Giáo án chuẩn kiến thức - Tuần 35 Lớp 3

Giáo án chuẩn kiến thức - Tuần 35 Lớp 3

TIẾT 1: TIẾNG VIỆT

Ôn tập và kiểm tra (tiết1)

I. Mục đích, yêu cầu:

1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc:

- Chủ yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học từ đầu học kì 2 của lớp 3 (phát âm rõ, tốc đọc tối thiểu 70 tiếng / phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ).

- Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu: HS trả lời được 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

2. Biết viết một bản thông báo ngắn (theo kiểu quảng cáo) về một buổi liên hoan văn nghệ của liên đội: gọn, rõ, đủ thông tin, hấp dẫn các bạn đến xem.

II. Đồ dùng dạy- học:

- Phiếu ghi tên các bài tập đã học.

- Bảng phụ viết mẫu thông báo.

III. Các hoạt động dạy- học:

 

doc 14 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1221Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án chuẩn kiến thức - Tuần 35 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 35
Thứ hai ngày 4 tháng 5 năm 2009
Tiết 1: Tiếng việt
Ôn tập và kiểm tra (tiết1)
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc:
- Chủ yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học từ đầu học kì 2 của lớp 3 (phát âm rõ, tốc đọc tối thiểu 70 tiếng / phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ).
- Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu: HS trả lời được 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
2. Biết viết một bản thông báo ngắn (theo kiểu quảng cáo) về một buổi liên hoan văn nghệ của liên đội: gọn, rõ, đủ thông tin, hấp dẫn các bạn đến xem.
II. Đồ dùng dạy- học: 
- Phiếu ghi tên các bài tập đã học.
- Bảng phụ viết mẫu thông báo...
III. Các hoạt động dạy- học:
HĐ dạy của GV
HĐ học của HS
*HĐ1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc:
- Đưa thăm ghi các bài tập đọc:
HD cho HS cách thực hịên.
- Đặt câu hỏi cho HS tìm hiểu nội dung bài đọc.
- GV và HS nhận xét, cho điểm.
*HĐ2. Làm bài tập:
Bài tập 1. Viết các bài tập đọc thuộc chủ điểm Thể Thao.
Bài tập 2.
+ Cần chú ý những điểm gì khi viết thông báo?
- GV chốt lại và chú ý cho HS những điểm lưu ý khi viết thông báo.
- GV và HS nhận xét, chọn người trình bày hấp dẫn.
+ Chấm bài, nhận xét.
* Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Tiếp tục ôn các bài tập đọc.
- 1/4 số HS của lớp lần lượt được lên bốc thăm. Mỗi HS bắt thăm được bài nào thì chuẩn bị trong 2 phút.
- Sau đó lên trình bày.
- Trả lời câu hỏi của GV.
+ Nêu yêu cầu và tự làm.
- 1 số HS đọc lại các bài TĐ thuộc chủ điểm này.
- HS khác nhận xét.
+ 1 HS nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm bài "Chương trình xiếc đặc sắc".
- HS nêu.
- HS viết bài vào vở.
- HS nối tiếp nhau đọc bài của mình.
- HS lắng nghe.
.
Tiết 2: Tiếng việt
Ôn tập và kiểm tra (tiết 2)
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc (yêu cầu như tiết 1).
2. Củng cố về hệ thống hoá vốn từ theo các chủ điểm: Bảo vệ Tổ quốc, Sáng tạo, Nghệ thuật.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu ghi tên từng bài tập đọc.
- Vở bài tập Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
HĐ dạy của GV
HĐ học của HS
*HĐ1. Kiểm tra tập đọc:
- Nêu câu hỏi cho HS tìm hiểu yêu cầu của bài học.
- GV và HS nhận xét, cho điểm.
*HĐ2. Mở rộng vốn từ:
Bài tập 1. Nhớ và viết lại khổ 2 và 3 của bài thơ: Bé thành phi công
- GV nhận xét.
Bài tập 2. Tìm từ ngữ về các chủ điểm sau:
a. Bảo vệ Tổ quốc:
- Từ cùng nghĩa với từ Tổ quốc?
- Từ chỉ HĐ bảo vệ Tổ quốc?
b. Sáng tạo:
- Từ ngữ chỉ trí thức.
- Từ ngữ chỉ HĐ của trí thức.
c. Nghệ thuật:
- TN chỉ những người HĐ trong nghệ thuật
- Từ ngữ chỉ HĐ nghệ thuật.
- Từ ngữ chỉ tên môn nghệ thuật.
+ GV nhận xét.
+ Chấm bài, nhận xét.
* Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Lầnlượt 1/4 số HS của lớp lên bốc thăm, chuẩn bị 2’ và lên trình bày bài.
- Trả lời để tìm hiểu nội dung của bài đọc.
+ 1HS nêu yêu cầu của BT.Tự làm vào vở sau đó đọc lại.
+ 1HS nêu yêu cầu bài. Làm vào vở.
- 1số HS lên làm. HS dưới lớp nhận xét.
- Đất nước, non sông, nước nhà,...
- Canh gác, kiểm soát bầu trời, tuần tra, chiến đấu,...
- kĩ sư, luật sư, bác sĩ,...
- Nghiên cứu khoa học, giảng dạy,...
- nhạc sĩ, nhà thơ, ca sĩ,...
- ca hát, sáng tác, biểu diễn,...
- âm nhạc, hội hoạ, văn học, kiến trúc,...
- Về ôn lại bài, nhớ những từ vừa được ôn luyện.
....................................................................
Tiết 3: Toán
Ôn tập về giải toán (tiếp)
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Rèn luyện kĩ năng giải toán có hai phép tính và bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
II. Các HĐ dạy - học chủ yếu:
HĐ dạy của GV
HĐ học của HS
* HD học sinh làm bài tập và chữa bài:
Bài 1. Giải toán.
- GV nhận xét, củng cố các bước làm.
Bài 2. Giải toán:
+ Đây là dạng toán gì? Dạng toán này ta làm như thế nào?
Bài 3. Giải toán.
- GV củng cố cách làm.
B1. Tính số cốc ở mỗi hộp.
B2. Tính số hộp để xếp hết 4572 cái cốc.
Bài 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a. Biểu thức 4 + 16 x 5 có giá trị là:
b. Biểu thức 24 : 4 x 2 có giá trị là:
- Chấm bài, nhận xét.
*Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về ôn tập để thi chất lượng.
- Đọc, tìm hiểu yêu cầu của từng BT.
+ 1HS lên làm, HS nêu kết quả, lớp nhận xét.
 Bài giải
Đoạn thứ nhất dài là:
9135 : 7 = 1305 (cm)
Đoạn thứ hai dài là:
9135 - 1305 = 7830 (cm)
ĐS: 1305 cm
 7830 cm
+ 1HS lên làm, HS đọc lại kết quả, lớp nhận xét.
Bài giải
Số kg muối trên mỗi xe là:
15700 : 5 = 3140 (kg)
Số kg muối trên 2 xe là:
3140 x 2 = 6280 (kg)
 ĐS: 6280 kg
- Rút về đơn vị.
- Tính một phần, sau đó tính nhiều phần.
+ 1HS lên làm, HS khác nêu kết quả, lớp nhận xét.
Bài giải
Mỗi hộp có số cốc là:
42 : 7 = 6 (cái)
4572 cái cốc xếp được số hộp là:
4572 : 6 = 762 (hộp)
 ĐS: 762 hộp
+ 2HS lên làm, nêu lí do lựa chọn của mình.
 a. A. 100 B. 320
 C. 84 D. 94
 b. A. 3 B. 12
 C. 4 D. 48
........................................................
Thứ ba ngày 5 tháng 5 năm 2009
Tiết 1: Tự nhiên và xã hội
Ôn tập học kỳ II: Tự nhiên
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Hệ thống lại những kiến thức đã học về chủ đề Tự nhiên.
- Yêu phong cảnh thiên nhiên của quê hương mình.
- Có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy- học: 
Tranh ảnh về phong cảnh thiên nhiên, cây cối, con vật của quê hương.
III. Các hoạt động dạy-học:
HĐ dạy của GV
HĐ học của HS
*HĐ1: Quan sát cả lớp.
Cho HS quan sát tranh ảnh về phong cảnh thiên nhiên, về cây cối, con vật của quê hương.
* HĐ2: Vẽ tranh theo nhóm.
? Các em sống ở miền nào?
*HĐ3: Làm việc cá nhân.
- GV gọi HS trả lời trước lớp.
*HĐ4: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng.
- GV chia lớp thành 3 nhóm. Chia bảng thành 3 cột tương ứng.
- GV nói: Cây có thân mọc đứng (hoặc thân leo, ), rễ cọc (hoặc rễ chùm, )
- Lưu ý: Mỗi HS trong nhóm chỉ được ghi một tên cây và khi học sinh thứ nhất viết xong về chỗ, HS thứ hai mới được lên viết.
- GV y/c HS đánh giá, nhận xét sau mỗi lượt chơi (mỗi lượt chơi, GV nói một đặc điểm của cây).
- Nhóm nào viết nhanh và đúng là nhóm đó thắng cuộc.
*Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị tiết sau kiểm tra.
- HS quan sát; nêu tên các phong cảnh thiên nhiên, cây cối, con vật của quê hương.
- HS trả lời.
- HS liệt kê những gì mình quan sát được từ thực tế hoặc từ tranh ảnh theo nhóm.
- HS vẽ tranh và tô màu theo gợi ý của GV.
VD: Đồng ruộng tô màu xanh lá cây; đồi, núi tô mà da cam, 
- HS kẻ bảng (như trang 133 SGK) vào vở.
- HS hoàn thành bảng theo hướng dẫn của GV.
- HS đổi vở và kiểm tra chéo cho nhau.
- HS trả lời. HS khác bổ sung.
- HS trong nhóm sẽ ghi lên bảng tên cây có thân mọc đứng, rễ cọc, 
......................................................
Tiết 2: Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Củng cố về cách viết số. Làm tính cộng, trừ các số có năm chữ số, tính nhân, chia các số có 4 hoặc 5 chữ số cho số có một chữ số.
- Ôn luyện kĩ năng tính giá trị biểu thức và cách xem giờ.
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
HĐ dạy của GV
HĐ học của HS
*HD học sinh làm bài tập, chữa bài:
Bài 1. Viết các số.
+ Khi viết số ta viết như thế nào?
Bài 2. Đặt tính rồi tính:
- GV củng cố cách đặt tính và thực hiện tính đối với 4 phép tính.
Bài 3. Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- GV nhận xét, củng cố lại cách xem đồng hồ chính xác đến phút.
Bài 4. Tính.
- GV củng cố cách thực hiện tính giá trị biểu thức.
Bài 5. Giải toán.
+ Đây là dạng toán gì?
- GV củng cố cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
+ Chấm bài, nhận xét.
*Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
-Về ôn tập tiếp 4 phép tính và giải toán.
- Tự đọc, tìm hiểu yêu cầu của BT.
+ 4HS lên làm bài, 1 số HS đọc kết quả. Lớp nhận xét.
a. Bảy mươi sáu nghìn hai trăm bốn mươi lăm: 76245.
b. Năm mươi mốt nghìn tám trăm linh bảy: 51807
c. Chín mươi nghìn chín trăm: 90900
d. Bảy mươi hai nghìn không trăm linh hai: 22002.
- Viết từ trái qua phải.
+ 4HS lên làm, lớp nhận xét. HS nêu cách đặt tính và cách tính.
+ 3 HS lên làm, lớp nhận xét.
- 10 giờ 23 phút.
- 1 giờ 50 phút (hoặc 2 giờ kém 10 phút)
- 6 giờ 35 phút (hoặc 7 giờ kém 20 phút).
+ 2HS lên làm, HS khác nêu bài làm của mình. Lớp nhận xét.
a. (9 + 6) x 4 = 15 x 4 = 60
 9 + 6 x 4 = 9 + 24 = 33
b. 28 + 21 : 7 = 28 + 3 = 31
 (28 + 21) : 7 = 49 : 7 = 7
+ 1HS lên làm, HS khác nêu bài làm của mình. Lớp nhận xét.
Bài giải
Mua một đôi dép phải trả số tiền là:
92500 : 5 = 18500 (đồng)
Mua 3 đôi dép như thế phải trả số tiền là: 18500 x 3= 55500 (đồng)
 ĐS: 55500 đồng.
- Rút về đơn vị.
..............................................................
Tiết 3: tiếng việt
Ôn tập và kiểm tra (tiết3)
I. Mục đích, yêu cầu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc (yêu cầu như tiết 1).
- Rèn kĩ năng chính tả: nghe- viết lại chính xác, trình bày đúng bài thơ viết theo thể lục bát (Nghệ nhân Bát Tràng).
II. Đồ dùng dạy- học: Phiếu viết tên các bài tập đọc.
III. Các HĐ dạy- học:
HĐ dạy của GV
HĐ học của HS
*HĐ 1. Kiểm tra tập đọc:
- GV nêu câu hỏi cho HS tìm hiểu nội dung bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
*HĐ 2. Viết chính tả:
a. Chuẩn bị:
- GV đọc lần 1 bài chính tả: Nghệ nhân Bát Tràng.
+ Dưới ngòi bút của Nghệ nhân Bát Tràng, những cảnh đẹp nào đã hiện ra?
+ Bài này ta trình bày như thế nào? 
b. GV đọc cho HS viết bài:
- GV đọc lần 2.
 Quan sát, giúp đỡ HS viết đúng chính tả.
c. Chấm, chữa bài:
- GV đọc lần 3.
+ Chấm bài, nhận xét.
*Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc.
- Lần lượt 1/4 số HS của lớp lên bốc thăm, chuẩn bị trong 2 phút và thực hiện theo thăm.
- Trả lời câu hỏi để tìm hiểu nội dung bài.
+ 2 HS đọc lại, lớp theo dõi trong SGK.
- 1HS đọc chú giải nghĩa từ: Bát Tràng, Cao lanh.
+ Những sắc hoa, cánh cò bay dập dờn, luỹ tre, cây đa, con đò lá trúc đang qua sông,...
+ Dòng 6 chữ viết cách lề 3 ô, dòng 8 chữ viết cách lề 1ô.
+ Đọc thầm bài thơ, viết ra giấy nháp những chữ hay mắc lỗi khi viết.
- Viết bài vào vở.
- Soát bài, chữa lỗi.
...........................................................
Thứ tư ngày 6 tháng 5 năm 2009
Tiết 1: Tiếng việt
Ôn tập và kiểm tra (Tiết 4)
I. Mục đích, yêu cầu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc (yêu cầu như tiết 1).
- Ôn luyện về nhân hoá, các cách nhân hoá.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc.
- Tranh minh hoạ: Cua càng thổi xôi (SGK).
III. Các HĐ dạy - học:
HĐ dạy của GV
HĐ học của H ...  chia và giải bài toán bằng hai phép tính.
- Đọc và nhận định về số liệu của một bảng thống kê.
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu.
HĐ dạy của GV
HĐ học của HS
*GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 1: a) Viết số liền trước của mỗi số sau: 8270; 35461; 10000
- GV nêu từng số. 
b) Khoanh vào chữ đặt trước số lớn nhất trong các số: 42963; 44158; 43669; 44202.
A. 42963 C. 43669
B. 44158 D. 44202
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
Bài 3: Giải toán.
Bài 4: Xem bảng rồi trả lời các câu hỏi:
Phần d) có nhiều cách trả lời khác nhau. Em có thể chọn cách trả lời thích hợp với câu hỏi. 
*Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học; chuẩn bị bài sau. 
- HS nêu y/c.
- HS nêu số liền trước của số đó. Chẳng hạn, số liền trước của 8270 là 8269.
- HS tự nêu phải khoanh vào chữ nào. Kết quả là: Khoanh vào D.
- HS tự đặt tính rồi tính vào vở, chữa bài.
- 4 HS lên bảng làm, lớp nhận xét.
- HS tự tóm tắt bài toán rồi giải và chữa bài.
Bài giải
Số bút chì đã bán được là:
840 : 8 = 105 (cái)
Số bút chì cửa hàng còn lại là:
840 - 105 = 735 (cái)
 Đáp số: 735 cái bút chì.
 HS đọc kĩ bảng rồi trả lời từng câu hỏi. Chẳng hạn, có thể trả lời như sau:
a) Kể từ trái sang phải, cột 1 nêu tên người mua hàng; cột 2 nêu giá tiền mỗi búp bê và số lượng búp bê của từng người mua; cột 3 nêu giá tiền mỗi ô tô và số ô tô của từng người mua; cột 4 nêu giá tiền mỗi máy bay và số máy bay của từng người mua; cột 5 nêu tổng số tiền phải trả của từng người mua.
b) Nga mua 1 búp bê và 4 ô tô ; Mỹ mua 1 búp bê, 1 ô tô, 1 máy bay; Đức mua 1 ô tô và 3 máy bay.
c) Mỗi bạn đều phải trả 20 000 đồng.
d) Em có thể mua 4 ô tô và 2 máy bay để phải trả 20 000 đồng (vì: 2000 x 4 = 8000 (đồng) ; 6000 đồng x 2 = 12000 (đồng) ; 8000 + 12000 = 20 000 (đồng)).
...................................................................
Tiết 3: tập viết
Tuần 35
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Viết bài thơ ứng dụng theo kiểu chữ đứng, chữ nghiêng nét đều.
- Rèn luyện cho HS tính cẩn thận trong khi viết.
II. Các hoạt động dạy học: 
HĐ của GV
HĐ của HS
*HĐ1: HD hs đọc bài thơ ứng dụng. 
- Yêu cầu hs đọc và tìm các chữ viết hoa có trong bài thơ ứng dụng.
- Bài thơ được viết theo thể thơ gì?
- HD HS viết bài thơ ứng dụng.
*HĐ2: HD hs viết bài trong vở tập viết:
- Nhắc hs tư thế ngồi, viết đúng mẫu chữ. 
*HĐ3: Chấm chữa bài:
- GV thu vở chấm, nhận xét. Rút kinh nghiệm cho hs.
* GV củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học.
- HS đọc bài thơ ứng dụng.
- HS tìm nêu các chữ viết hoa. 
- Thể thơ lục bát.
- HS viết vào vở tập viết theo yêu cầu của GV.
..........................................................................................
Thứ năm ngày 7 tháng 5 năm 2009
Tiết 1: Tiếng việt
Ôn tập (tiết 5)
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra học thuộc lòng (lấy điểm) (Yêu cầu như ở tiết 1).
Nội dung: các bài học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 34.
- Rèn kĩ năng nói:
Nội dung: Nghe kể câu chuyện: Bốn cẳng và sáu cẳng.
- Yêu cầu: Nhớ nội dung chuyện, kể tự nhiên, vui, khôi hài.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu ghi sẵn tên các bài có yêu cầu học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 34.
- Tranh minh hoạ chuyện vui Bốn cẳng và sáu cẳng trong SGK.
- 3 câu hỏi gợi ý kể truyện viết sẵn trên bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
HĐ dạy của GV
HĐ học của HS
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài.
2. Kiểm tra học thuộc lòng.
- Tiến hành tương tự như tiết 1.
(Với HS chưa thuộc, GV cho HS ôn lại và kiểm tra vào tiết sau).
3. Rèn kĩ năng nói.
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và các câu hỏi gợi ý.
- GV kể chuyện lần 1.
+ Chú lính được cấp ngựa để làm gì?
+ Chú đã sử dụng con ngựa như thế nào?
+ Vì sao chú cho rằng chạy bộ nhanh hơn cưỡi ngựa?
- GV viết nhanh các câu trả lời của HS lên bảng theo ý tóm tắt.
- GV kể chuyện lần 2.
- Yêu cầu HS tập kể trong nhóm, GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- Gọi HS kể chuyện. Cho điểm những HS kể tốt.
4. Củng cố, dặn dò
Hỏi: Truyện này buồn cười ở điểm nào?
- Dặn HS về nhà tập kể lại chuyện và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS theo dõi.
- Chú lính được cấp ngựa để đi làm một công việc khẩn cấp.
- Chú dắt ngựa chạy ra đường nhưng không cưỡi mà cứ đánh ngựa rồi cắm cổ chạy theo.
- Vì chú nghĩ rằng ngựa có bốn cẳng, nếu chú cùng chạy bộ với ngựa thì sẽ thêm được hai cẳng nữa thành 6 cẳng, tốc độ sẽ nhanh hơn.
- HS theo dõi.
- HS tập kể trong nhóm.
- Các nhóm thi kể. Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể.
- Truyện buồn cười vì chú lính ngốc cứ tưởng rằng tốc độ chạy nhanh hay chậm phụ thuộc vào số lượng cẳng ngựa và người cùng chạy, số lượng càng lớn thì tốc độ chạy càng cao.
.............................................................
Tiết 2: Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu.
Giúp HS tiếp tục củng cố, ôn tập về:
- Xác định số liền sau của một số. So sánh các số sắp xếp một nhóm các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
- Kĩ năng thực hiện các phép tính với các số có đến 5 chữ số. Tìm thừa số hoặc số bị chia chưa biết.
- Nhận biết các tháng có 31 ngày.
- Giải bài toán có nội dung hình học bằng hai phép tính.
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu.
HĐ dạy của GV
HĐ học của HS
*GV tổ chức cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 1: a) Viết số liền trước của 92458. Viết số liền sau của 69509.
- GV nêu lần lượt từng số 92 458; 69 509. 
b) Viết các số 83 507; 69134; 78507; 69314 theo thứ tự từ bé đến lớn.
- GV cho HS nêu cách làm bài để ôn lại cách so sánh hai số có năm chữ số.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
Bài 3: Trong một năm, những tháng nào có 31 ngày?
Bài 4: Tìm x:
Bài 5: Giải toán.
- GVnhận xét, sửa chữa.
*Củng cố, dặn dò: nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.
- HS nêu y/c.
- HS viết số liền trước của 92 458, viết số liền sau của 69 509 rồi đọc kết quả, chẳng hạn: Số liền trước của 92 458 là 92 547.
- HS tự sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn để có: 69 134; 69 314; 78 507; 83 507.
- HS nêu.
- HS tự đặt tính rồi tính.
- 4 HS lên bảng làm, nêu cách tính. Lớp nhận xét.
HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi làm bài HS có thể dùng lịch cả năm để kiểm tra kết quả.
Các tháng có 31 ngày là: Tháng Một, tháng Ba, tháng Năm, tháng Bảy, tháng Tám, tháng Mười, tháng Mười hai.
- HS tự làm bài rồi chữa bài. HS nêu cách tìm thừa số (hoặc số bị chia) chưa biết.
a) x x 2 = 9328 b) x : 2 = 436
 x = 9382 : 2 x = 436 x 2
 x = 4664 x = 872
- HS tự làm bài rồi chữa bài. HS trình bày cách giải bài toán, nhận xét về từng cách giải.
Bài giải
	Cách 1: 
Chiều dài của hình chữ nhật là:
9 x 2 = 18 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là:
18 x 9 = 162 (cm2)
 Đáp số: 162 cm2.
	Cách 2: 
Diện tích mỗi tấm bìa hình vuông là:
9 x 9 = 81 (cm2)
Diện tích của hình chữ nhật là:
81 x 2 = 162 (cm2)
 Đáp số: 162 cm2.
Tiết 3: Tiếng việt
Ôn tập (tiết 6)
I. Mục tiêu. 
- Kiểm tra học thuộc lòng (Yêu cầu như ở tiết 5).
- Rèn kĩ năng chính tả: viết chính xác, đẹp bài thơ Sao Mai.
II. Đồ dùng dạy- học.
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và có y/c học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 34.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu.
HĐ dạy của GV
HĐ học của HS
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học và ghi bài.
2. Kiểm tra học thuộc lòng
- Tiến hành tương tự như tiết 5.
3. Viết chính tả
a) Tìm hiểu nội dung bài thơ
- GV đọc bài thơ 1 lần.
- Giải thích: Sao Mai tức là sao Kim, có màu sáng xanh, thường thấy vào lúc sáng sớm nên có tên là Sao Mai. Ngôi sao mọc vào buổi tối có tên là sao Hôm.
+ Ngôi sao Mai trong bài thơ chăm chỉ như thế nào?
b) HD trình bày
+ Bài thơ có mấy khổ? Ta nên trình bày như thế nào cho đẹp?
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa?
c) HD viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được
- Chỉnh sửa lỗi cho HS
d) Viết chính tả
- GV đọc.
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
- Thu hết bài để chấm.
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ Sao Mai và chuẩn bị bài sau.
- Theo dõi sau đó 2 HS đọc lại.
- Khi bé ngủ dậy thì thấy Sao Mai đã mọc, gà gáy canh tư, mẹ say lúa, sao nhòm qua cửa sổ, mặt trời dậy, bạn bè đi chơi hết mà sao vẫn làm bài mãi miết.
- Bài thơ có 4 khổ thơ, giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng và chữ đầu dòng thơ viết lùi vào 3 ô.
- Những chữ đầu dòng thơ và tên riêng: Mai.
- Các từ: chăm chỉ, choàng trở dậy, ngoài cửa, ửng hồng, mải miết.
- 1HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp. HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- HS viết vào vở.
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. 
Thứ sáu ngày 8 tháng 5 năm 2009
Tiết 1: Tiếng việt
Ôn tập (tiết 7)
I. Mục tiêu.
- Kiểm tra học thuộc lòng (Yêu cầu như tiết 5).
- Củng cố và hệ thống hoá vốn từ theo chủ điểm: Lễ hội, Thể thao, Ngôi nhà chung, Bầu trời và mặt đất.
II. Đồ dùng dạy- học.
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc có yêu cầu hoc thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 34.
- 8 tờ phiếu khổ to như ở tiết 2.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu.
HĐ dạy của GV
HĐ học của HS
1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu tiết học và viết tên bài.
2. Kiểm tra học thuộc lòng
- Tiến hành tương tự như ở tiết 5.
3. Củng cố và hệ thống vốn từ
Bài 2: Tiến hành tương tự như ở tiết 2.
Lời giải:
Lễ hội
- Tên một số lễ hội: Đền Hùng, Đền Gióng, Chữ Đồng Tử, Kiếp Bạc, Cổ Loa, Chùa Keo.
- Tên một số hội: Phủ Giầy, Chùa Hương, Lim, bơi trãi, chọi trâu, đua voi, đua thuyền, thả chim, hội khoẻ Phù Đổng.
Thể thao
- Từ ngữ chỉ hoạt động thể thao: vận động viên, cầu thủ, đấu thủ, trọng tài, huấn luyện viên,...
- Từ ngữ chỉ các môn thể thao: bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bóng ném, bóng bầu dục, bóng chày, bóng bàn, bơi lội, bắn súng,...
Ngôi nhà chung
- Tên các nước Đông nam á: In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Phi-lip-pin, Lào, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Bru-nây, Cam-pu-chia, Mi-an-ma, Đông- Ti-mo, Việt Nam.
- Tên một số nước ngoài vùng Đông nam á: ấn Độ, Trung Quốc, Nhật Bản, Triều Tiên, Hàn Quốc, Nga, Anh, Pháp, Mĩ, Ca-na-đa,...
Bầu trời và mặt đất
- Từ ngữ chỉ các hiện tượng thiên nhiên: mưa, bão, gió, nắng, hạn hán, lũ lụt, gió xoáy, gió lốc,...
- Từ ngữ chỉ hoạt động của con người làm giàu, làm đẹp thiên nhiên: xây dựng nhà cửa, trồng cây, đắp đê, đào kênh, trồng rừng...
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.	
- Dặn HS ghi nhớ các từ vừa tìm được.
..............................................
Tiết 2: Toán
Kiểm tra cuối kì II
..
Hết tuần 35

Tài liệu đính kèm:

  • docTuÇn 35.doc