Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 1 (52)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 1 (52)

Tiết 2 Toán:

ĐỌC-VIẾT-SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ

A/ Mục tiêu

 - Biết cách đọc,cách viết, so sánh các số có 3 chữ số.

B/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. SGK

C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 698Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 1 (52)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1:
Tiết 2 Toán: Thứ 2 ngày 23 tháng 8 năm 2010
ĐỌC-VIẾT-SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ
A/ Mục tiêu 
 - Biết cách đọc,cách viết, so sánh các số có 3 chữ số.
B/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. SGK
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Bài cũ:
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
-Để củng cố lại các kiến thức đã học về số tự nhiên. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu qua bài “Đọc viết so sánh số có 3 chữ số “
 b) Luyện tập:
-Bài 1: - Giáo viên ghi sẵn bài tập lên bảng như sách giáo khoa.
- Yêu cầu 1 em lên bảng điền và đọc kết quả 
- Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài.
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : Giáo viên nêu phép tính và ghi bảng
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện .
- Gọi hai học sinh đại diện hai nhóm lên bảng sửa bài
- Gọi học sinh khác nhận xét
+ Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học sinh 
Bài 3: - Ghi sẵn bài tập lên bảng như sách giáo khoa .
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng điền dấu thích hợp và giải thích cách làm . 
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào phiếu học tập .
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4 :- Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài 
- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi bạn .
-Yêu cầu học sinh nêu miệng chỉ ra số lớn nhất có trong các số và giải thích vì sao lại biết số đó là lớn nhất ?
- Gọi học sinh khác nhận xét
+ Nhận xét chung về bài làm của học sinh 
 c) Củng cố - Dặn dò:
-Nêu cách đọc ,cách viết và so sánh các có 3 chữ số ?
*Nhận xét đánh giá tiết học 
–Dặn về nhà học và làm bài tập 
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Mở sách giáo khoa và vở bài tập để luyện tập
- 1em lên bảng điền chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm . 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở đồng thời theo dõi bạn làm và tự chữa bài trong tập của mình 
- Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở 
- Hai học sinh lên bảng thực hiện 
a/ Điền số thích hợp vào chỗ chấm sẽ được dãy số thích hợp :
310, 311, 312, 313 ,314, 315, 316, 
317,318 , 319 .( Các số tăng liên tiếp từ 310 đến 319)
b/ 400,399, 398, 397, 396 , 395 , 394 , 393 , 392 , 391 .(Các số giảm liên tiếp từ 400 xuống 319 )
- Hai học sinh nhận xét bài bạn .
- Một học sinh lên bảng thực hiện điền dấu thích hợp vào chỗ chấm :
330 = 330 ; 30 +100 < 131
 615 > 516 ; 410 – 10 < 400 + 1
199 < 200 ; 243 = 200 + 40 + 3
- Học sinh làm xong giải thích miệng cách làm của mình .
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một học sinh đọc đề bài trong sách giáo khoa.
- Một em nêu miệng kết quả bài làm :375, 421, 573, 241, 735 ,142 
- Vậy số lớn nhất là số: 735 vì Chữ số hàng trăm của số đó lớn nhất trong các chữ số hàng trăm của các số đã cho.
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học 
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
Tiết 4: Đạo đức:
KÍNH YÊU BÁC HỒ ( tiết 1)
 	A/ Mục tiêu : -Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc.
 - Biết được tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ và của Bác Hồ đối với thiếu nhi .
- Thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng . 
	B/ Đồ dùng dạy học : - Các bài thơ, bài hát, truyện tranh về Bác Hồ. Tình cảm giữa Bác Hồ và thiếu nhi. 
 	C/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Bài cũ:
 2.Bài mới:
a) Khởi động :
- Các em vừa hát một bài hát về Bác Hồ Chí Minh. Vậy Bác Hồ là ai ? Vì sao thiếu niên nhi đồng lại yêu quý bác như vậy ? Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu điều đó 
*/ Quan sát lần lượt 3 tranh minh họa của 3 đoạn truyện , nhẩm kể chuyện 
ªHoạt động 1 :
-Giáo viên chia chia lớp thành các nhóm và giao nhiệm vụ : 
- Quan sát từng bức ảnh ? Nêu nội dung và đặt tên cho từng bức ảnh ?
- Yêu cầu các nhóm thảo luận .
- Hết thời gian gọi đại diện từng nhóm lần lượt lên giới thiệu . 
Cả lớp trao đổi 
- Bác sinh ngày tháng nào ? 
- Quê Bác ở đâu ? Bác còn có những tên gọi nào khác ?
ªHoạt động 2 :
- Kể chuyện “Các cháu vào đây với Bác “
- Qua câu chuyện em thấy tình cảm giữa Bác Hồ và thiếu nhi như thế nào ? Thiếu nhi phải làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ ?
* Kết luận : - Các cháu thiếu nhi rất yêu quí Bác Hồ , Bác Hồ cũng rất yêu quý và quan tâm đến các cháu thiếu nhi . Để tỏ lòng kính yêu Bác Các em cần ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy .
ªHoạt động 3 : - Tìm hiểu về 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng :
- Giáo viên yêu cầu mỗi học sinh đọc một điều Bác dạy thiếu niên nhi đồng 
- Giáo viên treo bảng phụ có ghi sẵn 5 điều Bác Hồ dạy .
* Giáo viên chia nhóm yêu cầu mỗi nhóm tìm một số biểu hiện cụ thể của một trong 5 điều Bác dạy ?
 b) Hướng dẫn thực hành :
* Củng cố nội dung 5 điều bác dạy
- Giáo dục học sinh ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác dạy . Sưu tầm các bài hát , bài thơ , chuyện kể về Bác đối với thiếu nhi 
* Rút ra ghi nhớ và ghi lên bảng . sách giáo khoa 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Học sinh hát tập thể bài “ Ai yêu nhi đồng “ nhạc và lời Phong Nhã 
- Lớp lắng nghe giáo viên và trả lời câu hỏi .
Học sinh nhắc lại tựa bài .
- Cả lớp chia thành các nhóm theo yêu cầu giáo viên .
- Ảnh 1: Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập - Ảnh 2: chụp về các cháu thiếu nhi đến thăm phủ chủ tịch . 
- Ảnh 3: Bác Hồ vui múa với thiếu nhi. 
- Aûnh 4: Bác Hồ ôm hôn em bé. 
- Ảnh 5: Bác đang chia quà cho thiếu nhi.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo lớp trao đổi nhận xét .
- Bác Hồ sinh ngày 19 – 5 – 1890 
Quê bác ở Làng Sen, xã Kim Liên, Nam Đàn,Nghệ An. Bác còn có tên khác như : Nguyễn Tất Thành, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh hồi còn nhỏ tên là Nguyễn Sinh Cung.
- Bác Hồ là người rất yêu thương và quý mến các cháu thiếu nhi .
- Thiếu nhi cần ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy .
- Lần lượt từng học sinh đứng lên đọc một điều trong 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng .
- Lớp tiến hành chia nhóm thảo luận về nội dung của từng điều trong 5 điều Bác Hồ dạy .
- Hết thời gian thảo luận đại diện từng nhóm đứng lên báo cáo .
- Các nhóm khác nhận xét đánh giá và bổ sung ý kiến 
- Học sinh đọc các câu chuyện , bài thơ hoặc các bài hát có nội dung nói về Bác Hồ với thiếu nhi .
 Thứ 3 ngày 24 tháng 8 năm 2010
Tiết 1+2Tập đọc + kể chuyện : 
CẬU BÉ THÔNG MINH
 A/ Mục tiêu : 
- TĐ: Đọc đúng, rành mạch biết nghỉ hơi hợp lisau dấu chấm,dấu phaayrvaf giữa các cụm từ;bước đầu biết đọc phân bieetjlowif người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
Hiểu ND bài; ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
 B/ Chuẩn bị đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK.
 - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc: " Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ nộp... chịu tội”
 C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
 2.Bài mới: 
 a) Phần mở đầu :
- Giáo viên giới thiệu tám chủ điểm của sách giáo khoa Tiếng Việt 3
 b) Phần giới thiệu :
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh trong sách giáo khoa minh họa chủ điểm “Măng non“ (trang 3) 
- Tranh minh họa “Cậu bé thông minh“ 
* Giáo viên giới thiệu: Cậu bé thông minh là câu chuyện về sự thông minh tài trí đáng khâm phục của một bạn nhỏ 
 c) Luyện dọc: 
- Giáo viên đọc toàn bài.
(Giọng người dẫn chuyện: chậm rãi 
- Giọng cậu bé: lễ phép bình tĩnh, tự tin, Nhà vua: oai nghiêm)
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Giáo viên theo dõi lắng nghe học sinh đọc, nhắc nhở học sinh ngắt nghỉ hơi đúng và đọc đoạn văn với giọng thích hợp, nếu học sinh đọc chưa đúng. Kết hợp giúp học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ mới xuất hiện trong từng đoạn (Ví dụ : Kinh đô, om sòm, trọng thưởng) 
- Giáo viên theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
d) Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
 - Yêu cầu học sinh đọc thầm và trả lời nội dung bài 
- Nhà vua nghĩ ra kể gì để tìm người tài ?
- Vì sao dân chúng lại lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ?
* Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2 
- Cậu bé đã làm cách nào để nhà vua nghĩ lệnh của mình là vô lí ?
* Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 
- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé đã yêu cầu điều gì ?
- Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ? 
* Yêu cầu cả lớp cùng đọc thầm và trả lời nội dung câu chuyện nói lên điều gì?
 d) Luyện đọc lại: 
- Giáo viên chọn để đọc mẫu một đoạn trong bài 
* Giáo viên chia ra mỗi nhóm 3 em.
- Tổ chức thi hai nhóm đọc theo vai 
- Giáo viên và học sinh bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
­) Kể chuyện : 
1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ 
- Trong phần kể chuyện hôm nay các em sẽ quan sát 3 tranh minh họa 3 đoạn truyện và tập kể lại từng đoạn của câu chuyện.
2 . Hường dẫn kể từng đoạn theo tranh 
- Giáo viên theo dõi gợi ý nếu có học sinh kể còn lúng túng 
 h) Củng cố dặn dò: 
- Trong câu chuyện em thích nhân vật nào ? Vì sao ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài “Hai bàn tay em “ 
- Học sinh trình dụng cụ học tập.
-
 Vài học sinh nhắc lại tựa bài
 Lớp quan sát tranh qua hai bức tranh.
- Nêu nội dung cụ thể từng bức tranh vẽ vừa quan sát .
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc mẫu 
- Học sinh đọc từng câu nối tiếp cho đến hết bài thể hiện đúng lời của từng nhân vật (chú ý phát âm đúng các từ ngữ : bình tĩnh. xin sữa. bật cười. mâm cỗ )
- Học sinh đọc từng đoạn trước lớp 
- Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài (một hoặc hai lượt ) 
- Học sinh dựa vào chú giải sách giáo khoa để giải nghĩa từ.
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm, từng cặp học sinh tập đọc 
(em này đọc ,em khác nghe góp ý)
* Hai học sinh mỗi em đọc một đoạn của bài tập đọc .
* Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3. 
- Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng 
- Vì gà trống không đẻ trứng được. 
* Học sinh đọc thầm đoạn 2:
- Cậu bé nói chuyện khiến vua cho là vô lí (bố đẻ em bé ) từ đó làm cho vua phải thừa nhận: Lệnh của ngài cũng vô lí.
- Học sinh đọc đoạn 3:
- Cậu yêu cầu sứ giả về tâu đức vua rèn chiếc kim thành xẻ thịt chim 
- Yêu cầu một việc vua không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh vua 
- Câu chuyện ca ngợi tài trí của cậu bé .
- Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu 
- Các nhóm tự phân vai (người dẫn chuyện , cậu bé, vua)
- Học sinh đọc cá nhân và đọc theo nhóm . Bình xét c ... ách giáo khoa).
 c) Củng cố - Dặn dò:
- Gọi HSnhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và xem trước bài mới .
3HS lên bảng trả lời õ :
- Cơ quan hô hấp gồm ; Mũi , phế quản , khí quán và hai lá phổi .
- Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí .
-Học sinh chỉ trên hình vẽ về đường đi của không khí .
- Lắng nghe giáo viên giới thiệu bài 
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
- Lớp tiến hành phân nhóm theo yêu cầu của giáo viên 
- Các nhóm cứ hai em thành một cặp thảo luận để tìm hiểu nội dung bài .
- Khi soi gương ta thấy trong mũi có nhiều lông mũi .
- Khi bị sổ mũi có nhiều nước mũi chảy ra .
- Khi dùng khăn lau trong mũi ta thấy có bụi bẩn 
- Vì thở bằng mũi có lông mũi cán bớt bụi .
- Lớp lắng nghe giáo viên kết luận ý chính của bài .
- Từng cặp quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo tranh .
- Bức tranh 3 không khí trong lành.
- Bức tranh 4,5 thể hiện không khí có nhiều khói bụi.
- Thở không khí trong lành thấy khoan khoái, dễ chịu 
- Không khí nhiều khói bụi thấy khó chịu 
- Học sinh lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp .
- Thở không khí trong lành giúp chúng ta khỏe mạnh 
- Không khí nhiều khói bụi rất có hại cho sức khỏe .
 - HS đọc lại “ Bóng đèn tỏa sáng “
- HS nêu nội dung bài học .
- Về nhà học bài và xem trước bài mới 
Thứ 6 ngày 27 tháng 8 năm 2010
Tiết 1 : Tập viết:
ÔN CHỮ HOA A
 	A/ Mục tiêu : - Củng cố về cách viết chữ A (Viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng qui định) thông qua bài tập ứng dụng.
 	-Viết tên riêng (Vừ A Dính) bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng (Anh em như thể chân tay /rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần) bằng cỡ chữ nhỏ.
-Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. 
 	 B/ Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ viết hoa, mẫu chữ viết hoa về tên riêng Vừ A Dính và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li 
 	C/ Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh .
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
 2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta sẽ ôn viết chữ hoa A và một số từ chỉ danh từ riêng ứng dụng có chữ hoa V, D 
 b) Hướng dẫn viết trên bảng con :
*Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa A có trong tên riêng Vừ A Dính ?
- Viết mẫu và kết hợp nhăùc lại cách viết từng chữ .
*Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng 
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng .
- Giới thiệu về Vừ A Dính là một thiêú niên người dân tộc Hmông, anh dũng hi sinh trong thời kì chống TDP để bảo vệ cán bộ cách mạng .
*Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu một học sinh đọc câu.
- Anh em đỡ đần.
- Hướng dẫn học sinh hiểu nội dung câu tục ngữ nói về anh em thân thiết gắn bó đùm bọc nhau.
- Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa.
 c) Hướng dẫn viết vào vở :
- Nêu yêu cầu viết chữ A ,V, D một dòng cỡ nhỏ .
- Viết tên riêng Vừ A Dính hai dòng cỡ nhỏ.
- Viết câu tục ngữ hai lần .
-Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết , cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu 
 d/ Chấm chữa bài 
- Chấm từ 5- 7 bài học sinh .
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm .
 e// Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu học sinh lần lượt nhắc lại cách viết chữ hoa và câu ứng dụng 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và xem trước bài mới .
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ của mình 
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu 
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
- Học sinh theo dõi giáo viên .
- Học sinh tìm ra các chữ hoa có trong tên riêng Vừ A Dính gồm A ,V,D.
- Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết vào bảng con .
- 1HS đọc từ ứng dụng .
- Lắng nghe đẻ hiểu thêm về thiếu niên người dân tộc Vừ A Dính.
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con .
- Lớp thực hành viết chữ hoa trong tiếng Anh, Rách trong câu ứng dụng .
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của GV 
- Nộp vở lên GV từ 5- 7 em để chấm điểm 
- Học sinh nêu lại các yêu cầu tập viết chữ hoa và danh từ riêng .
- Về nhà tập viết nhiều lần và xem trước bài mới : “ Ôn chữ hoa Ă, ”
Tiết 2 Chính tả:
 	 Chính tả : (nghe viết ) 
CHƠI CHUYỀN
 	A/ Mục tiêu : 
 - Nghe- viết đúng bài CT;trình bày đúng bài thơ. 
 - Điền đúng vào chỗ trống các vần ao / oao(BT2).
-Làm đúng (BT3)a/b,hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
 	B/ Đồ dùng dạy học : - Nội dung hai bài tập 2 chép sẵn vào bảng phụ.
 	C/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- 3 em lên bảng viết các từ : Dân làng , làn gió , tiếng đàn , đàng hoàng 
- Cả lớp viết vào bảng con .
- 2 em đọc thuộc tên theo thứ tự 10 chữ cái 
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài 
- 2 HSnhắc lại tựa bài.
- Cả lớp theo dõi GV đọc bài.
- 1HS đọc lại bài thơ .
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài 
- Khổ thơ 1 tả các bạn đang chơi chuyền 
- Khổ 2. Chơi chuyền giúp tinh mắt, nhanh nhẹn
- Mỗi dòng thơ có 3 chữ. Chữ cái đầu câu viết hoa .
- Các câu đặt trong ngoặc kép là (Chuyền đôi) vì đó là những câu các bạn nói khi chơi trò chơi này .
- Ta bắt đầu viết từ ô thứ 3 từ lề sang.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con .
- Cả lớp nghe và viết bài thơ vào vở .
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm .
- Lớp chia thành hai dãy .
- Hai em đại diện thi đua điền nhanh vần thích hợp .
-Cả lớp thực hiện điền vào bảng con 
-Hai học sinh nhận xét chéo bài bạn trên bảng 
- Lớp thực hiện làm vào vở bài tập .
- Một học sinh đọc đề bài .
- Cả lớp làm vào bảng con .
- Khi có lệnh cả lớp đưa bảng .
- Từ cần điền là :ngang, ,hạn, đàn, 
- Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.
- Về nhà học bài và làm bài tập trong sách giáo khoa .
 Tiết3 Toán;
CỘNG CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ ( có nhớ một lần )
 	A/ Mục tiêu
 	 - Biết cách thực hiện về phép cộng các số có ba chữ số( có nhớ một làn sang hàng chục hoặc sang hàng trăm).
 	 - Tính độ dài đường gấp khúc .
 	B/ Chuẩn bị : - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3
 	C/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
- Gọi hai em lên bảng sửa bài tập số 2 và bài 3 về nhà .
- Yêu cầu mỗi em làm một cột bài hai và một học sinh làm bài 3 .
- Chấm tập 2 bàn tổ 3 .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
 2. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: ghi bảng
 *Giới thiệu phép cộng 435 + 127 - Giáo viên ghi bảng phép tính 
 435 + 127 = ? 
- Yêu cầu học sinh đặt tính .
- Hướng dẫn học sinh cách tính .
- Ghi nhận xét về cách tính như sách giáo khoa 
- Phép cộng này có gì khác so với các phép cộng đã học ?
 * Phép cộng 256 + 162 
- Yêu cầu học sinh thực hiện tương tự như đối phép tính trên .
- Vậy ở ví dụ này có gì khác so với phép tính ở ví dụ 1 chúng ta vừa thực hiện ? 
 b) Luyện tập:
 - Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập trong sách giáo khoa .
- Yêu cầu học sinh vận dụng trực tiếp cách tính như phần lí thuyết tự đặt tính và tính .
- Yêu cầu lớp làm vào bang .
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : - Gọi học sinh đọc bài trong SGK .
- Yêu cầu 2HSlên bảng làm 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào bảng con 
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
Giáo viên nhận xét đánhgiá
Bàii3a: Yêu cầu HS nêu bài toán
HS làm bài vào vở 2 hs lên bảng làm
Bài 4 :- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu BT 
- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm cách giải bài toán .
- Yêu cầu học sinh lên bảng tính độ dài đường gấp khúc ABC 
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở .
- Gọi học sinh khác nhận xét
+ Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học sinh 
Bài 5: - Giáo viên gọi học sinh đọc bài trong sách giáo khoa .
- Yêu cầu học sinh tự nhẩm và ghi kết quả vào chỗ chấm .
- Yêu cầu một hoặc hai em nêu miệng kết quả 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
 c) Củng cố - Dặn dò:
- Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng số có 3 chữ số có nhớ một lần ?
* Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
Hai học sinh lên bảng sửa bài .
HS 1: Lên bảng làm bài tập số 2 
- HS 2 : Làm bài 3 giải toán có lời văn .
- Hai học sinh khác nhận xét .
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Một em đứng tại chỗ nêu cách đặt tính .
- Lớp theo dõi giáo viên hướng dẫn về cách cộng có nhớ một lần .
- Học sinh rút ra nhận xét phép cộng này khác với phép cộng đã học là phép có nhớ sang hàng chục .
- Dựa vào ví dụ một đặt tính và tính khi đến hàng trăm thì dừng lại nghe giáo viên hướng dẫn về cách tính tiếp.
- Ở phép tính này khác với phép tính trên là cộng có nhớ sang hàng trăm 
- Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
- Học sinh vận dụng cách tính qua hai ví dụ để thực hiện làm bài .
- Chẳn hạn : 256 417
 +125 +168
 381 585
 555 146 227 
+ 209 + 214 +337 
 864 360 564
- HSnêu đề bài trong SGK 
- 2HS lên bảng đặt tính và tính : 
 256 452 166
 +182 + 361 + 283
 438 813 449
- lớp làm bài 
Chấm một số em – chữa bài 
 235 256
 + 417 + 70 
 652 326
- 2HSkhác nhận xét bài bạn .
+ HS đọc bài tập trong SGK 
- 1HS lên bảng tính .
 Giải :
 Độ dài đường gấp khúc ABC là :
 126 + 137 = 263 (cm)
 Đ/S: 263 cm 
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
- HS nêu đề bài trong SGK
- 1HS đứng tại chỗ nêu miệng kết quả nhẩm .-Cả lớp theo dõi nhận xét :
500 đồng = 200 đồng + 300 đồng 
500 đồng = 400 đồng + 100 đồng 
500 đồng = 0 đồng + 500 đồng 
- 2 HS khác nhận xét bài bạn .
-Học sinh nêu cách tính .
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại 
-Xem trước bài “ Luyện tập”
 * Nhận xét: ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgioa an tuan 1 lop 3.doc