * Mục tiêu chung:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ lục bát.
- Làm đúng bài tập 2a, 3a
- Rèn cho HS có kỹ năng viết chữ đẹp, giữ vở sạch
* Mục tiêu riêng: 
- Nhìn chép đúng 1- 2 câu trong bài chính tả, làm bài tập theo bạn.
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- SGK, bài tập chuẩn bị ra bảng phụ
2. Học sinh: - Sách giáo khoa
C.Các hoạt động dạy học:
1./Kiểm tra: 1- 3 HS lên bảng viết tên 5 nước Đông Nam á, lớp viết bảng con: Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-lip-pin, Thái Lan, Xin-ga-po
- Nhận xét, sửa sai
2./ Bài mới:
Hoạt động của thầy
1, Giới thiệu: Nêu MĐYC 
2, HD viết chính tả:
- GV đọc bài 
- Tác giả tả giấc ngủ của muôn vật trong đêm như thế nào ?
-Trong đêm chỉ có dòng suối thức để làm gì ?
- Bài thơ có mấy khổ ? Trình bày theo thể thơ nào ?
- Giữa hai khổ thơ trình bày như thế nào ?
- Cho HS tìm từ khó trong bài
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được 
- Nhận xét,sửa sai
b. Giáo viên đọc bài
- GV đọc bài viết
- Theo dõi học sinh viết
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết
c. Chấm chữa
- Giáo viên đọc bài viết 
- Giáo viên thu bài
- Chấm 5 bài tại lớp 
- Nhận xét,sửa sai
3, HD bài tập:
Bài 2a: Tìm các từ 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài 
- Yêu cầu HS tự làm 
- Nhận xét, sửa sai
Bài 3a: Điền vào chỗ trống Tr hay ch
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- HDHS làm bài và chữa bài 
- GV chốt lời giải đúng 
Hoạt động của trò
- HS đọc yêu cầu
- 2, 3 HS đọc, lớp đọc thầm 
- Mọi vật đều ngủ: Ngôi sao ngủ với bầu trời, em bé ngủ với bà trong tiếng ru à ơi, gió ngủ ở tận thung xa, con chim ngủ la đà ngọn cây, núi ngủ giữa chân mây, quả sim ngủ ngay vệ đường, bắp ngô ngủ vàng trên nương, tiếng sáo ngủ vườn trúc xanh. Tất cả thể hiện cuộc sống bình yên 
- Suối thức để nâng nhịp cối giã gạo 
- Bài thơ có 2 khổ. được trình bày theo thể thơ lục bát 
- Giữa 2 khổ thơ ta để cách 1 dòng
Chữ đầu dòng phải viết hoa, dòng 6 chữ viết lùi vào 2 ô, dòng 8 chữ viết lùi vào 1 ô 
- Ngôi sao, trên nương, trúc xanh, lượn quanh
- 2 HS viết bảng, lớp viết nháp
- Học sinh viết bài vào vở
- Học sinh dùng bút chì soát lỗi
- Thu bài
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bảng lớp + giấy nháp
- Các từ lần lượt là: vũ trụ, chân trời
- HS đọc yêu cầu
- Làm bảng lớp + vở bài tập:
đỏ trời, trong- trong- chớ, chân-trăng 
Theo dõi
- Viết b/c theo bạn
- Nhìn chép vở
- Theo dõi
- Làm theo bạn 
- Làm và đọc : đỏ trời
3. Củng cố – dặn dò 
- Cho học sinh viết lại các từ, tiếng hay viết sai
- Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài sau
- Nhận xét giờ học: 
Thứ sáu ngày 6 tháng 5 năm 2011
tiet 1 Toán
 Tiết 170 : Ôn tập về giải toán 
I. Mục tiêu:
* Mục tiêu chung: 
- Biết giải bài toán bằng hai phép tính.
- GDHS tự giác trong học tập.
* Mục tiêu riêng: 
- Làm được phép trừ trong phạm vi 20.
ii. Các hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra: 
B/ Bài mới:
1, Giới thiệu:
Hoạt động của thầy
2, Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc đề, phân tích, tóm tắt và giải toán
B1: Tính số dân tăng sau 2 năm
B2: Tính số dân năm nay
- Nhận xét, sửa sai
Bài 2: 
- Gọi HS đọc bài phân tích tóm tắt và giải 
Tóm tắt:
 Có: 1245 cái áo
Bán: 1/3 số áo
 Còn lại: cái áo?
- Củng cố bài toán tìm 1 phần mấy của 1 số 
- Nhận xét, sửa sai
Bài 3: 
- Gọi HS đọc bài, phân tích, tóm tắt và giải bài toán.
- Củng cố bài toán tìm 1 phần mấy của 1 số 
- Nhận xét, sửa sai
Hoạt động của trò
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bảng con + giấy nháp:
Giải
Số dân tăng sau 2 năm là: 
87 + 75 = 162 (người)
Số dân năm nay là
5236 + 162 = 5398 (người)
 Đáp số: 5398 người
- HS đọc yêu cầu, làm bảng lớp + bảng con:
 Giải
Số cái áo cửa hàng đã bán là 
1245 : 3 = 415 (cái)
Số cái áo cửa hàng còn lại là
1245 - 415 = 830 (cái)
 Đáp số: 830 cái áo
- HS đọc yêu cầu
- Làm bài theo nhóm đôi, báo cáo kết quả
 Giải
Số cây đã trồng là
20500 : 5 = 4100 (cây)
Số cây còn phải trồng theo kế hoạch là: 
20500 - 4100 = 16400 (cây)
 Đáp số: 16400 cây
Em Hoàng
- Làm bảng con
10 - 4 = 6
10 - 7 = 3
10 - 5 = 5
10 - 2 = 8
10 - 9 = 1
3. Củng cố,dặn dò:
- Hệ thống lại nội dung bài
- Về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau
- Nhận xét giờ học
 Tiết 2: Tập làm văn
 Tiết 34 : Nghe kể: Vươn tới các vì sao.Ghi chép sổ tay
i. Mục đích yêu cầu:
* Mục tiêu chung:
- Nghe và nói lại được thông tin trong bài Vươn tới các vì sao?
- Ghi vào sổ tay ý chính của một trong ba thông tin nghe được.
* Mục tiêu riêng: 
- Biết ghi vào sổ tay một số thông tin theo bạn.
ii. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh 
iii. Các hoạt động dạy và học
A/ Kiểm tra: 2, 3 HS lên bảng đọc trong sổ tay (hoặc vở) ghi chép những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon 
- Nhận xét ,sửa sai 
B/ Bài mới:
1. GT bài: Nêu MĐYC của tiết học
2.HD làm bài:
Hoạt động của thầy
Bài 1: Nghe và nói lại từng mục trong bài Vươn tới các vì sao?
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
- Bài vươn tới các vì sao gồm mấy nội dung ?
- Con tàu đầu tiên được phóng vào vũ trụ thành công có tên là gì ?
- Quốc gia nào đã phóng thành công con tàu này ? Họ đã phóng nó vào ngày, tháng, năm nào ?
- Ai là người đã bay trên con tàu đó ?
- Con tàu đã bay mấy vòng quanh trái đất ? 
- Người đầu tiên đạt chân lên mặt trăng là ai ? Ông là người nước nào ?
- Am-xtơ-rông đặt chân lên mặt trăng vào ngày nào ?
- Con tàu nào đã đưa Am-xtơ-rông lên mặt trăng ?
- Ai là người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ ?
- Chuyến bay nào đưa anh hùng Phạm Tuân bay vào vũ trụ ?
- Yêu cầu thảo luận theo cặp 
- Gọi 1 số HS nói lại từng mục trước lớp 
- GV nhận xét đánh giá 
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS thực hành viết vào sổ tay 
-Gọi HS đọc trước lớp 
- Cả lớp, GV bình chọn bạn ghi chép sổ tay hay nhất 
Hoạt động của trò
- HS đọc yêu cầu
Nghe và nói lại từng mục trong bài Vươn tới các vì sao
- Bài gồm 3 nội dung 
+ Chuyến bay đầu tiên của con tàu vũ trụ
+ Người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng 
+ Người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ
- Con tàu phóng thành công vào vũ trụ đầu tiên là tàu Phương Đông 1 của Liên Xô.
- Liên Xô đã phóng thành công con tàu này vào ngày 12-4-1961
- Nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin
- Con tàu đã bay 1 vòng quanh trái đất 
- Nhà du hành vũ trụ Mĩ Am-xtơ-rông là người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng 
- Ngày 21-7-1964
- Tàu A-pô-lô
- Đó là anh hùng Phạm Tuân
- Đó là chuyến bay trên tàu liên hợp của Liên Xô vào năm 1980
- 2 em ngồi cạnh nhau trao đổi 
- Một số HS nói trước lớp mỗi HS chỉ nói về 1 mục 
- Cả lớp theo dõi để bổ sung 
- 2 HS đọc yêu cầu
- HS viết vở
- 5- 6 HS đọc
VD: 
 a: Người đầu tiên bay vào vũ trụ là Ga-ga-rin ngày 12-4-1961
b, Người đầu tiên lên mặt trăng là Am-xtơ-rông người Mĩ ngày 21-7-1969
c, Người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ là anh hùng Phạm Tuân năm 1980 
- Theo dõi
- Nhắc lại
- Theo dõi
- Làm theo bạn
3. Củng cố,dặn dò:
- Hệ thống lại nội dung bài học
- Về nhà tập học bài và chuẩn bị bài sau
- Nhận xét, đánh giá giờ học
Tiết5
Sinh hoạt lớp Tuần 34
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhận thấy được ưu nhược điểm trong tuần, từ đó có hướng khắc phục. 
- Học sinh có nền nếp trong học tập.
II. Tiến hành sinh hoạt:
1. Nhận xét chung:
- Đa số các em ngoan, lễ phép. Đi học đều và đúng giờ, có sự chuẩn bị bài ở nhà.
- Tham gia vệ sinh trường lớp và cá nhân sạch sẽ.
2. Nhận xét cụ thể:
a. Về học tập:
- Các em ngoan, có ý thức hăng hái phát biểu xây dựng bài.Hoàng, Thuận
- Song bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa chú ý trong học tập :Tõm
- Vẫn còn một số em chưa thường xuyên luyện chữ, chữ viết xấu:Oanh
b. Về lao động vệ sinh:
- Trực nhật : Sạch sẽ
- Lao động: Tham gia vệ sinh sân trường sạch sẽ
- Vệ sinh cá nhân: Đầu, tóc, quần, áo gọn gàng sạch sẽ.
c. Tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp: HS tham gia đầy đủ, nhiệt tình.
III. Phương hướng tuần sau:
- Phát huy các ưu điểm và khắc phục nhược điểm trên.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 34- L3.doc