Giáo án chuẩn Lớp 3 Tuần 19

Giáo án chuẩn Lớp 3 Tuần 19

 Tập đọc – Kể chuyện

 Hai Bà Trưng

I/. Mục tiêu:

 A – Tập đọc.

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

+ Đọc đúng: ruộng nương, lên rừng, lập mưu.

+ Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài: giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích.

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:

 - Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.

 

doc 45 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 775Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn Lớp 3 Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19
 Thứ hai ngày 7 tháng 1 năm 2008
 Tập đọc – Kể chuyện
 Hai Bà Trưng
I/. Mục tiêu:
 A – Tập đọc.
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
+ Đọc đúng: ruộng nương, lên rừng, lập mưu... 
+ Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài: giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
 - Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
 B – Kể chuyện.
1. Rèn kĩ năng nói: 
+ Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, hs kể lại từng đoạn câu chuyện.
+ Kể tự nhiên, phối hợp được lời kể với điệu bộ, động tác; thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe: 
+ Tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
+ Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn.
 II/. Đồ dùng dạy học: 
Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện trong SGK; bảng phụ. 
Học sinh: Sách Tiếng Việt
III/. Các hoạt động dạy và học:
Thời gian
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
5’
I. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét bài kiểm tra học kì
II. Bài mới
1’
1.Giới thiệu bài: 
2.Luyện đọc và tìm hiểu bài: 
1. Luyện đọc
1’
Đọc mẫu:
10’
b. Luyện đọc + giải nghĩa từ.
- HS đọc nối tiếp từng câu + Luyện phát âm.
- HS đọc từng đoạn trước lớp theo HD của GV + Giải nghĩa từ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm 5 em. 
- Thi đọc: 2 nhóm thi đọc nối tiếp, lớp nhận xét, GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
- 1 HS đọc cả bài.
3.Tìm hiểu bài:
- Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta? 
- giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích.
2. Tìm hiểu bài:
- Thẳng tay ... ruộng nương.
- Hai Bà Trưng có tài và chí lớn như thế nào?
- Giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông.
- Vì sao Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa? 
- Yêu nước, thương dân, căm giận kẻ thù...
- Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa.
- GV cho HS quan sát tranh trong SGK.
+ Tranh vẽ gì?
Hai Bà ... hành quân.
- Kết quả cuộc khởi nghĩa ra sao?
- Vì sao bao đời nay nhân dân ta vẫn tôn kính Hai Bà Trưng?
* GV chốt lại nội dung của bài.
4 .Luyện đọc lại
- Chọn đọc diễn cảm đoạn 3 của bài.
- 2 HS thi đọc đoạn 3. Lớp nhận xét.
- Thi đọc toàn bài. Bình chọn người đọc hay
- Thành trì ... quân thù.
- Hai Bà ... nước nhà.
20’
III. Kể chuyện
2’
1. GV nêu nhiệm vụ:
16’
- Quan sát tranh, tập kể từng đoạn của câu chuyện
2. HD kể chuyện theo tranh.
- GV nói ý chính từng tranh để HS có điểm tựa khi kể.
- 4 HS nói tiếp nhau kể 4 đoạn chuyện
- 2 HS thi kể 4 đoạn của câu chuyện.
- Bình chọn người kể hay nhất.
- GV nhận xét.
- Tranh 1: Đoàn người đang làm việc nặng nhọc dưới sự giám sát của bọn giặc.
- Tranh 2: Hai Bà Trưng cùng nhân dân luyện tập võ nghệ.
- Tranh 3: Hai Bà Trưng cùng 
5’
 Củng cố và dặn dò
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
( Truyền thống tốt đẹp của dân tộc VN. Phụ nữ VN anh hùng ).
- Kể lại chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau: Báo cáo kết quả tháng thi đua noi gưong chú bộ đội.
nhân dân đánh giặc. Giặc chết như ngả rạ.
- Tranh 4: Cuộc khởi nghĩa thắng lợi.
Thứ ba ngày 8 tháng 1 năm 2008
Chính tả: Tiết 37
 Nghe – viết: Hai Bà Trưng
 I. Mục đích yêu cầu:
 Rèn kỹ năng viết chính tả 
- Nghe viết chính xác, đoạn 4 của truyện: Hai Bà Trưng. Biết viết hoa đúng các tên riêng. 
- Điền đúng vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêt/iêc. Tìm được các từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêt/iêc.
 II.Đồ dùng dạy học:
 * Giáo viên: 	- Bảng lớp viết nội dung bài tập 3(b).
 - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2(a).
 * Học sinh:	- Vở chính tả.
Các hoạt động trên lớp:
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
5’
I. Mở đầu:
- Nêu gương một số hs viết chữ đẹp, có tư thế ngồi viết đúng ở HKI.
30’
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn nghe viết
a)Hướng dẫn chính tả
- GV đọc 1 lượt đoạn 4 của bài. 1hs đọc lại.
1. Hướng dẫn chính tả
- Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào?
- Học sinh trả lời, h/s khác bổ sung.
- Hướng dẫn nhận xét: 
+ Tìm các tên riêng trong bài chính tả?
- Cách viết các tên riêng đó như thế nào?
-HS nêu từ khó: lần lượt, sụp đổ, khởi nghĩa, lịch sử.
- 2 HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào giấy nháp.
- Từ khó: lần lượt, sụp đổ, khởi nghĩa, lịch sử, ...
b- H/s nghe - viết bài vào vở
c- Chấm, chữa 5 đến 7 bài – Nhận xét.
5’
-Hs chữa lỗi.
Làm bài tập chính tả
- 1 hs nêu yêu cầu.
- 3 hs lên bảng, cả lớp làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- 1hs đọc đề bài. Chơi tiếp sức
- Cả lớp n/x, tuyên dương đội thắng cuộc.
 Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
2. Luyện tập:
*Bài tập 2: Điền vào chỗ trống. 
a) l hay n ? lành lặn - nao núng - lanh lảnh
*Bài tập 3: Thi tìm nhanh các từ ngữ
b) viết, mải miết, tha thiết, da diết, ...
 Thứ năm ngày10 tháng 1 năm 2008
Luyện từ và câu: Tiết 19	
 Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào?
I. Mục đích yêu cầu:
1. Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá.
2. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? 
II. Đồ dùng dạy học:
* Giáo viên: - Bảng phụ viết sẵn các câu văn bài tập 3
* Học sinh: Vở Luyện từ và câu.
III. Các hoạt động trên lớp:
TG
Hoạt động của GV – HS 
Nội dung
1’
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
7’
- Hs nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài cá nhân. 3 HS trình bày.
Chốt: Con đom đóm trong bài thơ được gọi bằng “anh” là từ dùng để gọi người; tính nết và hoạt động của đom đóm được tả bằng những từ ngữ chỉ tính nết và hoạt động của con người. Như vậy là con đom đóm đã được nhân hoá.
* Bài tập 1: Đọc 2 khổ thơ dưới đây và trả lời câu hỏi
- Tính nết: chuyên cần.
- Hoạt động: lên đèn, đi gác, đi rất êm, ...
- Gọi: Anh
7’
- Hs đọc thành tiếng bài “Anh Đom Đóm”
- Cả lớp làm bài cá nhân.
- Hs nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2: Trong bài thơ “Anh Đom Đóm”, còn những con vật nào nữa được gọi và tả như người (nhân hoá) ?
- Chị Cò Bợ, thím Vạc.
10’
- Hs đọc lại mẫu.
- Cả lớp làm cá nhân.
- Hs nối tiếp nhau đọc từng câu văn.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3: Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi “Khi nào?”
a) Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối.
b) Tối mai, anh Đom Đóm lại đi gác.
c) Chúng em học bài thơ Anh Đom Đóm trong học kì I.
Bài tập 4: Trả lời câu hỏi
7’
5’
- Cả lớp làm bài cá nhân
- Hs nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
III - Củng cố, dặn dò:
- Gọi, tả con vật, đồ đạc, cây cối... bằng từ ngữ vốn để gọi và tả con người là nhân hoá
- N/x tiết học, khen những học sinh học tốt.
a) Lớp em bắt đầu vào học kì II từ ngày 1 tháng 1./ từ giữa tháng 1./ từ đầu tuần trước.
b) Ngày 31 tháng 5, học kì II kết thúc/ khoảng cuối tháng 5, học kì II kết thúc.
c) Đầu tháng 6, chúng em được nghỉ hè.
Tập viết: Tiết 19	
Ôn chữ hoa N ( Tiếp)
I.Mục tiêu: 
Củng cố cách viết chữ hoa N (Nh) thông qua bài tập ứng dụng.
Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ: Nhà Rồng
Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ:	
 Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng 
 Nhớ từ Cao Lạng, Nhớ sang Nhị Hà.
II.Tài liệu và phương tiện: : 
Giáo viên: 	Mẫu chữ viết hoa N (Nh). Tên riêng Nhà Rồng và câu tục ngữ. 
Học sinh: 	Vở tập viết, bảng con, phấn
III.Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
30’
 Bài mới
Giới thiệu bài
Hướng dẫn viết bảng con
Luyện viết chữ hoa:
- H/s tìm các chữ viết hoa có trong bài
+ Các chữ hoa trong bài: N (Nh), R, L, 
C, H.
- HS nhắc lại cách viết chữ Nh và chữ R
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết. 
- Hs viết tập viết trên bảng con. Nh, R.
b- H/s viết từ ứng dụng (tên riêng):
- 2 HS đọc từ ứng dụng. GV giải thích:
- Nhà Rồng là một bến cảng ở Thành Phố Hồ Chí Minh. Năm 1911, chính từ bến cảng này, Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước.
- Trong từ ứng dụng các chữ có độ cao như thế nào? Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
- HS luyện viết trên bảng lớp và bảng con: Nhà Rồng.
c-Luyện viết câu ứng dụng
- 2 HS đọc:
Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng 
Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà.
- Nội dung câu ứng dụng: Ca ngợi những địa danh lịch sử, những chiến công của quân và dân ta.
- 2 HS lên bảng viết: Ràng, Nhị Hà.
- Dưới lớp viết vào giấy nháp.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
Hướng dẫn viết vở tập viết:
- Giáo viên nêu yêu cầu:
+ Viết chữ Nh: 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết chữ R, L: 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết chữ Nhà Rồng: 2 dòng cỡ nhỏ
+ Viết câu thơ 2 lần
- H/s viết vào vở. GV quan sát.
4’
Chấm, chữa:
- Chấm nhanh khoảng 5 đến 7 bài
-Nêu nhận xét
1’
- H/s xem vở viết đẹp, đúng mẫu.
 III.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Luyện viết thêm ở nhà. Khuyến khích h/s học thuộc câu ứng dụng.
 Tập đọc
 Báo cáo kết quả tháng thi đua. Noi gương chú bộ đội 
I/. Mục tiêu:
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
+ Đọc đúng các từ ngữ: noi gương, làm bài, lao động, liên hoan,... 
+ Đọc trôi chảy, rõ ràng, rành mạch từng nội dung, đúng giọmg đọc một bản báo cáo.
Rèn kĩ năng đọc hiểu: 
+ Hiểu nội dung một bản báo cáo hoạt động của tổ, lớp. Rèn cho hs thói quen mạnh dạn, tự tin khi điều khiển một cuộc họp tổ, họp lớp.
II/. Đồ dùng dạy học: 
Giáo viên: Tranh minh hoạ, bảng phụ.
Học sinh: Sách Tiếng Việt
III/ Các hoạt động dạy và học: 
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
5’
I - Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: “Hai Bà Trưng” và trả lời câu hỏi.
- 3 h/s đọc. Lớp nhận xét, GV nhận xét,cho điểm.
30’
II. Bài mới
1’
1. Giới thiệu bài
8’
2. Luyện đọc
1. Luyện đọc
a. Đọc mẫu
b. Hướng dẫn h/s đọc, kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu nối tiếp đến hết bài kết hợp luyện phát âm.
- Đọc từng đoạn nối tiếp trước lớp. ( 2 lượt).
+ Đoạn 1: 3 dòng đầu.
+ Đoạn 2: Nhận xét các mặt.
+ Đoạn 3: Đề nghị khen thưởng.
- Đọc từng đoạn trong nhóm: Mỗi nhóm 3 HS đọc lần lượt trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc. Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt.
- noi gương, làm bài, lao động, liên hoan.
- 2 hs đọc cả bài.
12’
3. Tìm hiểu bài
2. Tìm hiểu bài
- H/s đọc thầm bản báo cáo và trả lời câu hỏi
- Theo em báo cáo trên là của ai? 
- Bạn đó báo cáo với những ai? 
- Bản báo cáo gồm những nội dung nào? 
- Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì? .
Chốt: Hiểu nội dung một bản báo cáo hoạt động của tổ, lớp. Rèn cho hs thói quen mạnh dạn, tự tin khi điều khiển một cuộc họp tổ, họp lớp.
- của lớp trưởng.
- cả lớp.
- Nội dung: 
+Nhận xét các mặt: học tập, ...  khoa
 III - Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
10’
Hoạt động 1: Quan sát tranh 
Mục tiêu: Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khoẻ con người.
Bước 1: Hs quan sát cá nhân các hình 70, 71
Bước 2. Nhận xét: 1 số hs nhận xét những gì quan sát thấy trong hình.
Bước 3. Thảo luận nhóm đôi
+ Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi, Hãy cho một số dẫn chứng cụ thể em đã quan quan sát thấy ở địa phương (đường làng, ngõ xóm, bến xe, bến tàu, ...)
+ Cần làm gì để tránh những hiện tượng trên?
- Các nhóm lần lượt lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
1. Tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi.
- Phân và nước tiểu là chất cặn bã của quá trình tiêu hoá và bài tiết. Chúng có mùi hôi thối và chứa nhiều mầm bệnh. Vì vậy, chúng ta phải đi đại tiện, tiểu tiện đúng nơi qui định; không để vật nuôi (chó, mèo, lợn, gà, trâu, bò, ...) phóng uế bừa bãi.
10’
* Chốt: 
Hoạt động 2:Thảo luận nhóm
Mục tiêu: Biết được các loại nhà tiêu và cách sử dụng hợp vệ sinh.
Bước 1: Chia nhóm quan sát
- HS quan sát theo nhóm đôi H3,4(SGK- tr71) và trả lời theo câu hỏi gợi ý:
2. Các loại nhà tiêu và cách sử dụng hợp vệ sinh.
- Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh. Xử lí phân người và động vật hợp lí sẽ góp phần phòng chống ô nhiễm môi trường không khí, đất và nước.
- Chỉ và nói tên từng loại nhà tiêu có trong hình. 
Bước 2: HS thảo luận theo các câu hỏi:
- ở địa phương bạn thường sử dụng loại nhà tiêu nào?
- Bạn và những người trong gia đình cần làm gì để giữ cho nhà tiêu luôn sạch sẽ?
- Đối với vật nuôi cần làm gì để phân vật nuôi không làm ô nhiễm môi trường?
- Đại diện nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+GV chốt:
5’
III. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị học tiếp bài này.
Tự nhiên và Xã hội: Tiết số: 38	
Vệ sinh môi trường (tiếp theo)
 I - Mục đích, yêu cầu :
Sau bài học, học sinh biết:
Nêu được vai trò của nước sạch đối với sức khoẻ.
Cần có ý thức và hành vi đúng, phòng tránh ô nhiễm nguồn nước để nâng cao sức khoẻ cho bản thân và cộng đồng.
Giải thích được tại sao cần phải xử lí nước thải.
 II - Đồ dùng dạy học :
 Giáo viên Các hình trang 72, 73 SGK.
 Học sinh : Sách giáo khoa.
 III - Hoạt động dạy và học:
Thời gian
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
12’
Hoạt động 1: Quan sát tranh 
Bước 1: Quan sát: Hs quan sát H1,2(SGK – tr.72) theo nhóm và TLCH:
 - Hãy nói và nhận xét những gì bạn nhìn thấy trong hình. Theo bạn, hành vi nào đúng, hành vi nào sai?
- Hiện tượng trên có xảy ra ở nơi bạn sinh sống không?
Bước 2. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
rình bày
Bước 3. Thảo luận nhóm
+ Trong nước thải có gì gây hại cho sức khoẻ con người?
+ Theo bạn các loại nước thải của gia đình, bệnh viện, nhà máy,... cần cho chảy ra đâu?
1. Cách giữ vệ sinh môi trường.
- Trong nước thải có chứa nhiều chất bẩn, độc hại, các vi khuẩn gây bệnh. Nếu để nước thải chưa xử lí thường xuyên chảy vào ao, hồ, sông ngòi sẽ làm nguồn nước bị ô nhiễm, làm chết cây cối và các sinh vật sống trong nước.
Bước 4. Các nhóm lần lượt lên trình bày
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
* Chốt: 
 13’
Hoạt động 2:
- HS thảo luận về cách xử lí nước thải hợp vệ sinh.
Bước 1: ý kiến cá nhân.
- Hãy cho biết ở gia đình hoặc ở địa phương em thì nước thải được chảy vào đâu?
- Theo em cách xử lí như vậy hợp lí chưa?
- Nên xử lí như thế nào thì hợp vệ sinh, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh?. 
Bước 2: Quan sát H3,4(SGK – tr.73) theo nhóm đôi và TLCH:
- Theo bạn, hệ thống cống nào hợp vệ sinh? Tại sao?
- Theo bạn, nước thải có cần được xử lí không?
Bước 3. Các nhóm trình bày nhận định của nhóm mình.
+GVKL: 
2. Cách xử lí nước thải hợp vệ sinh
- Việc xử lí các loại chất thải, nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là cần thiết.
5’
III. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Ghi nhơ nội dung bài học và chuẩn bị bài sau:Ôn tập.
	 Sinh hoạt lớp
I - Mục đích, yêu cầu :
- Học sinh phát huy được những thành tích, thấy được những thiếu sót để sửa chữa.
- Phát động phong trào thi đua tuần tới.
- Vui chơi tập thể, gây tình cảm thân ái, đoàn kết.
II - Đồ dùng dạy học :
 Giáo viên: 
 - Tập hợp các thành tích, các thiếu sót của h/s trong tuần để nêu gương và nhắc nhở.
 Học sinh : Các tổ trưởng và cán bộ lớp chuẩn bị báo cáo.
III - Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
5’
15’
Sinh hoạt theo chủ điểm:
 Mừng Đảng – Mừng Xuân
- GV nêu nội dung chính của buổi sinh hoạt
- H/s thảo luận nhanh để thống nhất 1 số ưu nhược điểm của tổ mình
Hoạt động 1:
- Lớp trưởng nêu:
+ Nêu 1 số mặt tốt, gương tốt, thành tích qua theo dõi thi đua của sao đỏ.
+ Nêu 1 số tồn tại cần rút kinh nghiệm
- Tổ trưởng từng tổ lần lượt lên nêu:
+ Nêu thành tích, gương tốt của tổ mình và
1. Sơ kết tuần
+ Ưu điểm:
+ Nhược điểm;
15’
5’
nêu những biểu hiện thiếu sót trong tổ.
- Cá nhân h/s điển hình lên liên hệ.
+ Liên hệ mặt tốt để phát huy, mặt thiếu sót để khắc phục, hứa sửa chữa.
* GV nhận xét chung. 
 Hoạt động 2
- H/s hoạt động tập thể 
+Tìm hiểu về truyền thống văn hoá quê hương.
+ Tìm hiểu về tết cổ truyền Việt Nam.
+ Tìm hiểu về các trò chơi dân tộc.
- Văn nghệ ca ngợi Đảng và Bác Hồ.
 Tổng kết:
- Phát động thi đua tuần sau: Thi đua học tập lập thành tích “Mừng Đảng, mừng xuân”.
+ Cá nhân xuất sắc:
+ Tổ xuất sắc:
2. Văn nghệ
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Thể dục 
 Bài 37:Trò chơi Thỏ nhảy 
I/. Mục tiêu:
Ôn tậpcác bài tập rèn LTTCB đã học. Yêu cầu thực hiện Đ/T tương đối chính xác.
Chơi trò chơi Thỏ nhảy: Yêu cầu biết cách chơi và tham ra chơi tương đối chủ động.
II/.Địa điểm phương tiện:
 Sân chơi sạch , an toàn, còi kẻ vạch , dụng cụ .
III/. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Phần
 Nội dung
 SLVĐ
Phương pháp
SL
TG
Mở 
đầu
-Lớp tập hợp thành 4 hàng dọc.
- Giáo viên phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc quanh sân trường, vỗ tay theo nhịp.
-Trò chơi “ Bịt mắt bắt dê”.
2’
1’
1’
1’
- Lớp trưởng điều hành báo cáo sĩ số. 
- GV điều khiển, HS thực hiện.
Cơ 
bản
a) Ôn các bài tập RLTTCB.
- Ôn tập hợp hàng ngang , dóng hàng , điểm số 
- Ôn đi chuyển hướng phải trái.
b) Trò chơi “ Thỏ nhảy”
 3
15’
9’
- GVcho HS ôn lại các động tác theo đội hình 2 – 3 hàng dọc, theo dòng nước chảy, em nọ cách em kia 2 m.
- GV nêu tên trò chơi, hỏi HS về cách con thỏ nhảy, sau đó GV giải thich và hướng dẫn cách chơi.
- GV làm mẫu, cho HS bật nhảy thử bằng 2 chân bát chước cách nhảy của thỏ.
- Từng chơi thử 1 lần.
- HS thực hành chơi GV theo dõi, hướng dẫn. 
- Tổng kết cuộc chơi.
Kết 
thúc
- Thả lỏng.
- GV nhận xét đánh giá xếp loại, khen ngợi
- Bài về nhà:
Ôn Các ĐTRLCB đã học.
2’
2’
1’
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
-Hít thở sâu.
 Thứ tư ngày9 tháng 1 năm 2008
Mĩ thuật
Bài 19: Vẽ trang trí: Trang trí hình vuông
 I/. Mục tiêu:
HS hiểu được các cách sắp xếp hoạ tiết và sử dụng màu sắc khác nhau trong hình vuông. 
HS biết cách trang trí hình vuông.
HS trang trí được hình vuông và vẽ màu theo ý thích.
 II/. Đồ dùng dạy học: 
	Giáo viên: Tranh vẽ , bài vẽ có dạng trang trí hình vuông, hình vẽ gợi ý.
 Học sinh: Vở tập vẽ, màu vẽ.
III/. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
A. ổn định tổ chức
- Kiểm tra đồ dùng học của HS
B. Bài mới: Giới thiệu bài .
1. GV cho hs quan sát 1 số bài trang trí hình vuông để HS nhận biết:
+ Cách sắp xếp hoạ tiết.
-Hoạ tiết lớn ở giữa.
-Hoạ tiết nhỏ ở 4 góc và xung quanh .
-Hoạ tiết giống nhau vẽ bằng nhau, cùng màu, cùng độ đậm nhạt.
+Tô màu.
2. GV vẽ và hướng dẫn hs trang trí hình vuông.
- GV đưa hình vẽ gợi ý.
 - Cho hs nhắc lại cách vẽ.
3. GV hướng dẫn hs thực hành vẽ.
- GV quan sát giúp đỡ HS vẽ.
4. Nhận xét, đánh giá.
- HS trưng bày sản phẩm, tự đánh giá.
- Lớp nhận xét, đánh giá.
- GV đánh giá. Tuyên dương bài vẽ đẹp.
Dặn dò: Sưu tầm tranh đề tài ngày Tết, lễ hội.
1. Quan sát nhận xét.
+ Cách sắp xếp hoạ tiết.
-Hoạ tiết lớn ở giữa.
-Hoạ tiết nhỏ ở 4 góc và xung quanh .
-Hoạ tiết giống nhau vẽ bằng nhau, cùng màu , cùng độ đậm nhạt.
+Tô màu.
- Màu cần rõ ở trọng tâm.
- Màu có đậm, có nhạt.
 2. Cách trang trí hình vuông.
-Vẽ hình vuông.
- Kẻ các đường trục.
- Vẽ hình mảng.
- Vẽ hoạ tiết.
-Tô màu.
3. Thực hành vẽ trang trí hình vuông.
 Thể dục:Bài 38 
 Ôn đội hình đội ngũ – Trò chơi: Thỏ nhảy
I/. Mục tiêu:
Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng , điểm số đI đều theo 1-4 hàng . Yêu cầu thực hiện Đ/T tương đối chính xác, thuần thục.
Chơi trò chơi Thỏ nhảy . Yêu cầu biết cách chơi và tham ra chơi tương đối chủ động.
II/.Địa điểm phương tiện:
 Sân chơi sạch , an toàn, còi kẻ vạch , dụng cụ .
III/. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
 Phần
 Nội dung
 SLVĐ
Phương pháp
SL
TG
Mở đầu
- Lớp tập hợp thành 4 hàng dọc.
- Giáo viên phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
-Chạy chậm theo 1 hàng dọc quanh sân trường.
-Trò chơi “ Chui qua hầm”.
2’
1’
1’
1’
- Lớp trưởng điều hành báo cáo sĩ số. 
- GV điều khiển, HS thực hiện.
Cơ bản
a)Ôn tập hợp hàng ngang , dóng hàng , điểm số,đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải trái.
- Tập phối hợp các ĐT:Tập hợp hàng ngang.quay phải trái, Đi đều1-4 hàng dọc, di chuyển hướng
- Trò chơi Thỏ nhảy
 3
15’
9’
- GV cho cả lớp cùng thực hiện thực hiện dưới sự điều khiển của GV.
- Tập luyện theo tổ ở các khu vực đã được phân công, HS thay nhau điều khiển cho các bạn tập.GV đi đến từng tổ sửa sai cho HS.
- Cả lớp tập liên hoàn các động tác trên theo lệnh của GV
- HS khởi động các khớp cổ chân, đầu gối, khớp hông và thực hiện động tác cúi gập thân người.
- HS thực hành chơi GV theo dõi hướng dẫn GV. 
 Kết thúc
- Thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài
- Bài về nhà:
Ôn Các ĐT RLTTCBđã học. 
2’
2’
1’
- Đi thành 1 hàng dọc theo vòng tròn, vừa đi vừa thả lỏng, hít thở sâu

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan_19.doc