Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 1 (18)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 1 (18)

Tập đọc-Kể chuyện:

Tiết 1+2: CẬU BÉ THÔNG MINH

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc:

- Đọc đúng những âm vần thanh dễ lẫn: Bình tĩnh, xin sữa, đuổi đi, bật cười, mâm cỗ.

- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

B. Kể chuyện:

Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt ,biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.

II. Đồ dùng: Tranh, bảng viết câu hướng dẫn đọc.

 

doc 19 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 633Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 1 (18)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1:
Thứ hai ngày 15 tháng 8 năm 2011
Buổi sáng:
Chào cờ:
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
____________________________
Tập đọc-Kể chuyện:
Tiết 1+2: CẬU BÉ THÔNG MINH
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
- Đọc đúng những âm vần thanh dễ lẫn: Bình tĩnh, xin sữa, đuổi đi, bật cười, mâm cỗ...
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B. Kể chuyện:
Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt ,biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
II. Đồ dùng: Tranh, bảng viết câu hướng dẫn đọc.
III. Các hoạt động:
A. Kiểm tra: Kiểm tra sách vở của học sinh:
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu: 
- HD đọc đúng.
b. Đọc từng đoạn trước lớp
Hướng dẫn đọc câu dài. 
- Giải thích từ khó.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
3. Tìm hiểu bài:
- Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài giỏi ?
- Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh vua ban ?
- Cậu bé làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lý ?
- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì ?
-** Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ? 
- Câu chuyện này nói lên điều gì ?
4. Luyện đọc lại:
- Tổ chức cho h/s luyện đọc lại bài.
- Theo dõi nhắc nhở.
- Tổ chức thi đọc.
- Nhận xét đánh giá.
Học sinh quan sát, đọc thầm
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
giúp nước, lo sợ, xin sữa, đuổi đi
- Đọc nối tiếp nhau 3 đoạn trong bài.
kinh đô, om sòm, trọng thưởng ...
- Học sinh đọc nhóm.
- Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng.
Vì gà trống không đẻ được trứng
- Cậu nói 1 chuyện khiến vua cho là vô lí. Từ đó làm cho vua phải thừa nhận lệnh của ngài cũng là vô lí.
- Cậu yêu cầu rèn cho cậu 1 con dao bằng chiếc kim khâu để xẻ thịt chim.
- Yêu cầu 1 việc vua không làm được để khỏi thực hiện lệnh của vua.
 - Ca ngợi tài trí của cậu bé.
- HS luyện đọc bài theo hướng dẫn.
Kể chuyện:
1. GV nêu nhiệm vụ:
2. HD kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh:
a. HSQS và kể nhẩm theo tranh:
b. HS nối tiếp kể 3 đoạn của câu chuyện:
Nêu câu hỏi gợi ý kể chuyện:
Tranh 1: 
- Quân lính đang làm gì ?
- Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này ?
Tranh 2:
- Trước mặt vua cậu bé làm gì ?
- Thái độ của nhà vua như thế naò ?
Tranh 3:
- Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì ?
- Thái độ của nhà vua thay đổi ra sao ?
- Hướng dẫn thi kể từng đoạn.
-** Tổ chức thi đua kể.
- Khen ngợi HS có lời kể sáng tạo
C. Củng cố, dặn dò: 
- Em nhận xét gì về cậu bé trong bài?
- Về nhà tập kể cho người thân nghe
- Lính đang theo lệnh vua ( Mỗi làng phải nộp 1 con gà trống biết đẻ trứng
Lo sợ.
- Khóc và bảo: Bố đẻ em bé bắt cậu đi xin sữa ...
Nổi giận vì cho là cậu nói láo dám đùa với vua
- Rèn 1 chiếc kim thành con dao thật sắc để xẻ thịt chim.
- Biết đó là người tài nên trọng thưởng và gửi cậu vào trường học để rèn luyện.
______________________________________
Toán:
Tiết 1: ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.( Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4)
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kỉêm tra:
- Kiểm tra đồ dùng.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- Bài yêu cầu gì ?
-GV cho HS đọc kết quả ( cả lớp theo dõi tự chữa bài)
GV củng cố cách đọc, viết. 
- Muốn đọc số (viết số) có 3 chữ số ta phải đọc thế nào ?
Bài 2:
- HD h/s làm bài.
- Các số này được tăng hay giảm ?
- Các số ở phần b này như thế nào ?
GV củng cố cách viết số 
Bài 3 :
- Bài yêu cầu gì ?
- Gọi 2 HS lên bảng làm.
- HS nêu cách so sánh ?
 - Làm thế nào để so sánh được ?
 - GV củng cố cách so sánh các số có 3 chữ số?
Bài 4:
HDHS làm miệng .
- Yêu cầu HS chỉ ra số lớn nhất là 735 hoặc có thể khoanh tròn vào số lớn nhất 
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 5**:
- HD h/s làm bài.
- GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra và chữa bài 
C. Củng cố dặn dò:
- Giờ toán hôm nay ôn tập nội dung gì?
 - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
- Viết theo mẫu 
HS tự ghi chữ hoặc viết số thích hợp vào chỗ chấm. 
- Ta phải đọc từ trái sang phải (Từ hàng cao đến hàng thấp )
- Viết từ hàng cao xuống hàng thấp .
Lớp quan sát đọc thầm. 
HS đọc yêu cầu của bài 
HS tự điền số thích hợp vào ô trống 
a, Sẽ được dãy số : 310, 311, 312, 313, 314, 315, 316, 317, 318, 319
Các số tăng liên tiếp từ 310 đến 319
b, 400, 399, 398, 397, 396, 395, 394, 392, 391, 
Các số giảm liên tiếp từ 400 đến 391
- Điền dấu >; =; <
- 2 h/s lên bảng, lớp giải bài vào vở .
303 < 330
615 > 516
199 < 200
30 + 100 < 131
 130
 410 - 10 < 400 +1
 400 401
243 = 200 + 40 + 3
 243 
- HS nhắc lại cách so sánh.
- Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số .
- HS lên bảng.
VD : 375, 421, 573, 241, 735, 142
Cho các số : 537, 162, 830, 241, 519, 425
HS làm bài vào vở 
a, Theo thứ tự từ bé đến lớn : 162, 241, 425, 519, 537, 830
b, Theo thứ tự từ lớn đến bé : 830, 537, 519, 425, 241, 162
 ________________________________________ 
Buổi chiều:
Tiếng Việt(TĐ)
Tiết 1: ÔN BÀI: CẬU BÉ THÔNG MINH
I. Mục tiêu:
- HD ôn bài Cậu bé thông minh.
- HS đọc lưu loát rõ dàng,biết ngắt nghỉ đúng câu.
- Biết liên hệ thực tế vào bài học.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS đoạn 1 bài Cậu bé thông minh.
- Nhận xét sửa sai.
B. Bài mới:
- HD ôn tập. 
- GV đọc bài HD lại cách đọc bài.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- GV nhận xét.
- HD trả lời câu hỏi.
 Nhà vua tìm người tài bằng cách nào?
- Ai đã cho nhà vua thấy lệnh của ngài là vô lí?
- Em có nhận xét gì về đức tính của cậu bé?
- GV Nhận xét.
- Gọi HS đọc lại bài. 
-** HD đọc theo lối phân vai.
- GV nhận xét đánh giá.
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu nhận xét của em về cậu bé trong câu chuyện?
- Nhận xét giờ ôn, dăn h/s về tập đọc nhiều và chuẩn bị bài sau.
HS đọc bài theo nhóm.
Thi đua giữa các nhóm.
Ra lệnh cho mỗi làng trong vùng nộp một con gà trống biết đẻ trứng...
Là một cậu bé...
HS nêu ý kiến.
- HS đọc bài.
- HS tập đọc phân vai.
______________________________________ 
Toán:
Tiết 1: ÔN TẬP: ĐỌC VIẾT SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ 
I. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. 
II. Hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra:
- Nêu cách đọc các số có ba chữ số?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Đọc các số : 354; 307;561; 799.
- Bài yêu cầu gì ?
- GV HD HS đọc.
- Gọi nhiều h/s đọc.
- Đọc như thế nào?
Bài 2: Viết tất cả các số có ba chữ số giống nhau?
- HD h/s làm bài.
GV củng cố cách viết số.
Bài 3(3) :
- Bài yêu cầu gì ?
- Gọi 2 HS lên bảng làm.
- HS nêu cách so sánh ?
 - Làm thế nào để so sánh được ?
 - GV củng cố cách so sánh các số có 3 chữ số?
Bài 4: Viết các số: 312; 123; 321; 213 
Theo thứ tự từ lớn đến bé?
Theo thứ tự từ bé đến lớn?
HDHS làm bài .
- Yêu cầu HS chỉ ra số lớn nhất? 
- GV nhận xét đánh giá.
C. Củng cố dặn dò:
- Đọc các số tròn trăm??
 - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
- Đọc các số. 
- HS đọc các số theo kiểu nối tiếp.
Ba trăm năm mươi tư; ....
- Ta phải đọc từ trái sang phải (Từ hàng cao đến hàng thấp) 
HS đọc yêu cầu của bài 
HS tự viết số: 111; 222; 333; ...
- 3 h/s lên bảng làm phần b. Lớp nháp.
30 + 100 < 131
 130
 410 - 10 < 400 +1
 400 401
243 = 200 + 40 + 3
 243 
- HS nhắc lại cách so sánh.
- Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số .
- HS lên bảng.
- HS làm bài vào vở 
a, Theo thứ tự từ bé đến lớn : 
123; 213; 312; 321.
b, Theo thứ tự từ lớn đến bé :
 321; 312; 213; 123.
_________________________________________ 
Thể dục: 
( Thầy Đăng soạn giảng)
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 16 tháng 8 năm 2011
Buổi sáng:
Toán:
Tiết 2: CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (không nhớ)
 I. Mục tiêu: 
Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) và giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.( Bài 1 (cột a, c), bài 2, bài 3, bài 4)
 II. Các hoạt động dạy học
 A. Kiểm tra: 
Gọi 2 h/s tính 225 + 124 = ?; 224- 121 = ?
 B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: Nêu yêu cầu 
- Gọi h/s làm bài miệng.
- Em nhẩm thế nào?
GV và lớp nhận xét.
Bài 2: Đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bảng con.
- GV nhận xét đáng giá. 
Bài 3: 
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- GV củng cố dạng toán về ít hơn.
Bài 4: 
- GV hướng dẫn phân tích. 
- Củng cố bài toán về nhiều hơn.
Bài 5**: Đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS lập được các phép tính. 
C. Củng cố, dặn dò : 
- Nêu cách đặt tính và tính? Cách tính nhẩm?
- Về nhà xem lại bài tập chuẩn bị bài sau.
- HS làm bài.
Tính nhẩm 
HS làm miệng
400 + 300 = 700; 
700 - 300 = 400
700 - 400 = 300
- Đặt tính rồi tính 
- HS làm bài.
- HS đọc và tìm hiểu bài.
- HS đọc bài.
Bài giải 
Khối lớp hai có số HS là
245 - 32 = 213 (HS )
 Đáp số : 213 HS
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
Giải
Giá tiền một tem thư là 
200 + 600 = 800 (đồng)
 Đáp số : 800 đồng
3 em đọc, lớp theo dõi 
315 + 40 = 355; 355 - 40 = 315
40 + 315 = 355; 355 - 315 = 40
_____________________________________ 
Chính tả:
Tiết 1: CẬU BÉ THÔNG MINH
 I. Mục tiêu:
 - Chép chính xác và trình bày đúng qui định bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
 - Làm đúng BT(2) a/b, hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn; điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng (BT3). 
 II. Đồ dùng:
 - Đoạn văn cần chép. Bảng chữ ở bài tập 3
 III. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra: 
 - Kiểm tra sách vở đồ dùng học bộ môn
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD tập chép:
a. GV đọc đoạn chép:
- Đoạn này chép từ bài nào ?
- Đoạn chép có mấy câu ?
- Cuối câu có dấu gì ?
- Chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Yêu cầu HS viết tiếng khó.
b. Chép bài vào vở:
- GV theo dõi uốn nắn.
c. Chấm chữa bài.
- GV chấm 7 bài và nhận xét.
3. HD bài tập:
Bài 2(a) Đọc yêu cầu.
- Yêu cầu 2 hs làm trên bảng.
- GV theo dõi gợi ý h/s yếu và tật.
Nhận xét và chữa bài
Bài 3: Đọc yêu cầu.
- HD h/s làm bài bảng lớp, vở.
- NX và chữa bài.
 C.Củng cố dặn dò: 
- Gọi h/s đọc các chữ cái.
 ...  như vành tai.
- HS đọc yêu cầu.
- HS trả lời theo ý mình.
_____________________________________ 
Mĩ thuật:
Tiết 1:	 THƯỞNG THỨC MĨ THUẬT
 XEM TRANH THIẾU NHI
I. Mục tiêu: 
- Học sinh tiếp xúc, làm quen với tranh vẽ của thiếu nhi, của hoạ sĩ.
- Hiểu nội dung, cách sắp xếp hình ảnh, màu sắc trong tranh đề tài Môi trường.
- Có ý thức bảo vệ môi trường. 
-** HS khá giỏi: Chỉ ra được các hình ảnh và màu sắc trên tranh mà em yêu thích.
- HS chưa đạt chuẩn: Tập mô tả các hình ảnh, các hoạt động và màu sắc trên tranh.
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh về bảo vệ môi trường
HS: Vở vẽ, bút chì, bút màu ... 
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra : Kiểm tra đồ dùng học bộ môn
B. Bài mới:
1. Giới thiệu: Cho HSQS tranh.
- 2 bức tranh nói về đề tài gì ?
2. Hoạt động 1: Xem tranh.
- Cho h/s quan sát tranh về đề tài môi trường.
- Tranh 1 các bạn h/s đang làm gì ?
- Đâu là hình ảnh chính ? Hình ảnh phụ ?
- Các hình ảnh chính thế nào?
- Hình ảnh các bạn trong tranh gợi cho em hiểu gì về môi trường?
GV: Tìm hiểu tranh là tiếp súc với cái đẹp
Xem tranh cần có những nhận xét của riêng mình.
3. Hoạt động 2: Nhận xét đánh giá.
- GV nhận xét đánh giá.
- Liên hệ việc làm bảo vệ môi tường.
C. Củng cố dặn dò: 
- Về nhà thực hành vệ sinh môi trường.
- Chuẩn bị cho bài sau.
Bảo vệ môi trường
- HS quan sát tìm hiểu theo hướng dẫn.
Chăm sóc cây xanh ở sân trường.
Chính: HS, cây xanh.
Phụ: Mặt trời, khí hậu ...
Các bạn trồng cây, tưới cây, quét dọn vệ sinh sân trường.
________________________________________________ 
Buổi chiều:
Anh văn:
( Cô...soạn giảng)
_____________________________________ 
Toán:
Tiết 3: LUYỆN TẬP: CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (CÓ NHỚ)
I. Mục tiêu: 
Củng cố cho HS:
- Biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm).
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: 
- Đọ số: 199; 390; 889?
- Nhận xét cho điểm.
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu:
2. HD ôn luyện:
Bài 1: 
- HD làm bài. GV theo dõi HD h/s yếu, tật.
- Yêu cầu nhắc lại cách tính, nêu rõ cách tính.
- Phép cộng có nhớ ở hàng nào ?
Bài 2: Đọc yêu cầu
- Yêu cầu h/s làm bài.
- HD h/s T và yếu làm bài.
GV nhận xét 
- Phép cộng có nhớ ở hàng nào ?
Bài 3: Đặt tính rồi tính.
156+281; 234+619; 456+492
12+819; 19+921; 965+15
- HD h/s làm bài.
- Theo dõi nhắc nhở.
C. Củng cố, dặn dò : 
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà xem lại bài tập. 
- HS đọc.
- Nêu yêu cầu 
- 2 h/s làm trên bảng lớp
- Cả lớp làm vào bảng con.
 156 146
 + 125 +214
 281 360
 - HS làm bảng con 256 
 + 162 
 418 
 - 2 h/s lên bảng thực hiện.
452 + 361 = ?
166 + 283 = ?
Phép tính cộng có nhớ 1 lần từ hàng chục sang hàng trăm
- HS đọc bài 
- Đặt tính rồi tính 
- 1 h/s làm trên bảng.
- Lớp làm vở.
______________________________________ 
Tiếng Việt( LTVC+TLV)
	Tiết 1: ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. Mục tiêu:
- Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ.
- Trình bày được một số thông tin về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh.
- Điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách.
II. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. HD làm bài tập:
Bài 1:(BT2LTVC) Bài yêu cầu gì ?
- Gọi h/s nêu các từ chỉ sự vật.
- Em thích nhất hình ảnh nào ? Tại sao ?
GV: Tác giả đã quan sát rất tài tình nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự vật trong thế giới xung quanh ta.
 Bài 2: Đội Thiếu Niên thành lập ngày tháng năm nào?
- Kể tên các đội viên đầu tiên của đội mà em biết?
- Em có nguyên vọng vào Đội không?
- GV nhận xét.
Bài 3: Hãy viết lại đơn xin cấp thẻ đọc sách.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV nhắc nhở gợi ý.
- Nhận xét đánh giá.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học. Tuyên dương những h/s hăng hái phát biểu.
- Dặn h/s chuẩn bị bài sau.
- Tìm những từ chỉ sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ
a, 2 bàn tay được so sánh với hoa đầu cành.
b, Mặt biển như tấm thảm khổng lồ
c, Cánh diều như dấu á.
d, Dấu hỏi như vành tai.
- HS thực hiện.
- Nêu ý kiến nguyện vọng.
- Nêu đầu bài.
- HS viết đơn.
- 2-4 h/s đọc đơn.
- Lớp nhận xét.
____________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 19 tháng 8 năm 2011
Toán:
	Tiết 5 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
Biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm).( Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4)
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Gọi 2 h/s tính 424 + 258 = ? 
 218 + 346 = ?
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: Nêu yêu cầu .
- Tổ chức cho h/s nhắc lại cách đặt tính rồi tính.
- GV và lớp nhận xét.
Bài 2*: 
- GV nhận xét.
- Thực hiện tính từ đâu đến đâu ? 
- Nhận xét cho điểm.
Bài 3**:
- Bài toán yêu cầu gì?
- Thực hiện thế nào?
- HD làm bài.
- Nhận xét và chữa bài.
Bài 4: 
GV hướng dẫn cách làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học. Dặn h/s về nhà làm bài tập 5.
- HS lên bảng.
- Đặt tính rồi tính. 
- HS nêu cách đặt tính.
- 2 HS làm trên bảng.
- Lớp làm bảng con.
- Đọc yêu cầu.
- Đặt tính rồi tính. 
- Cả lớp làm vở.
367 + 125 = 492; 487 + 130 = 617
93 + 58 =151 ; 108 + 75 = 183
HS đọc bài..
- 2 h/s làm trên bảng.
Cả lớp làm vào vở
Bài giải
Cả 2 thùng có số dầu là:
125 + 135 = 260 (l)
 Đáp số : 260 lít
 - Đọc bài
- HS nhẩm ghi ngay kết quả.
____________________________________
Chính tả:
Tiết 2: CHƠI CHUYỀN
 I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Điền đúng các vần ao/oao vào chỗ trống (BT2).
- Làm đúng BT(3) a/b, hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
 II. Đồ dùng:
 - ND bài tập 2
 III. Các hoạt động dạy học:
Kiểm tra: 
- Viết bảng con: lo sợ, rèn luyện, siêng năng, nở hoa
- Đọc thuộc lòng bảng chữ cái đã học.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD nghe viết
a. GV đọc mẫu:
- Gọi h/s đọc.
Nêu nội dung khổ 1 ?
Nêu nội dung khổ 2 ?
- Mỗi dòng có mấy chữ ?
- Chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Những câu nào được đặt trong ngoặc kép? Vì sao ?
- HS viết tiếng khó vào bảng con.
b, Viết bài vào vở:
- GV đọc cho h/s viết.
- GV theo dõi uốn nắn h/s yếu, T.
c. Chấm chữa bài
- GV chấm 7 bài và nhận xét.
3. HD bài tập:
Bài 2: Đọc yêu cầu.
- HD h/s làm bài. 
- Nhận xét và chữa bài.
Bài 3: Đọc yêu cầu.
 - Yêu cầu làm bảng .
 - NX và chữa bài.
 C. Củng cố, dặn dò: 
 - Em nhận xét gì về trò chổitng bài? Về tập chơi chuyền và chơi cùng bạn cho vui, dẻo dai.
 - Nhận xét giờ học. Về nhà khắc phục những thiếu sót.
- HS viết.
- 2 HS đọc.
- 2 h/s đọc
- Các bạn đang chơi chuyền
 chơi chuyền giúp cho các bạn tinh mắt, 
 nhanh tay
 3 chữ
viết hoa
HS tự nêu.
chuyền, ngời, cuội, giữa, dẻo dai
- HS viết bài vào vở.
- 2 h/s làm trên bảng.
HS đọc bài.
Cùng nghĩa với hiền là lành
Không chìm dưới nước là nổi
Vật dùng để cắt lúa là liềm
____________________________________
Tự nhiên và xã hội:
Tiết 2: NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO
I. Mục tiêu:
- Hiểu được cần thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng, hít thở không khí trong lành sẽ giúp cơ thể khoẻ mạnh.
- Nếu hít thở không khí có nhiều khói bụi sẽ hại cho sức khoẻ.( Biết được khi hít vào, khí ô-xi có trong không khí sẽ thấm vào máu ở phổi đê đi nuôi cơ thể; khi thở ra, khí các-bô-níc có trong máu được thải ra ngoài qua phổi.)
II. Đồ dùng dạy học :
Các hình trong sgk trang 6, 7. Gương soi nhỏ đủ cho các nhóm.
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động 1 : Hoạt động nhóm .
Mục tiêu : Giải thích được tại sao ta phải thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.
Cách tiên hành : 
- GV cho cả lớp cùng thực hiện.
- Khi bị sổ mũi em thấy có hiện tượng gì ?
- Khi dùng khăn sạch lau mũi em thấy gì ?
- Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng?
 GV: Trong mũi còn có nhiều tuyến dịch nhầy để cản bụi, diệt khuẩn, tạo độ ẩm đồng thời có nhiều mao mạch để sưởi ấm cho không khí khi hít vào.
- 2 em q/s lỗ mũi của bạn, tranh trong sgk & thảo luận.
- Khi bị sổ mũi em thấy có hiện tượng nước chảy ra từ 2 lỗ mũi
 - Khi dùng khăn sạch lau mũi em thấy trên khăn có màu đen
- Vì trong mũi có rất nhiều lông để cản bớt bụi trong không khí khi ta hít vào. 
Kết luận: Thở bằng mũi là hợp vệ sinh và có lợi cho sức khoẻ. Vậy chúng ta nên thở bằng mũi.
Hoạt động 2 : Cơ quan hô hấp-Làm việc với sgk
Mục tiêu : Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành & tác hại của việc hít thở không khí không trong lành có nhiều khí các bô ních, nhiều khói, bụi đối với sức khoẻ của con người 
Cách tiến hành : 
Bước 1: Làm việc theo cặp. 
GVHD:
- Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành ?
- Bức tranh nào thể hiện không khí không trong lành ?
- Khi được thở không khí trong lành em cảm thấy thế nào ?
- Nêu cảm giác của em khi thở không khí có nhiều khói bụi ?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
Gọi 1 số h/s lên trình bày.
- Thở không khí không trong lành có lợi gì?
- Thở không khí có nhiều khói bụi có tác hại gì?
Kết luận: Không khí không trong lành có chứa nhiều ô-xi, ít khí các-bô-ních & khói bụi. Khí ô-xi cần cho hoạt động sống của cơ thể. Vì vậy thở bằng không khí trong lành sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh.
4. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét giờ học. Về nhà giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. 
- HS quan sát các hình 3, 4, 5 thảo luận 2 câu hỏi trong sách.
+ Bức tranh 3 thể hiện không khí trong lành.
+ Bức tranh 4, 5 thể hiện không khí không trong lành.
+ Em cảm thấy khoan khoái, dễ chịu
+ Ngột ngạt, khó chịu.
Đại diện nhóm báo cáo.
_____________________________________
Sinh hoạt-HĐTT:
 NHẬN XÉT TUẦN 1
I. Mục tiêu:
 - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 1.
 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 
 - HS vui chơi, múa hát tập thể.
II. Các hoạt động :
1. Sinh hoạt lớp: 
 - HS tự nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 1. 
+ Học tập.
+ Sự chuẩn bị đồ dùng.
 - HS nêu hướng phấn đấu của tuần học 1.
 * GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 1.
 * GV bổ sung cho phương hướng tuần 2:
 - Phát huy tốt các ưu điểm, khắc phục tồn tại còn mắc phải. Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập. Học bài và làm bài đầy đủ.
 2. Hoạt động tập thể:
 - Tổ chức cho h/s múa hát và vui chơi một số trò chơi.
 - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia múa hát-vui chơi tích cực.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 1 LOP 3(CKTKN).doc