Giáo án dạy Khối 3 kì 1

Giáo án dạy Khối 3 kì 1

TẬP ĐỌC

Tiết 1: CẬU BÉ THÔNG MINH

A.Mục tiêu:

- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

B.Chuẩn bị:

-Tranh minh hoạ bài tập đọc.

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.

 

doc 532 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 986Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Khối 3 kì 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 1:
 Thứ hai ngày 23 tháng 08 năm 2010
Chào cờ
TẬP ĐỌC
Tiết 1: CẬU BÉ THÔNG MINH
A.Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.
C.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động:
- HS hát 
2. Mở đầu:
- G/V giới thiệu khái quát nội dung chương trình phân môn Tập đọc của học kì I lớp 3.
- 1 HS đọc thành tiếng tên của các chủ điểm.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
+ Bức tranh vẽ cảnh gì?
+ Bức tranh vẽ cảnh 1 cậu bé đang nói chuyện với nhà vua, quần thần đang chứng kiến cuộc nói chuyện của hai người
+ Em thấy vẻ mặt của cậu bé thế nào khi nói chuyện với nhà vua? Cậu bé có tự tin không?
+ Trông cậu bé rất tự tin khi nói chuyện với nhà vua.
- Muốn biết nhà vua và cậu bé nói với nhau điều gì, vì sao cậu bé lại tự tin được như vậy, chúng ta cùng học bài hôm nay, Cậu bé thông minh
b) Luyện đọc:
­Đọc mẫu:
- G/V đọc mẫu toàn bài.
- HS theo dõi
­Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.
- Theo dõi và hướng dẫn ngắt giọng câu khó đọc.
- HS đọc đoạn 1
+ Tìm từ trái nghĩa với từ bình tĩnh.
+ Bối rối, lúng túng
* Khi đươc lệnh vua ban, cả làng đều lo sợ, chỉ riêng mình cậu bé là bình tĩnh, nghĩa là cậu bé làm chủ được mình, không bối rối, không lúng túng trước mệnh lệnh kì quặc của nhà vua.
+ Nơi nào thì được gọi là kinh đô?
+ Kinh đô là nơi vua và triều đình đóng.
- Theo dõi và hướng dẫn ngắt giọng câu khó đọc.
- HS đọc đoạn 2.
+ Đến trước kinh đô, cậu bé kêu khóc om sòm, vậy om sòm có nghĩa là gì?
+ Om sòm là nghĩa ầm ĩ, gây náo động.
- Tiếp tục hướng dẫn HS đọc đoạn 3.
- HS đọc đoạn 3
+ Sứ giả là người như thế nào?
+ Sứ giả là người được vua phái đi giao hiệp với người khác, nước khác,
+ Thề nào là trọng thưởng?
+ Trọng thưởng nghĩa là tặng cho phần thưởng lớn.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- HS cả lớp đọc đồng thanh.
c) Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc đoạn 1.
- HS đọc đoạn 1.
+ Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài giỏi?
+ Nhà vua ra lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ phải nộp một con gà trống.
+ Dân chúng trong vùng như thế nào khi nhận được lệnh của nhà vua?
+ Dân chúng trong vùng đều lo sợ khi nhận được lệnh của nhà vua.
+ Vì sao họ lại lo sợ?
+ Vì gà trống không thể đẻ được trứng mà vua lại bắt nộp 1 con gà trống biết đẻ trứng.
- Khi dân chúng cả vùng đang lo sợ thì lại có một bé bình tĩnh xin cha cho lên kinh đô để gặp Đức Vua. Cuộc gặp gỡ của cậu bé với Đức Vua như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2.
- Gọi HS đọc đoạn 2.
- HS đọc đoạn 2
+ Cậu bé làm thế nào để gặp được nhà vua?
+ Cậu bé đến trước cung vua và kêu khóc om sòm.
+ Khi gặp được Đức vua, cậu bé đã nói với ngài điều vô lí gì?
+ Cậu bé đã nói với Đức vua là bố của cậu mới đẻ em bé.
+ Đức vua đã nói gì khi nghe cậu bé nói điều vô lí ấy?
+ Đức vua quát cậu bé và nói rằng bố cậu là đàn ông thì làm sao đẻ được em bé.
+ Cậu bé đã bình tĩnh đáp lại nhà vua như thế nào?
+ Cậu bé hỏi lại nhà vua là tại sao ngài lại ra lệnh cho dân phải nộp 1 con gà trống biết đẻ trứng.
- Như vậy từ việc nói với nhà vua điều vô lí là bố sinh em bé, cậu bé đã buộc nhà vua phải thừa nhận gà trống không thể đẻ trứng.
* Đàn ông không thể đẻ → Gà trống không thể đẻ trứng
- Gọi HS đọc đoạn 3.
- HS đọc đoạn 3.
+ Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì?
+ Cậu bé yêu cầu sứ giả về tâu Đức vua rèn chiếc kim khâu thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim.
+ Có thể rèn được một con dao từ một chiếc kim không?
+ Không thể rèn được.
+ Vì sao cậu bé lại tâu Đức vua làm một việc không thể làm được?
+ Để cậu không phải thực hiện lệnh của nhà vua là làm ba mâm cỗ từ một con chim sẻ.
- Biết rằng không thể làm được ba mâm cỗ từ một con chim sẻ, nên cậu bé đã yêu cầu sứ giả tâu với Đức vua rèn cho cậu một con dao thật sắc từ một chiếc kim khâu. Đây là việc mà Đức vua không thể làm được, vì thế ngài cũng không thể bắt cậu bé làm ba mâm cỗ từ một con chim sẻ nhỏ.
* Từ một chiếc kim khâu không rèn được dao sắc → Từ một con chim sẻ không thể làm được ba mâm cỗ.
+ Sau hai lần thử tài, Đức vua quyết định như thế nào?
+ Đức Vua quyết định trọng thưởng cho cậu bé và gửi cậu vào trường học để thành tài.
+ Cậu bé trong truyện có gì đáng khâm phục?
+ Cậu bé trong truyện là người rất thông minh, tài trí.
+ Câu chuyện này nói lên điều gì?
+ Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé
d) Luyện đọc lại bài:
- G/V đọc mẫu đoạn 2 của bài
- HS nghe.
- HS chia thành các nhóm nhỏ thực hành luyện đọc theo từng vai.
- Tuyên dương các nhóm đọc tốt.
- 3, 4 nhóm thi đọc.
4. Củng cố, dặn dò:
- HS đọc lại đại ý của bài.
- Dặn dò: Về nhà coi lại bài và học bài; chuẩn bị bài tiếp theo.
- Nhận xét tiết học.
KỂ CHUYỆN
Tiết 1: CẬU BÉ THÔNG MINH
Mục tiêu:
Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động:
- HS hát 
2. Mở đầu:
- Dựa vào nội dung bài tập đọc và quan sát tranh minh hoạ để kể lại từng đoạn truyện Cậu bé thông minh vừa được tìm hiểu.
- G/V treo tranh minh hoạ
3. Hướng dẫn kể chuyện:
a) Hướng dẫn kể đoạn 1:
- Yêu cầu HS quan sát bức tranh 1.
- HS quan sát kĩ bức tranh 1.
+ Quân lính đang làm gì?
+ Quân lính đang thông báo lệnh của Đức vua.
+ Lệnh của Đức vua là gì?
+ Đức Vua ra lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng.
+ Dân làng có thái độ ra sao khi nhận được lệnh của Đức Vua?
+ Dân làng vô cùng lo sợ.
- Kể thành đoạn.
- 1 HS kể lại nội dung của đoạn 1.
- G/V nhận xét – sửa lời.
- HS nhận xét.
b) Hướng dẫn kể đoạn 2:
+ Khi gặp được vua, cậu bé đã làm gì, nói gì?
+ Cậu bé kêu khóc om sòm và nói rằng: Bố con mới sinh em bé, bắt con đi xin sữa. Con không xin được, liền bị đuổi đi.
+ Thái độ của Đức Vua như thế nào khi nghe điều cậu bé nói?
+ Đức vua giận dữ, quát cậu bé là láo và nói: Bố ngươi là đàn ông thì đẻ sao được.
c) Hướng dẫn kể đoạn 3:
+ Lần thử tài thứ 2, Đức Vua yêu cầu cậu bé làm gì?
+ Đức Vua yêu cầu cậu bé làm ba mâm cỗ từ một con chim sẻ nhỏ. 
+ Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì?
+ Về tâu với Đức Vua rèn chiếc kim khâu thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim.
+ Đức Vua quyết định thế nào sau lần thử tài thứ hai?
+ Đức Vua quyết định trọng thưởng cho cậu bé thông minh và gửi cậu vào trường học để luyện thành tài.
- Theo dõi và tuyên dương.
- HS kể lại chuyện (2 lần). Mỗi lần 3 HS
4. Củng cố, dặn dò:
+ Em có suy nghĩ gì về Đức Vua trong câu chuyện vừa học?
+ Đức Vua trong câu chuyện là một ông vua tốt, biết trọng dụng người tài, nghĩ ra cách hay để tìm được người tài.
- Dặn dò: HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
TOÁN
ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
Mục tiêu:
Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
Phát triển viết số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại từ lớn đến bé.
Làm BT1,2,3,4.
Chuẩn bị:
Bảng phụ có ghi nội dung của bài tập 1.
Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động:
- HS hát 
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Trong giờ học này, các em sẽ được ôn tập về đọc, viết và so sánh các số có ba chữ số.
b) Ôn tập về đọc viết số:
- G/V đọc cho HS viết: 456, 227, 134, 506, 609, 780.
- 4 HS viết số trên bảng lớp, cả lớp làm vào giấy nháp.
- G/V viết lên bảng các số có ba chữ số (khoảng 10 số)
- 10 HS nối tiếp nhau đọc.
- Yêu cầu HS làm bài tập 1 trong SGK.
- HS làm bài tập 1
c) Ôn tập về thứ tự số:
- G/V treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung của bài tập 2.
- 2 HS lên bảng làm bài
+ Tại sao trong phần a) lại điền 312 vào sau 311?
+ Vì số đầu tiên là 310, số thứ hai là 311, đếm 310, 311 rồi thì đếm đến 312.
- Đây là dãy các số tự nhiên liên tiếp từ 310 đến 319, xếp theo thứ tự tăng dần. Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 1
+ Tại sao trong phần b) lại điền 398 vào sau 399?
+ Vì 400 – 1 = 399, 399 – 1 = 398
- Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần từ 400 đến 391. Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó trừ đi 1
d) Ôn luyện về so sánh số và thứ tự số:
­Bài tập 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- HS đọc đề bài 3.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các số
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 3 HS lên bảng làm bài
- 1 HS nhận xét.
+ Tại sao điền được 303 < 330?
+ Vì hai số cùng có số trăm là 3 nhưng 303 có 0 chục, còn 330 có 3 chục, 0 chục bé hơn 3 chục nên 303 bé hơn 330.
- Hỏi tương tự với các phần còn lại
- 2 HS trả lời.
­Bài tập 4:
- Go ... ì ?
- Yêu cầu mở SGK trang 81 đọc lại bài Thư gửi bà.
- Yêu cầu lớp viết thư.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Chấm 1 số bài, nhận xét tuyên dương.
4) Củng cố dặn dò : 
- Nhắc HS về nhà tiếp tục đọc lại các bài thơ , văn đã học từ tuần 1 đến tuần 18 nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên để nắm về yêu cầu của tiết học.
- Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra 
- Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút và gấp sách giáo khoa lại.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc .
- 2HS đọc yêu cầu bài tập, lớp theo dõi. 
+ Viết thư cho một người thân hoặc một người mình quý mến: ông, bà, chú, bác, ...
+ Hỏi thăm về sức khỏe, về tình hình học tập, làm việc, ...
- SGK đọc lại bài Thư gửi bà.
- Cả lớp thực hiện viết thư vào tờ giấy rời.
- 2HS đọc lá thư trước lớp .
- Lớp nhận xét bổ sung. 
Tự nhiên xã hội:
ÔN TẬP KIỂM TRA KÌ I
A/ Mục tiêu : - Kể được một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc và giới thiệu về gia đình em.
- GDHS có ý thức gữi vệ sinh nơi công cộng.
B/ Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh sưu tầm về các bài đã học, hình các cơ quan : hô hấp , tuần hoàn , bài tiết nước tiểu, thần kinh.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Bài cũ:
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2/ Bài mới: - Giới thiệu bài :
* Hoạt động 1 :Trò chơi ai nhanh ai đúng ?
 Bước 1 - Chia lớp thành các nhóm, yêu cầu quan sát tranh vẽ về các cơ quan : hô hấp , tuần hoàn , bài tiết nước tiểu, thần kinh và các thẻ ghi tên chức năng và các yêu cầu vệ sinh đối với từng cơ quan.
Bước 2 :-Yêu cầu các nhóm thảo luận và cử đại diện lên gắn được thẻ đúng vào từng tranh 
- Giáo viên kết luận.
* Hoạt động 2: Quan sát theo nhóm 
 Bước 1 : - Yêu cầu thảo luận trao đổi theo gợi ý : 
+ Liên hệ thực tế để nói về các hoạt động mà em biết ?
Bước 2: - Mời đại diện các nhóm lên dán tranh sưu tầm được và trình bày trước lớp .
- Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung .
* Hoạt động3 : Vẽ sơ đồ gia đình . 
Bước 1: - Yêu cầu làm việc cá nhân : Vẽ sơ đồ của gia đình mình .
 Bước 2: Yêu cầu lần lượt một số em lên chỉ sơ đồ mình vẽ và giới thiệu . 
 3/ Củng cố - Dặn dò:
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày. Xem trước bài mới .
- Tiến hành thực hiện chia ra từng nhóm để quan sát các bức tranh về các cơ quan đã học như : hô hấp , tuần hoàn , bài tiết nước tiểu , thần kinh  thảo luận theo hướng dẫn của giáo viên 
- Lần lượt đại diện các nhóm lên gắn thẻ vào bức tranh và trình bày trước lớp.
- Lớp nhận xét và bình chọn nhóm đúng nhất 
-Tiến hành trao đổi và nói về các hoạt động có trong các hình 1, 2, 3 ,4 trong sách giáo khoa và qua đó liên hệ với những hoạt động có ở nơi em ở. 
- Lần lượt các nhóm lên trình bày trước lớp.
- Lớp lắng nghe và nhận xét bổ sung nếu có.
- Lớp làm việc cá nhân tưng em sẽ vẽ về sơ đồ gia đình mình lên tờ giấy lớn .
- Lần lượt từng em lên chỉ sơ đồ và giới thiệu trước lớp .
 Thứ năm, ngày 23 tháng 12 năm 2010
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
 A/ Mục tiêu : - Biết làm tính nhân, chia trong bảng nhân, chia số có hai, ba chữ số với (cho) só có một chữ số 
- Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông, giải toán tìm một phần mấy của một số
 - GDHS tính cẩn thận trong khi làm bài.
 B/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ
 C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :- Gọi 2HS lên bảng làm lại BT 2 và 4 tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn HS làm BT:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu đọc thuộc bảng nhân và bảng chia ; tính nhẩm và ghi kết quả.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.
- Gọi 2 học sinh lên bảng giải bài 
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Gọi 1 học sinh lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp giải vào vở .
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 4: 
- Gọi học sinh nêu bài tập 4.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
 c) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học bài chuẩn bị tiết sau kiểm tra.
- 2HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Một em nêu yêu cầu bài tập 1.
- HS tự làm bài.
- 3HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
 9 x 5 = 45 7 x 8 = 56 6 x 8 = 48 
 9 x 7 = 63 56 : 8 = 7 64 : 8 = 8
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp thực hiện vào vở. 
- 2HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi bổ sung. 
 419 872 2 ..................
 x 2 07 436
 838 12
 0
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp thực hiện vào vở. 
- 1HS lên bảng giải, lớp nhận xét chữa bài. 
Giải:
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là :
 ( 100 +60 ) x 2 = 320 (m)
 Đ/S: 320 m
- Một học sinh nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp thực hiện vào vở. 
- Một học sinh lên bảng giải bài. 
Giải :
Số mét vải đã bán là :
81 : 3 = 27 (m)
Số mét vải còn lại :
81 - 27 = 54 (m)
 Đ/S: 54 m vải
Chính tả:
KIỂM TRA ĐỌC
Tự nhiên xã hội:
VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
 A/ Mục tiêu: - Nêu được tác hại của rác thải và thực hiện đổ rác đúng nơi quy định.
 - GDHS có ý thức gữi gìn vệ sinh nơi công cộng.
 B/ Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh sưu tầm về rác thải, cảnh thu gom rác thải .
 - Các hình trong SGK trang 68, 69. 
 C/ Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài:
2/ Khai thác: 
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 
 Bước 1: - Chia nhóm.
- Yêu cầu các nhóm quan sát hình 1, 2 trang 68, 69 và thảo luận trao theo gợi ý:
+ Hãy cho biết cảm giác của bạn khi đi qua đống rác? Theo bạn rác có tác hại như thế nào? 
+Bạn thường thấy những sinh vật nào sống ở đống rác, chúng có hại gì đối với sức khỏe con người?
Bước2: - Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp .
- Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung.
- KL: Trong các loại rác, có những loại rác dễ bị thối rửa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, gián, ruồi, ... thường sống ở nơi có rác. Chúng là những con vật trung gian gây bệnh cho người.
- Cho HS nhắc lại KL.
* Hoạt động 2: Làm việc theo cặp. 
 Bước 1: - Yêu cầu từng cặp quan sát các hình trang 69 SGK cùng các tranh ảnh sưu tầm được và TLCH theo gợi ý :
+ Hãy chỉ và nói việc làm đúng, việc làm nào sai ? Vì sao?
Bước 2: - Mời một số cặp lên chỉ vào các hình trong sách giáo khoa và tranh sưu tầm được để trình bày trước lớp.
- Liên hệ:
+ Cần phải làm gì để giữ VS nơi công cộng?
+ Em đã làm gì để giữ VS nơi công cộng?
+ Hãy nêu cách xử lý rác ở địa phương em?
+ Em có nhận xét gì về môi trương nơi em đang sống?
- Giới thiệu những cách xử rác hợp VS: chôn, đốt, tái chế, ủ phân ...
* Hoạt động3 : tập sáng tác bài hát hoặc đóng hoạt cảnh sắm vai . 
Bước 1: - Yêu cầu làm việc theo nhóm . Các nhóm tập sáng tác nhạc hoặc đóng vai nói về chủ đề bài học.
Bước 2: - Yêu cầu lần lượt một số nhóm lên trình bày trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 
3) Củng cố - Dặn dò:
- Cần thực hiện tốt những điều đã được học.
- Xem trước bài mới .
- Lắng nghe.
- HS ngồi theo nhóm.
- Các nhóm cử ra nhóm trưởng để điều khiển nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập trong phiếu.
- Lần lượt đại diện các nhóm lên chỉ vào từng bức tranh và trình bày trước lớp về sự ô nhiễm cũng như tác hại của rác thải đối với sức khỏe con người .
- Lớp nhận xét và bình chọn nhóm đúng nhất 
- Học sinh tiến hành thảo luận theo cặp trao đổi và nói về các hoạt động có ở các hình trong SGK và qua đó liên hệ với những hoạt động thu gom rác thải có ở địa phương.
- Lần lượt các cặp lên trình bày trước lớp. 
- Lớp lắng nghe và nhận xét bổ sung nếu có.
+ Không vứt rác, khạc nhổ, không phóng uế bừa bãi ...
- HS tự liên hệ.
- Lớp làm việc theo nhóm tập sáng tác các bài hát theo nhạc có sẵn hoặc hoạt cảnh đóng vai nói về chủ đề giữ gìn vệ sinh môi trường.
- Lần lượt từng nhóm lên biểu diễn trước lớp .
- Lớp nhận xét bình chọn bạn nhóm thắng cuộc. 
 Thứ sáu, ngày24 tháng 12 năm 2010
Tập làm văn:
TRẢ BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
Toán :
KIỂM TRA
A/ Mục tiêu : 
 - Kiểm tra kết quả học toán cuối học kì I của học sinh tập trung vào các kĩ năng chủ yếu trong sách giáo khoa .
 - Kĩ năng thực hiện phép cộng , trừ ,nhân , chia nhẩm trong phạm vi các bảng tính đã học .
 - Kĩ năng thực hiện nhân số có hai , ba chữ số với số có một chữ số ( có
nhớ một lần ), chia số có ba chữ số với số có một chữ số ( chia hết và chia có dư ).Tính chu vi hình chữ nhật .Xem đồng hồ chính xác đến 5 phút . Giải bài toán có hai phép tính B/ Chuẩn bị : - Đề bài kiểm tra
C/Các hoạt động dạy học;
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta sẽ làm bài kiểm tra 
 b) Đề bài :
- Giáo viên ghi đề bài lên bảng : 
-Bài 1: 
-Tính nhẩm :
6 x 5 = 18 : 3 =  72 : 9 = 56 : 7 = 
3 x 9 = 64 : 8 =  9 x 5 =  28 : 7 = 
8 x 4 = 42: 7 =  4 x 4 =  7 x 9 =
Bài 2 Đặt tính rồi tính :
54 x 3 306 x 2 856 : 4 734 :5
Bài 3 : Tính giá trị của biểu thức :
a/ 14 x 3 : 7 b/ 42 + 18 : 6
Bài 4 : - Một cửa hàng có 96 kg đường đã bán được số đường đó .Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki lô gam đường ?
Bài 5:- Khoanh vào những những chữ đặt trước câu trả lời đúng :
a/ Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 15 cm , chiều rộng10 cm là : A .25 cm B . 35 cm C .40 cm D.50 cm
b/ Đồng hồ chỉ : A. 5 giờ 10 phút ,
B . 2 giờ 5 phút , C. 2 giờ 25 phút 
 D . 3 giờ 25 phút 
 d) Củng cố - Dặn dò:
-Hôm nay toán học bài gì ?
*Nhận xét đánh giá tiết học 
*Lớp theo dõi giới thiệu bài
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
-Thực hiện làm bài vào giấy kiểm tra : 
 Cho điểm 
Bài 1 : Tính đúng kết quả được 2 điểm 
( mỗi phép tính được điểm )
-Bài 2 : ( 2 điểm )- Học sinh tính đúng mỗi phép tính được điểm .
Bài 3 :( 1 điểm ) – Thực hiện đúng một biểu thức được điểm 
Bài 4 : ( 3 điểm ) – Viết câu lời giải đúng được . Viết phép tính đúng được 1 điểm . Viết đáp số đúng được điểm .
-Bài 5 : (2 điểm ) –a/ Khoanh đúng vào chữ D được 1 điểm .
b/ Khoanh vào C được 1 điểm 
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại -Xem trước bài “ Luyện tập”

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 3(12).doc