Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 1 (53)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 1 (53)

Tiết 2+ 3: Tập đọc- Kể chuyện

CẬU BÉ THÔNG MINH

A. Mục đích yêu cầu

 I* Tập đọc

 - Đọc đúng rành mạch , biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật

 - Hiểu nội dung bài : Ca ngợi sự thông minh tài trí của cậu bé ( trả lời được câu hỏi trong SGK)

 - Rèn kỹ năng đọc lưu loát và nghỉ hơi đúng .

 - Giáo dục HS: lòng yêu quê hương đất nước

II* Kể chuyện

 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa

 

doc 35 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 637Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 1 (53)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Ngày soạn: 19/8/2012
Ngày giảng: 20 tháng 8 năm 2012
BUỔI SÁNG
Tiết 1: Hoạt động tập thể
CHÀO CỜ TUẦN 1
Tập chung dưới sân trường
Tiết 2+ 3: Tập đọc- Kể chuyện
CẬU BÉ THÔNG MINH
A. Mục đích yêu cầu 
 I* Tập đọc
 - Đọc đúng rành mạch , biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật 
 - Hiểu nội dung bài : Ca ngợi sự thông minh tài trí của cậu bé ( trả lời được câu hỏi trong SGK) 
 - Rèn kỹ năng đọc lưu loát và nghỉ hơi đúng .
 - Giáo dục HS: lòng yêu quê hương đất nước 
II* Kể chuyện
 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa 
B. Chuẩn bị 
 GV : Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK
 Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần HD HS luyện đọc
	 HS : SGK
 Dự kiến HTTC: nhóm, cá nhân , lớp .
 PP: trực quan, hỏi đáp, giảng giải, thực hành luyện tập 
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
I. Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu 8 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 3, T1
- GV kết hợp giải thích từng chủ điểm
II. Kiểm tra 
 Sự chẩn bị đồ dùng của HS
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV treo tranh minh hoạ - giới thiệu bài 
2. Luyện đọc
* Đọc mẫu 
- GV đọc mẫu toàn bài
- GV HD HS giọng đọc
* HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
a. Đọc từng câu
- Kết hợp HD HS đọc đúng các từ ngữ : hạ lệnh, làng, vùng nọ, nộp, lo sợ.....
b. Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV HD HS nghỉ hơi đúng các câu sau :
- Ngày xưa, / có một ông vua muốn tìm người tài ra giúp nước. // Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ / nộp một con gà trồng biết đẻ trứng, / nếu không có / thì cả làng phải chịu tội. // ( giọng chậm rãi )
- Cậu bé kia, sao dám đến đây làm ầm ĩ ?
( Giọng oai nghiêm )
- Thằng bé này láo, dám đùa với trẫm ! Bố ngươi là đàn ông thì đẻ sao được ! ( Giọng bực tức )
+ GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ chú giải cuối bài
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- GV theo dõi HD các em đọc đúng
3. HD tìm hiểu bài
- Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ?
- Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ?
- Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ?
- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì ?
- Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ?
- Câu chuyện này nói lên điều gì ?
4. Luyện đọc lại
- GV đọc mẫu một đoạn trong bài
 - Chia nhóm và yêu cầu các nhóm tự phân vai để kể chuyện 
- Tổ chức thi đọc chuyện theo vai 
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc tốt
- Cả lớp mở mục lục SGK
- 1, 2 HS đọc tên 8 chủ điểm
+ HS quan sát tranh
- HS theo dõi SGK, đọc thầm
+ HS nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn
+ HS nối nhau đọc 3 đoạn trong bài
- HS luyện đọc câu
- HS đọc các từ khó được chú giải cuối bài 
+ HS đọc theo nhóm đôi
- 1 HS đọc lại đoạn 1
- 1 HS đọc lại đoạn 2
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3
+ HS đọc thầm đoạn 1
- Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng
- Vì gà trống không đẻ trứng được
+ HS đọc thầm đoạn 2- thảo luận nhóm
- Cậu nói một chuyện khiến vua cho là vô lí ( bố đẻ em bé )
+ HS đọc thầm đoạn 3
- Yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để sẻ thịt chim
- Yêu cầu một việc vua không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh của vua
+ HS đọc thầm cả bài
- Câu chuyện ca ngợi tài chí thông minh của cậu bé
+ HS chia thành các nhóm, mỗi nhóm 3 em ( HS mỗi nhóm tự phân vai : người dẫn chuyện, cậu bé, vua )
- Tổ chức 2 nhóm thi đọc chuyện theo vai
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
- QS 3 tranh minh hoạ 3 đoạn truyện, tập kể lại từng đoạn của câu chuyện
2. HD kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
- GV treo tranh minh hoạ
 - Cho HS nêu nội dung của từng tranh để dẫn dắt các em kể chuyện 
- Nếu HS lúng túng GV đặt câu hỏi gợi ý
+ Tranh 1
- Quân lính đang làm gì ?
- Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này ?
+ Tranh 2
- Trước mặt vua cậu bé đang làm gì ?
- Thái độ của nhà vua như thế nào ?
+ Tranh 3
- Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì ?
- Thái độ của nhà vua thay đổi ra sao ?
- Sau mỗi lần 1 HS kể cả lớp và GV nhận xét về ND về cách diễn đạt, về cách thể hiện
+ HS QS lần lượt 3 tranh minh hoạ, nhẩm kể chuyện 
- 3 HS tiếp nối nhau, QS tranh và kể lại 3 đoạn câu chuyện
- Đọc lệnh vua : mỗi làng nộp một con gà trống biết đẻ trứng
- Lo sợ
- Khóc ầm ĩ và bảo : Bố cậu mới đẻ em bé, bắt cậu đi xin sữa cho em. Cậu xin không được nên bị bố đuổi đi.
- Nhà vua giận dữ quát vì cho là cậu bé láo, dám đùa với vua
- Về tâu với Đức Vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim
- Vua biết đã tìm được người tài, nên trọng thưởng cho cậu bé, gửi cậu vào trường học để rèn luyện
 - Khen ngợi học sinh có lời kể hay
IV. Củng cố
 Em thích nhân vật nào ? vì sao ?
V. Dặn dò
 - Về nhà kể cho người thân nghe
 - Chuẩn bị bài sau
Điều chỉnh
Tiết 3: Toán
ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
A. Mục đích, yêu cầu.
- Gúp h/s củng cố kỹ năng đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.
- Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số thành thạo.
- Rèn cho học sinh tính toán, cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị
- Bảng phụ ghi nội dung của bài tập.
- Vở, đồ dùng học tập.
- Lớp, nhóm, cá nhân.
- Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích giảng giải, thực hành luyện tập.
C. Các hoạt động dạy học.
I. Ổn định: Hát
II.. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra đồ dùng sách vở môn toán.
III. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
- Ghi đầu bài.
2. Ôn tập về đọc , viết số.
* Bài 1:
- G/v ghi nội dung bài 1 lên bảng.
- Y/c học sinh làm bài.
- G/v kiểm tra theo dõi h/s làm bài.
- Y/c 2 h/s ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra.
3. Ôn tập về thứ tự số.
* Bài 2:
- G/v theo dõi h/s làm bài.
- Tại sao lại điền 312 sau 311?
- Đây là dãy số TN như thế nào?
- Tại sao lại điền 398 vào sau 399?
- Đây là dãy số như thế nào?
4. Ôn về so sánh số:
* Bài 3:
- Bài yêu cầu ta làm gì?
- Tại sao điền được 303 < 330?
- G/v hỏi tương tự các phần còn lại.
- Yêu cầu h/s nêu cách so sánh các số có 3 chữ số, cách so sánh phân tích với nhau.
* Bài 4:
- Yêu cầu h/s đọc đề bài sau đó đọc dãy số của bài.
- Số lớn nhất trong dãy số là số nào? Vì sao?
- Số nào bé nhất? Vì sao?
* Bài 5:
- Gọi 1 h/s đọc đề bài.
- Yêu cầu h/s tự làm bài tập.
- G/v nhận xét.
IV. Củng cố
Tóm lại nội dung ôn tập
V. Dặn dò
- H/s lắng nghe.
- H/s đọc yêu cầu bài 1.
- H/s làm bài.
Đọc số
Viết số
Một trăm sáu mươi
Một trăm sáu mươi mốt
Ba trăm năm mươi tư
Ba trăm linh bẩy
Năm trăm năm mươi lăm
Sáu trăm linh một
160
161
354
307
555
601
Đọc số
Viết số
Chín trăm
Chín trăm hai mươi hai
Chín trăm linh chín
Bảy trăm bảy mươi bảy
Ba chăm sáu mươi lăm
Một trăm mười một
900
922
909
777
365
111
- 1 h/s lên bảng chữa bài.
- H/s nhận xét.
- H/s đọc yêu cầu bài 2.
- 2 h/s lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a./ 310, 311, 312, 313, 314, 315, 316, 317, 318, 319.
b./ 400, 399, 398, 397, 396, 395, 394, 393, 392, 391.
- H/s nhận xét.
- Vì số đầu tiên là 310, số thứ 2 là 311 rồi đến 312 (hoặc 312 là số liền sau của 311).
- Đây là dãy số TN liên tiếp từ 310 đến 319 xép theo thứ tự tăng dần. Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng liền trước cộng thêm 1.
- Vì: 400 - 1 = 399
 399 - 1 = 398
(399 là số liền trước của 400, 398 là số liền trước của 399).
- Dãy số TN liên tiếp giảm dần từ 400 đến 391. Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước trừ đi 1.
- H/s đọc đề bài. 
- So sánh các số.
- 3 h/s lên bảng, lớp làm bài vào vở.
303 < 330 30 + 100 < 131
615 > 516 410 - 10 < 400 + 1
199 < 200 243 = 200 + 40 + 3
- H/s nhận xét.
- Vì hai số cùng có hàng trăm là 3 nhưng 330 có 3 chục cong 303 có 0 chục. 0 chục nhỏ hơn 3 chục nên 303 < 330.
- H/s nêu cách so sánh.
- H/s đọc yêu cầu và dãy số.
- Các số: 375, 421, 573, 241, 735, 142.
- H/s làm vào vở bài tập 
- 735 lớn nhất, v× cã số trăm lớn nhất.
- 142 bé nhất, v× cã số trăm bé nhất.
- Y/c h/s đổi chÐo vở kiểm tra nhau.
- 1 h/s đọc đề bài.
- 2 h/s lên bảng viết, dưới lớp làm vào vở.
a./ 162, 241, 425, 519, 537, 830.
b./ 830, 537, 519, 425, 241, 162.
- H/s nhận xét. 
- Về nhà ôn lại đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.
- Nhận xét tiết học.
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Đạo đức
BÁC HỒ KÍNH YÊU
(tiết 1)
Giáo viên bộ môn soạn giảng
Tiết 2: Ngoại ngữ
PRESNT THE WAY TO LEARN. INTRODUCE THE ENGLISH 3
Giáo viên bộ môn soạn giảng
Tiết 3: Ôn toán
CỘNG, TRỪ, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
A. Mục tiêu
- Củng cố và phát triển kỹ năng về tính cộng, trừ các số có ba chữ số có nhớ và không nhớ, so sánh các số có ba chữ số.
- Củng cố ôn tập bài toán về giải toán có lời văn.
- Có ý thức tự giác khi làm bài.
B. Chuẩn bị 
 - Giáo viên :bảng phụ, phiếu bài tập
 - Học sinh : Vở bài tập, đồ dùng học tập.
- HTTC. Lớp, nhóm, cá nhân.
- PPDH: Giảng giải, hỏi đáp, luyện tập....
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài ôn.
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a) 452 + 319 b) 695 - 284
99+ 101 932 - 750
Nhận xét kết luận.
Bài 2.
a) Khoanh vào số bé nhất:
629 ; 269 ; 692 ; 926 ; 296
b) Khoanh vào số lớn nhất:
786 ; 678 ; 867 ; 768 ; 876
Yêu cầu học sinh nêu cách làm bài nvaf 2 học sinh lên bảng làm bài.
Bài 3. Tìm x.
a) x + 312 = 475 b) x- 312 = 475 - 312
Nhận xét kết luận.
Bài 4: Với ba số 50 , 412, 462 va các dấu +, - , = , em hãy lập các phép tính đung.
Gợi ý cách làm bài.
Nhận xét kết luận.
Bài 5. Chữ số ?
a) 307 < 30.....
b) 230 < 2...0 < 245
Nhận xét kết luận.
Bài 5. Một cửa hàng ngày đầu bán được 345 kg gạo và bán được ít hơn ngày thứ hai 50 kg gạo. Hỏi ngày thứ hai bán đươc bao nhiêu kg gạo?
Gợi ý làm bài
Nhận xét kết luận.
IV. Củng cố.
Tóm lại nội dung bài ôn
Nhận xét tiết học
V. Dặn dò.
VN học bài và chuẩn bị bài sau.
Học sinh đọc yêu cầu. Nêu cách đặt tính và tinh
4 học sinh lên bảng, lớp làm bài vào nháp. 
a) 452 99 b) 695	 932
 + 319 + 101 - 284 - 750
 771	 200	 411 182
Nhận xét, bổ sung
Đọc yêu cầu và làm bài
a) Khoanh vào số bé nhất: 
269
629 ; 269 ; 692 ; 926 ; 296
b) Khoanh vào số lớn nhất:
867
786 ; 678 ; ; 768 ; 876
Nhận xét và nêu cách làm.
Đọc yêu cầu và nêu cách thực hiện.
2 học sinh lên bảng.
a) x + 312 = 475 
 x = 475 - 312
 x = 163
 b) x- 312 = 475 - 312
 x- 312 = 163
 x = 163 + 312 
 x = 475
Nhận xét bổ sung bài làm của bạn.
Đọc yêu cầu thảo luận nhóm ... cách sử dụng từ trái nghĩa làm nổi bật công sức lao động vô cùng vất vả, cực nhọc của người nông dân để làm ra bông lúa hạt gạo. Nhà nông đã một nắng hai sương , cày sâu cuốc bẫm, đổ biết bao mồ hôi công sức mới làm ra hạt gạo để nuôi sống chúng ta. Bởi vậy . Khi được ăn những bát cơm đầy, dẻo thơm. Chúng ta phải biết ơn những người nông dân. Từ "ơi" cảm thán kết hợp với từ trái nghĩa đã làm cho giọng thơ trở nên thiết tha, thấm thía.
- Đọc yêu cầu của bài tập, làm bài cá nhân.
Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh để sáng tạo hình ảnh thơ.
Điều chỉnh
Tiết 3: Hoạt động ngoài giờ lên lớp
ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP
A Mục tiêu
+ Giúp học sinh
Hiểu cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của cán bộ lớp.
Bước đầu có ý thức xây dựng tập thể, có thái độ tôn trọng cán bộ lớp.
Rèn kĩ năng tham gia các hoạt động chung của tập thể
B. Thời gian, địa điểm
+ Thời gian: 40 phút.
+ Địa điểm: Tại lớp học lớp 3a1
C. Đối tượng, số lượng
+ Học sinh lớp 3.
+ Số lượng: 31 học sinh.
D. Chuẩn bị.
Phương tiện
Bảng sơ đồ cơ cấu tổ chức lớp
Bảng ghi nhiệm vụ của cỏn bộ lớp.
Các loại sổ sách ghi chép hoạt động.
Tổ chức.
GVCN chuẩn bị bảng sơ đồ cơ cấu tổ chức lớp trên giấy. Dự kiến nhân sự và nhiệm vụ của cán bộ lớp.
+ Lớp trưởng: Phụ trách chung và phụ trách nề nếp của lớp học.
+ Lớp phú học tập: Theo dõi kết quả học tập của từng tổ.
+ Lớp phú văn nghệ ( quản ca) Phụ trách văn nghệ.
E. Nội dung và hình thức hoạt động.
I. Nội dung.
- Thành lập các tổ nhóm trong lớp.
- Bầu đội ngũ cán bộ lớp ( Lớp trưởng, lớp phó học tập, quản ca)
- Xác định chức năng nhiệm vụ của từng cán bộ lớp.
- Về cách thức làm việc của từng cán bộ lớp.
II. Hình thức hoạt động.
- Để học sinh tự do giới thiệu và cho lớp lựa chọn. Giáo viên ra quyết định
Giao nhiệmvụ cho cán bộ lớp trướng tập thể lớp.
III. Tiến hành hoạt động.
- Giáo viên chủ nhiệm giới thiệu sơ đồ cơ cấu tổ chức lớp.
- Nêu nhiệm vụ của đội ngũ cán bộ lớp.
- Để học sinh giới thiệu.
- Giáo viên ghi tên học sinh được lớp đề cử 
- Lấy biểu quyết.
- Đưa ra danh sách cán bộ lớp.
+ Lớp trưởng: Trần Bảo Trâm
+ Lớp phó học tập: Quách Như Quỳnh
+ Lớp phó văn nghệ: Hoàng Thị Thu Hằng
+ Lớp phó lao động: Phạm Tuấn Dương
Lấy ý kiến biểu quyết của lớp.
GV giao nhiệm vụ cho đội ngũ cán bộ lớp.
GVCN dặn dò đội ngũ cán bộ lớp.
Cho lớp hát bài: Lớp chúng mình
IV. Kết thúc hoạt động.
- GVCN nhận xét tinh thần thái độ tham gia của học sinh.
Động viên đội ngũ cán bộ lớp cố gắng hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Điều chỉnh
Ngày soạn: 23/8/2012
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 24 tháng 8 năm 2012
BUỔI SÁNG
Tiết 1: Tập làm văn
NÓI VỀ ĐỘI TNTP. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
A. Mục tiêu
 - Trình bày được những hiểu biết về tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
- Biết điền đúng nội dung vào đơn xin cấp thể đọc sách.
- Cách trình bày bản in sẵn.
B. Chuẩn bị
- Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách ( phô tô phát cho hs ) 
- Vở bài tập.
 - Lớp, nhóm, cá nhân.
- Đàm thoại, nêu vấn đề, luyện tập thực hành.
C. Các hoạt động dạy - học.
I. Ổn định tổ chức
II. Mở đầu
Tập làm văn lớp 3 tiếp tục giúp các con rèn luyện các kĩ năng nói năng, nói, nghe, viết,để phục vụ cho việc học tập và giao tiếp.
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
Tiếp theo bài tập đọc hôm trước - bài Đơn xin vào Đội, trong tiết tập làm văn hôm nay, các con sẽ nói những điều con đã biết về tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Sau đó, các em sẽ tập điền đúng nội dung vào mẫu in sẵn- Đơn xin cấp thẻ đọc sách.
2. Hướng dẫn bài tập:
a. Bài tập 1:
- Gv: Tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh tập hợp trẻ em thuộc cả độ tuổi nhi đồng(5-9) tuổi sinh hoạt trong các sao nhi đồng lẫn thiếu niên(9-14) tuổi sinh hoạt trong các chi đội Thiếu niên Tiền phong.
- Đội thành lập ngày nào ở đâu?
- Những đội viên đầu tiên của đội là ai?
- Một hs đọc y/c của bài- lớp đọc thầm.
 - hs trao đổi nhóm để trả lời các CH.
- Đội được thành lập ngày 15/ 5/ 1941 tại Pác Bó, Cao bằng. Tên gọi lúc đầu là Đội nhi đồng cứu quốc.
 - Lúc đầu đội chỉ có 5 đội viên với người đội trưởng anh hùng là Nông Văn Dền ( bí danh Kim Đồng ). Bốn đội viên khác là: Nông văn chàn (bí danh Cao Sơn ), Lý văn Tịnh( bí danh Thanh Minh)
- Đội được mang tên Bác Hồ khi nào?
- Nói những điều em biết về huy hiệu Đội, khăn quàng, bài hát, các phong trào của Đội.
b. Bài tập 2:
- Gv nêu hình thức của mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách gồm các phần:
+ Quốc hiệu và tiêu ngữ (cộng hoà...Độc lập ...)
+ Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn
+ Tên đơn
+ Địa chỉ gửi đơn
+ Họ, tên, ngày sinh, địa chỉ, lớp, trường của người viết đơn
+ Nguyện vọng và lời hứa
+ Tên và chữ ký của người viết đơn
- Gv đi kiểm tra uốn nắn hs viết đúng vào chỗ chấm của mỗi dòng trong đơn
- Gv tuyên dương 1 số bài làm đúng, trình bày đẹp cho cả lớp cùng xem.
Tên gọi lúc đầu là Đội Nhi đồng Cứu 
quốc( 15.5.1941), Đội Thiếu nhi Tháng 
Tám (15.5.1951), Đội Thiếu niên Tiền
 phong (11.1965), Đội TNTP Hồ Chí 
Minh ( 30.1.1970)
 - Hs làm bài vào vở bài tập.
 - Vài hs đọc bài viết.
 - Cả lớp và gv nhận xét.
IV. Củng cố
 - Nhận xét tiết học, nhấn mạnh điều mới biết: ta có thể trình bày nguyện vọng của mình bằng đơn.
V. Dặn dò
 - Y/c hs nhớ mẫu đơn, thực hành điền chính xác vào mẫu đơn in sẵn để xin cấp thẻ đọc sách khi tới các thư viện.
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu.
- Biết thực hiệnphép tính cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm).
- Học sinh tính toán thành thạo chính xác.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị.
- Giáo án, sách giáo khoa.
- Đồ dùng học tập.
- Lớp, nhóm, cá nhân.
- Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích giảng giải, thực hành luyện tập.
C. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra bài về nhà.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới.
a./ Giới thiệu bài.
- Ghi đầu bài.
b./ Hướng dẫn luyện tập.
* Bài 1:
- Y/c h/s tự làm.
- Gọi h/s nêu cách thực hiện.
* Bài 2:
- Bài y/c ta làm gì?
- Y/c h/s nêu rõ cách đặt tính, cách thực hiện phép tính?
- Nhận xét.
* Bài 3:
- Thùng thứ nhất có bao nhiêu lít dầu?
- Thùng thứ 2?
- Bài toán hỏi gì?
- Y/c h/s dựa vào t2 để đặt thành bài toán.
- Y/c h/s làm bài.
- G/v nhận xét.
* Bài 4:
- Tính nhẩm là như thế nào?
- Y/c h/s tự làm bài.
- G/v nhận xét.
* Bài 5:
- Y/c h/s quan sát hình và vẽ vào vở.
- G/v kiểm tra h/s vẽ.
IV. Củng cố
- Tóm lại nội dung ôn tập
V. Dặn dò
- 2 h/s lên bảng làm.
 227
+ 214
 441
 465
+ 172
 637
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Nhắc lại đầu bài.
- 4 h/s lên bảng, lớp làm vào vở.
- H/s theo dõi nhận xét.
 367
+ 120
 487
 487
+ 302
 789
 85
+ 72
 157
 108
+ 75
 182 
- 1 h/s đọc đề bài.
- Đặt tính và tính.
- Đặt tính sao cho thẳng hàng đ/v, thảng hàng chục, thực hiện từ phải sang trái.
- 4 h/s lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở.
a./ 367
 + 125
 492
 487
+ 130
 617
b./ 93
 + 58
 151
 168
+ 503
 671
- H/s nhận xét.
- 1 h/s đọc y/c.
- 1 h/s đọc tóm tắt của bài, lớp đọc thầm.
- 125 l
- 135 l
- Hỏi cả hai thùng có bao nhiêu?
- Lớp trao đổi nhóm 2.
- Gọi đại diện vài nhóm đặt đề toán: Thùng thứ nhất có 125l nước mắm. Thùng thứ hai có 135l. Hỏi cả hai thùng có bao nhiêu lít nước mắm?
- H/s giải vào vở.
- 1 h/s đọc lời giải, lớp nhận xét.
* Bài giải:
Cả hai thùng có số lít nước mắm là:
125 + 135 = 260 (l)
Đáp số: 260 l
- 1 h/s nêu y/c của bài: Tính nhẩm.
- Cộng nhẩm rồi ghi luôn kết quả sau dấu bằng, không đặt tính để cộng.
- H/s làm vào vở, vài h/s nêu miệng nối tiếp 3 phần.
a./ 310 + 40 = 350
 150 + 250 = 400
 450 - 150 = 300
b./ 400 + 50 = 450
 305 + 45 = 350
 515 - 15 = 500
c./ 100 - 50 = 50
 950 - 50 = 900
 515 - 415 = 100
- H/s đổi chéo vở để kiểm tra.
- Nhận xét.
- H/s quan sát và vẽ.
- H/s đổi vở kiểm tra bài của nhau.
- Về nhà luyện tập thêm về cộng các số có 3 chữ số có nhớ 1 lần.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 3: Tự nhiên và Xã hội
NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO
Giáo viên bộ môn soạn giảng
Tiết 4 Ngoại ngữ
UNIT 1. HELLO. LESSON 1. TASK 1,2
	Giáo viên bộ môn soạn giảng
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Mĩ thuật
THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT
XEM TRANH THIẾU NHI (ĐỀ TÀI MÔI TRƯỜNG)
Giáo viên bộ môn soạn giảng
Tiết 2: Luyện viết
HAI BÀN TAY EM
A. Mục tiêu
- Nghe – viết chính xác bài Hai bàn tay em ;trình bày đúng hình thức bài thơ 
- Viết đúng cỡ chữ.
- HS rèn chữ đẹp ,giữ vở sạch sẽ.
B. Chuẩn bị
GV:Bảng lớp viết ND bài 
 HS :Vở, bút, SGK
C. Các hoạt động dạy học. 
I. Ổn định:Hát.
II. KTBC:.
III. Bài mới:
1. GT bài – ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS nghe – viết:
- Hướng dẫn HS nghe viết 
1HS đọc bài thơ 
- Bài thơ cho em biết điều gì ?
- Em thích nhất khổ thơ nào, vì sao?
- Hai bàn tay rất đẹp, có ích và đáng yêu.
-HS trả lời
- Hướng dẫn nhận xét chính tả .
- Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
- Chữ đầu dòng viết như thế nào?
4 chữ
Viết hoa
+ GV đọc: nụ, nở hoa, siêng năng, thủ thỉ..
- HS nghe, luyện viết vào bảng.
- GV đọc bài: 
- HS chú ý nghe – viết vào vở.
- GV đọc lại bài
- HS nghe – soát lỗi vào vở.
- GV thu bài chấm điểm. 
-Tuyên dương bài viết đẹp.
IV. Củng cố: Nhắc lại nội dung bài.
 - Nhận xét tiết học 
V. Dặn dò – Về nhà viết lại bài cho đẹp. Chuẩn bị bài sau.
Điều chỉnh
Tiết 3: Hoạt động tập thể
SINH HOẠT LỚP TUẦN 1
A. Mục tiêu.
- Học sinh nhận thấy những ưu nhược điểm trong tuần qua.
- Đề ra phương hướng hoạt động trong tuần tới.
B, Nhận xét chung ( Lớp trưởng nhận xét)
 -Đã ổn định nề nếp học tập.
1, Đạo đức:
 +Đa số H trong lớp ngoan ngoãn lễ phép đoàn kết với thầy cô giáo. Không có hiện tượng gây mất đoàn kết. .
2, Học tập:
 +Đi học đầy đủ, đúng giờ không có HS nào nghỉ học hoặc đi học muộn.
 +Sách vở đồ dùng còn mang chưa đầy đủ còn quyên sách vở, vở viết của một số HS còn thiếu nhãn vở chưa bọc.
 +Trong lớp còn mất trật tự nói chuyện rì rầm, còn 1 số HS làm việc riêng không chú ý nghe giảng.
 +Viết bài còn chậm- trình bày vở viết còn xấu- quy định cách ghi vở cho HS. Xong 1 số HS không viết theo y/c. 
 -Vệ sinh đầu giờ: HS tham gia chưa đầy đủ. .
 xếp loại: Tổ 1: A Tổ 2: A Tổ 3: A
C, Phương Hướng:
 -Đạo đức: Giáo dục HS
 theo 5 điều Bác Hồ dạy- Nói lời hay làm việc tốt
 -Học tập: Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sách vở.
 - Chuẩn bị sách vở học cả ngày các, công tác khác : thực hiện tốt

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 1(1).doc