Giáo án các môn lớp 3 - Nguyễn Thị Phương Lan - Tuần 9

Giáo án các môn lớp 3 - Nguyễn Thị Phương Lan - Tuần 9

I. Mục đích – yêu cầu:

 - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học( tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút) ;

trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.

 - Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho ( bài tập 2).

 - Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh ( bài tập 3).

 + HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ( tốc độ đọc trên 55 tiếng / phút).

II. Đồ dùng dạy – học:

 

doc 24 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 1090Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 3 - Nguyễn Thị Phương Lan - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9:	 Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009 
Tiết 1 Hoạt động tập thể
 - Tập trung học sinh
 - Lớp trực tuần nhận xét
Tiết 2 + 3: Tập đọc – Kể chuyện 
$ 25: Ôn tập – kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
I. Mục đích – yêu cầu:
 - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học( tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút) ; 
trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
 - Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho ( bài tập 2).
 - Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh ( bài tập 3).
 + HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ( tốc độ đọc trên 55 tiếng / phút). 
II. Đồ dùng dạy – học:
1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài.
2. Kiểm tra tập đọc (7 em)
- GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc 
- Từng HS lên bốc thăm và xem lại bài trong 2 phút
- HS đọc bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt câu hỏi cho đoạn văn vừa đọc 
- HS trả lời 
- GV nhận xét – ghi điểm 
3. Bài tập 2: 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi - HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV mở bảng phụ viết sẵn bài tập mời HS phân tích mẫu câu 
1 HS làm mẫu một câu
- HS làm bài vào vở 
- GV gọi HS nêu kết quả 
- 4 – 5 HS đọc bài làm 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét – chốt lại lời giải đúng 
Hình ảnh so sánh 
Sự vật 1
Sự vật 2
a. Hồ nước như một chiếc gương khổng lồ
hồ nước
chiếc gương bầu dục khổng lồ
b. Cầu Thê Húc cong như con tôm 
Cầu Thê Húc
con tôm
c. Con rùa đầu to như trái bưởi 
đầu con rùa
trái bưởi 
4. Bài tập 3
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 8
- GV yêu cầu HS làm vào vở 
- HS làm độc lập vào vở 
- GV gọi hai HS nhận xét 
- Vài HS nhậ xét 
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng 
a. Một cánh diều 
b. Tiếng sáo 
c. Như hạt ngọc 
III. Củng cố – dặn dò:
- Nêu lại ND bài ? 
- 2 HS lại nôi dung bài. 
- Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học .
	Tiết 3:	Tập đọc – kể chuyện
$26: Ôn tập – kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. (T2)
I. Mục đích – Yêu cầu:
 - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học( tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút) ; 
trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì? ( BT2)
Kể lại được từng đoạn câu chuyện đã học ( BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi tên từng bài tập đọc
- Bảng phụ viết sẵn BT2:
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Kiểm tra tập đọc
3. Bài tập 2
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS đọc yêu cầu bài tập + lớp đọc thầm 
- GV nhắc HS: Để làm đúng bài tập, các em phải xem các câu văn được cấu tạo theo mẫu nào
- HS chú ý nghe 
- GV yêu cầu HS làm nhẩm 
- HS làm nhẩm 
- GV gọi HS nêu miệng 
- Nhiều HS tiếp nối nhau nêu câu hỏi mình đạt được 
- GV nhận xét - viết nhanh nên bảng câu hỏi đúng 
+ Ai là hội viên của câu lạc bộ 
+ Câu lạc bộ thiếu nhi là gì ?
- Cả lớp chữa bài vào vở.
4. Bài tập 3
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 1 HS nêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nói nhanh tên các truyện đã học 
- Vài HS nêu 
- HS suy nghĩ tự chọn nội dung hình thức 
- GV gọi HS thi kể 
- HS thi kể 
- HS nhận xét, bình chọn những bạn kể chuyện hay nhất 
- GV nhận xét - ghi điểm 
III. Củng cố dặn dò 
- Nêu nội dung bài ?
- 1HS lại nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
- Đánh giá tiết học 
Tiết 4: Thể dục
GV chuyên dạy
	Tiết 5:	Toán
$ 41: 	 Góc vuông, góc không vuông
I. Mục tiêu:
 - Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông.
 - Biết sử dụng e ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông theo mẫu.
II. Đồ dùng dạy học :
- E ke (dùng cho GV + HS ) 
III. Các hoạt động dạy học:
I. KTBC: 	 Nêu quy tắc tìm số chia ? (2HS)
	 HS + GV nhận xét 
1. Hoạt động 1: Giới thiệu về góc 
- HS làm quen với biểu tượng về góc. 
- GV cho HS xem hình ảnh 2 trên kim đồng hồ tạo thành 1 góc (vẽ 2 tia như SGK).
- HS quan sát 
- GV mô tả: Góc gồm 2 cạnh xuất phát từ một điểm - GV đưa ra hình vẽ góc 
Ta có góc đỉnh O; N
Cạnh OM, ON 
 O M
- HS chú ý quan sát và lắng nghe 
2. Hoạt động 2: Giới thiệu góc vuông, góc không vuông. 
- Nắm được khái niệm về góc vuông và không vuông.
- GV vẽ 1 góc vuông lên bảng và giới thiệu thiệu đây là góc vuông.
- HS chú ý quan sát 
- Ta có góc vuông A
- Đỉnh O
- Cạnh OA, OB
 O B
( GV vừa nói vừa chỉ vào hình vẽ)
- GV vẽ tiếp góc đỉnh P, cạnh PM, PN và vẽ góc đỉnh E, cạnh EC, ED (như SGK) 
- HS quan sát 
- GV giới thiệu: Đây là các góc không vuông 
- HS nghe 
- GV đọc tên góc 
- Nhiều HS đọc lại 
3. Hoạt động 3: Giới thiệu Ê ke 
- HS nắm được tác dụng của e ke 
- HS quan sát 
- GV cho HS xem cái e ke và nêu cấu tạo của e ke. Sau đó giới thiệu: E ke dùng để nhận biết (hoặc kiểm tra) góc vuông. 
- HS chú ý nghe. 
- GV gọi HS lên dùng e ke để kiểm tra.
- 1HS dùng e ke để kiểm tra góc vuông trên bảng.
4. Hoạt động 4: Thực hành.
a. Bài 1: HS biết dùng e ke để vẽ và nhận biết góc vuông.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- Vài HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV vẽ hình lên bảng và mời HS: 
- HS kiểm tra hình trong SGK + 1 HS lên bảng kiểm tra. 
- GV gọi HS đọc kết quả phần a. 
a. Vài HS nêu kết quả - HS nhận xét.
- GV nhận xét 
- GV hướng dẫn HS kẻ phần b
- HS đặt E ke, lấy điểm của 3 góc e kevà đặt tên 
- GV kiểm tra, HD học sinh 
 B
- GV nhận xét 
b. Bài 2: Củng cố về cách đọc tên đỉnh, cạnh và kiểm tra góc. 
 O A
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS thảo luận 
- HS thảo luận để kiểm tra góc và tìm ra góc vuông. 
- Trong các hình vẽ đó có mấy góc vuông 
- 2 góc vuông 
- Nêu tên đỉnh, góc?
- A, cạnh AD, AE; đỉnh B, cạnh BG, BH
- GV kết luận .
- Bài 3 : GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
 GV hướng dẫn nắm yêu cầu 
- Nhận biết (bằng trực giác)
- Góc có đỉnh Q, M là góc vuông.
- HS dùng e ke kiểm tra lại 2 góc này 
- HS quan sát 
- GV hướng dẫn đánh dấu góc vuông 
- Dùng bút chì đánh dấu góc vuông 
- Góc đỉnh: M, N.
- GV cho HS củng cố
- Bài 4: GV gọi HS đọc yêu cầu 
- 1HS đọc - nêu 4 điều kiện của bài.
- GV nhận xét
- HS dùng e ke để kiểm tra sau đó dùng bút chì khoanh vào các ý đúng
III. Củng cố dặn dò 
- Tìm trong lớp những đồ vật nào và những gì có góc vuông 
- HS nêu 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học 
 Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009 
Tiết 1: Chính tả
	$ 17:	Ôn tập - kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (t3)
I. Mục đích – yêu cầu:
 - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học( tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút) ; 
trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
 - Đặt được 2 – 3 câu theo mẫu Ai là gì? ( bài tập 2).
 - Hoàn thành được đơn xin tham gia sinh hoạt câu bộ thiếu nhi phường (xã, quận huyện) theo mẫu ( BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi tên từng bài tập đọc.
- Giấy trắng.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
2. Kiểm tra bài tập đọc (1/4 số HS): Thực hiện như tiết 1.
3. Bài tập2:
- GV gọi HS nêu cầu BT 
- 2HS nêu yêu cầu BT
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập 
- HS làm bài cá nhân - làm vào nháp 
- GV phát giấy cho 5 HS làm 
- HS làm bài trên giấy dán lên bảng lớp và đọc kết quả 
- HS nhận xét.
- GV nhận xét - chốt lại lời giải đúng: Bố em là công nhân nhà máy điện. Chúng con là những học trò chăm ngoan.
4. Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- Vài HS nêu yêu cầu bài tập + cả lớp đọc thầm 
- GV: BT này giúp các em thực hành viết 1 lá đơn đúng thủ tục. 
- GV giải thích: ND phần kính gửi em chỉ cần viết tên trường (xã, huyện)
HS chú ý nghe
- GV yêu cầu HS làm bài - GV theo dõi, hướng dẫn thêm cho HS
- GV gọi HS đọc bài
- 4-5 HS đọc lá đơn của mình trước lớp - HS nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm 
5. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài học?
- 1HS nêu lại nội dung bài.
- Về nhà chuẩn bị bài sau
Tiết 2: Thể dục
GV chuyên dạy
Tiết 3: Toán
	$ 42: Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng ê ke
I. Mục tiêu: 
 - Biết sử dụng ê ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông trong trường hợp đơn giản.
II. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: Làm lại BT 2, 3 (2HS)
	 - HS + GV nhận xét
B.Bài mới
1. Bài 1: Củng cố về vẽ góc vuông 
- GV gọi HS quan sát và nêu yêu cầu 
- Vài HS nêu yêu cầu 
- GV hướng dẫn HS vẽ góc vuông đỉnh O: Đặt ê ke sao cho đỉnh góc vuông của ê ke trùng với điểm O và 1 cạnh e ke trùng với cạnh cho trước. Dọc theo cạnh kia của ê ke vẽ tia ON ta được góc vuông
- HS quan sát GV hướng dẫn và làm mẫu - HS thực hành vẽ
GV yêu cầu HS làm BT
- HS tiếp tục vẽ các góc vuông còn lại vào nháp + 2 HS lên bảng vẽ
- GV nhận xét 
- HS nhận xét 
2. Bài 2: HS dùng ê ke kiểm tra được góc vuông 
- GV gọi HS đọc yêu cầu 
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS quan sát, tưởng tượng nếu khó thì dùng ê ke để kiểm tra. 
- HS quan sát
- HS dùng ê ke kiểm tra góc vuông và điểm số góc vuông ở mỗi hình.
- GV gọi HS đọc kết quả 
- HS nêu miệng:
+ Hình bên phải có 4 góc vuông 
- GV nhận xét 
+ Hình bên trái có 2 góc vuông 
3. Bài 3: HS dùng miếng bìa ghép lại được góc vuông.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu kết quả 
- HS quan sát hình trong SGK, tưởng tượng rồi nêu miệng 2 miếng bìa có đánh số 1 và 4 hoặc 2 và 3 có thể ghép lại được góc vuông (2HS nêu)
- GV nhận xét chung
- HS nhận xét 
4. Bài 4: HS thực hành gấp được 1 góc vuông
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- Vài HS nêu yêu cầu Bài tập 
- GV yêu cầu thực hành gấp 
- HS dùng giấy thực hành gấp để được một góc vuông.
- GV gọi HS thao tác trước lớp 
- 2HS lên gấp lại trước lớp 
- HS nhận xét.
- GV nhận xét chung.
IV. Củng cố dặn dò 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà chuẩn bị bài sau
- Nhận xét giờ học.
Tiết 4: Tự nhiên xã hội
$ 17: 	Ôn tập: Con người và sức khỏe.
I. Mục tiêu: 
 - Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh: cấu tạo ngoài, giữ vệ sinh.
 - Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khoẻ như thuốc lá, rượu, ma tuý.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK - 36 
- Phiếu rời, giấy bút vẽ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Hoạt động 1: Chơi trò chơi ai nhanh,ai đúng. 
- Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:
 - Cấu tạo ngoài và chức năng của các cơ quan: Hô hấp, tuần hoàn bài tiết nước tiểu, thần kinh.
 - Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ và  ... sáng tạo được đánh giá là hoàn thành tốt (A+)
+ Chưa hoàn thành (B)
	+ Thực hiện chưa đúng quy trình kỹ thuật
	+ Không hoàn thành sản phẩm
V. Nhận xét dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị, tt và thái độ học tập và bài kết quả kiểm tra của HS 
- Dặn dò HS giờ học sau.
 Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2009
Tập viết 
$8: Ôn tập kiểm tra tập đọc và thuộc lòng (tiết 6)
I. Mục đích – yêu cầu:
 - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học( tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút) ; 
trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
 - Chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật( BT2).
 - Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT3).
II. Đồ dùng dạy học 
- Các phiếu ghi tên các bài tập đọc 
- Hai tờ phiếu khổ to ghi ND bài tập 2
- Bảng lớp viết ND bài tập 3
III. Đồ dùng dạy học:
 1. Giới thiệu bài
 2. Kiểm tra học thuộc lòng: ( Kiểm tra 7 em)
 HS lên bảng bốc thăm và đọc bài.
 GV nhận xét cho điểm.
3. Bài tập 2
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 2
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT
- HS nghe 
- GV cho HS xem mấy bông hoa hồng, hoa huệ, hoa cúc. 
- HS quan sát 
- HS đọc thầm đoạn văn - làm bài cá nhân 
- GV mời HS lên bảng làm bài 
- 2 HS lên bảng thi làm bài trên phiếu - đọc kết quả - HS nhận xét.
- GV nhận xét, chấm điểm 
- 2-3 HS đọc lại bài hoàn chỉnh,
- Cả lớp sửa bài đúng vào vở.
- VD: Từ cần điền là: 
 Màu, hoa huệ, hoa cúc,hoa hồng, vườn xuân.
4. Bài tập 3:
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- 2HS đọc yêu cầu bài tập 
- HS làm bài vào vở 
- GV gọi HS lên bảng làm 
- 3 HS lên bảng làm bài 
- HS nhận xét . Chữa bài cho bạn 
- GV nhận xét – chốt lại lời giải đúng
- Hằng năm cứ vào....tháng 9, các trường ...năm học mới 
+ Sau 3 tháng hè....trường, chúng em ....gặp thầy, gặp bạn
IV. Củng cố dặn dò 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà chuẩn bị bài giờ sau KT
- Nhận xét tiết học 
Tiết 2: Toán
$ 44: Bảng đơn vị đo độ dài
I. Mục tiêu: 
 - Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, từ lớn đến nhỏ.
 - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng ( km và m ; m và mm). 
 - Biết làm các phép tính với số đo độ dài. 
II. Đồ dùng dạy học
- Kẻ sẵn một bảng có các dòng, cột nhưng chưa viết chữ số và số
III. Các hoạt động dạy học
A. KTBC: 1 dam = ? m
	 1hm = ? dam (1 HS nêu)
 GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài:
 HS nắm được các ĐV đo và mối quan hệ của các đơn vị 
 - Hãy nêu các đơn vị đo đã học ?
- HS nêu: Mét, mi li mét, xăng ti mét, đề xi mét, héc tô mét.
- GV: Trong các đơn vị đo độ dài thì mét được coi là đơn vị cơ bản.
- HS nghe - quan sát 
- GV viết mét vào bảng đơn vị đo độ dài 
- Lớn hơn mét có những đơn vị đo nào?
- km, hm, dam
(GV viết các đơn vị này vào bên trái cột mét)
- Nhỏ hơn mét có những đơn vị đo nào?
- dm, cm, mm
(GV ghi vào bên phải cột mét)
- Hãy nêu quan hệ giữa các đơn vị đo ?
- HS nêu: 1m = 10dm ; 1 dm= 10cm
- Sau khi HS nêu GV ghi lần lượt vào bảng 
 1 hm = 10 dam; 1 dam = 10 m
- GV giới thiệu thêm: 1km = 10 hm 
- Em có nhận xét gì về 2 ĐV đo liên tiếp 
- Gấp kém nhau 10 lần.
- 1km bằng bao nhiêu mét?
- 1m = 1000 mm
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc 
- HS đọc theo nhóm, bàn, cá nhân để thuộc bảng ĐV đo độ dài 
2. Hoạt động 2:Thực hành 
* Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm vào SGK
- HS làm vào SGK - nêu miệng kết quả 
- Gọi HS nêu kết quả 
 1km = 10hm 1m = 10dm
 1km = 1000m 1m = 100cm
- HS nhận xét 
- GV nhận xét chung
* Bài 2: GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn làm 1 phép tính mẫu 
- HS làm nháp - nêu miệng kết quả
 8hm = 800 m
 9km = 900m 8m = 80 dm
 7 dam = 70 m 6m = 600 cm
- HS nhận xét 
- GV nhận xét, sửa sai
b. Bài 3: HS làm được các phép tính với số đo độ dài.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu 
- GV hướng dẫn mẫu một phép tính 
25 m x 2 = 50m 
- HS làm vào vở - đọc bài làm 
- HS nhận xét 
 15km x 4 = 60km 
 3 cm x 68 = 204 cm
 36 hm : 3 = 12 km
- GV nhận xét sửa sai cho HS.
 70km : 7 = 10 km
IV. Củng cố dặn dò 
- Đọc lại bảng đơn vị đo độ dài ? 
 2 HS đọc lại bảng đơn vị đo độ dài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài .
* Đánh giá tiết học 
Tiết 3: Âm nhạc
GV chuyên dạy
Tiết 4: Tự nhiên xã hội
$ 17: 	Ôn tập: Con người và sức khỏe.
I. Mục tiêu: 
 - Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh: cấu tạo ngoài, giữ vệ sinh.
 - Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khoẻ như thuốc lá, rượu, ma tuý.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK - 36 
- Phiếu rời, giấy bút vẽ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Hoạt động 1: Chơi trò chơi ai nhanh,ai đúng. 
- Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:
 - Cấu tạo ngoài và chức năng của các cơ quan: Hô hấp, tuần hoàn bài tiết nước tiểu, thần kinh.
 - Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ và giữ vệ sinh các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh.
 - Tiến hành :
Bước 1: Tổ chức.
- GV chia nhóm 
- Lớp chia làm 3 nhóm 
- GV cử 5 HS làm giám khảo 
- 5HS 
- Bước 2: Phổ biến cách chơi va luật chơi 
- HS chú ý nghe 
- Nêu cách tính điểm 
- Bước 3: Chuẩn bị 
- GV cho các đội hội ý 
- HS các đội hội ý 
- GV + ban giám khảo hội ý 
- GV phát câu hỏi, đáp án cho ban giám khảo.
- Bước 4: Tiến hành 
- GV giao việc cho HS 
- Các đội đọc câu hỏi - chơi trò chơi:
- GV khống chế trò chơi 
- Bước 5: Đánh giá tổng kết 
- BGK công bố kết quả chơi 
2. Hoạt động 2: Vẽ tranh 
- Mục tiêu: HS vẽ tranh vận động mọi người sống lành mạnh, không sử dụng các chất độc hại như: Thuốc lá, rượu, ma tuý,
- Tiến hành:
Bước 1: Tổ chức hướng dẫn 
- GV yêu cầu mỗi nhóm, chọn nội dung để vẽ tranh 
- HS nghe 
- Bước 2: Thực hành 
- Nhóm trưởng cho các bạn thảo luận đưa ra ý tưởng vẽ.
- GV cho HS thực hành
- T đi các nhóm kiểm tra và giúp đỡ. 
VD: Đề tài: Phòng chống ma tuý. 
Bước 3: Trình bày kết quả 
- Các nhóm treo sản phẩm - đại diện nêu ý tưởng của bức tranh do nhóm mình vẽ 
- Các nhóm khác nhận xét. 
- GV nhận xét - tuyên dương và cho điểm 
IV: Củng cố - dặn dò 
- GV nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau
 Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2009
Tiết 1: Chính tả
 Kiểm tra đọc
Thi theo đề của nhà trường
Tiết 2: Tập làm văn
Kiểm tra viết
 Thi theo đề của nhà trường
Tiết 3: Toán
$45: Luyện tập
I. Mục tiêu: 
 - Bước đầu biết đọc, viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo.
 - Biết cách đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo (nhỏ hơn đơn vị đo còn lại)
 II.Các hoạt động dạy học 
A. KTBC:
	 - Đọc thuộc lòng bảng đơn vi đo độ dài (2HS)
	 - GV + HS nhận xét
B. Bài mới:
* Hoạt động 1: Bài tập 
1. Bài tập 1: Củng cố về đổi số đo độ dài có 2 tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu và đọc mẫu 
- GV gọi HS nêu cách làm 
- HS nêu cách làm - làm vào SGK
- GV gọi HS đọc bài - GV nhận xét 
- 1 số HS đọc bài - HS nhận xétrường 
VD: 3m 2cm = 302 cm
 4m 7dm = 47 dm
 4m 7cm = 407 cm 
2. Bài 2: Củng cố về cộng, trừ , nhân, chia các số đo độ dài 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con – bảng lớp.
 8 dam + 5dam = 13 dam 
 12km x 4 = 48 km 
 57 hm - 28 hm = 29 hm 
- GV sửa sai cho HS 
 27 mm : 3 = 9 mm
3. Bài 3: Củng cố cho HS về so sánh số
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con – bảng lớp.
 6m 3cm < 7m
 6m 3 cm > 6 m 
- GV sửa sai cho HS 
 5m 6cm = 506 cm
III. Củng cố dặn dò
- Nêu lại ND bài ?
- 1 HS nêu lại bài học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học
Tiết 4: Mĩ thuật
$ 9: 	Vẽ trang trí: Vẽ màu vào hình có sẵn.
I. Mục tiêu:
 - HS hiểu thêm về cách sử dụng màu.
 - Biết cách vẽ màu vào hình có sẵn.
 - Hoàn thành được bài tập theo yêu cầu.
 + HS khá giỏi: Tô màu đều gọn trong hình, màu sắc phù hợp, làm rõ hình ảnh.
II. Chuẩn bị:
- Một số tranh có màu đẹp của thiếu nhi về vẽ đề tài lễ hội.
- Vở tập vẽ, bút màu.
III. Các hoạt động dạy học:
* Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
1. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét 
- GV giới thiệu tranh các lễ hội 
- HS nghe và quan sát
- Cảnh giới thiệu tranh các ngày lễ hội 
- HS nghe quan sát 
- Cảnh múa nông thường diễn ra vào thời gian nào ?
- Vào ban ngày hoặc ban đêm. 
- Cảnh vật và màu sắc của ban ngày và ban đêm như thế nào?
- Ban ngày: Cảnh vật và màu sắc rõ ràng, sáng tươi.
- Ban đêm: Dưới ánh trăng, lửa thì màu sắc huyền ảo, lung linh
- GV cho HS nhận ra cách vẽ. 
2. Hoạt động 2: Cách vẽ màu 
- HS quan sát; nhận xét và lựa chọn để vẽ vào các hình theo ý thích. 
- GV hướng dẫn thêm cho HS cách vẽ màu: Các màu vẽ đặt cạnh nhau cần hài hoà, bài vẽ cần có đậm nhạt. 
3. Hoạt động 3: Thực hành 
- HS thực hành vẽ vào vở tập viết
- GV quan sát, hướng dẫn thêm cho HS 
4. Hoạt động 4: Nhận xét - đánh giá 
- HS nhận xét, chọn bài vẽ đẹp theo ý mình 
- GV bổ xung và xếp lại bài cũ 
IV: Củng cố dặn dò:
- Thường xuyên quan sát cảnh vật xung quanh 
- Chuẩn bị bài tiết sau
- Nhận xét tiết học
Tiết 5: Sinh hoạt lớp:
 Nhận xét trong tuần
I .Mục tiêu:
- HS nhận xét các bạn trong lớp mình.Từ đó biết tự sửa chữa và hoàn thiện trong tuần tới.
- Biết kế hoạch và hoạt động tuần sau. 
 II. Các hoạt động chính: 
	* Các tổ báo cáo kết quả học tập và các hoạt động khác của tổ.
	* Lớp trưởng nhận xét - GV nhận xét 
* Nề nếp: 
- Thực hiện tốt các nếp đi học chuyên cần truy bài 15' trước giờ vào lớp, vệ sinh sạch sẽ. nhất là vệ sinh cá nhân.
* Học tập: 
 - Có ý thức học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài: Cường, Chạc Chung, Toàn, Thời.
Bên cạnh đó một số em đã có nhiều cố gắng học tập như: Chương, Thành, Trung.
 - Còn lười học bảng nhân chia không thuộc: Hà Trang, Ngà Chung, Hịnh.
 - Còn hay lấy trộm đồ của bạn: Chinh.
 - Trong lớp còn nói chuyện riêng: Khải, Đuân, Chính.
 - Thể dục: Tập đều, thường xuyên - liên tục. 
 - Lao động: Chăm sóc bồn hoa, vệ sinh xung quanh lớp học. 
 III. Phương hướng tuần sau :
	 - Phát huy những ưu điểm đã có.
 - Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 9.doc