Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 10 (33)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 10 (33)

Tiết :28 Tập đọc - kể chuyện

 Giọng quê hương

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc

 - Đọc đúng, rành mạch, giọng đọc bước đầu bộc lộ được t×nh cảm , thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện

 - Hiểu ý nghĩa : tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương , với người thân qua giọng nói quê hương thân quen ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 ).

 - hs khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5.

B. Kể chuyện

 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

 - hs khá giỏi kể được cả câu chuyện.

II.Gdkns :Thể hiện sự cảm xúc với người thân, sự quan tâm chia sẻ qua giọng nói quê hương.

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 676Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 10 (33)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10
 Thứ hai, ngày 17 tháng 10 năm 2011
Tiết :28 Tập đọc - kể chuyện
 Giọng quê hương 
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc
	- Đọc đúng, rành mạch, giọng đọc bước đầu bộc lộ được t×nh cảm , thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện 
	- Hiểu ý nghĩa : t×nh cảm thiết tha gắn bã của c¸c nh©n vật trong c©u chuyện với quª hương , với người thân qua giọng nói quê hương thân quen ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 ).
	- HS kh¸, giái tr¶ lêi ®­îc c©u hái 5.
B. Kể chuyện
	- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
	- HS kh¸ giái kÓ ®­îc c¶ c©u chuyÖn.
II.Gdkns :Thể hiện sự cảm xúc với người thân, sự quan tâm chia sẻ qua giọng nói quê hương.
III. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
IV.Các hoạt động dạy, học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tập đọc
I. Kiểm tra:
 Nhận xét bài kiểm tra giữa HKI về kỹ năng đọc.
II. Bài Mới
1. Giới thiệu bài: Như SGV tr 188
2. Luyện đọc.
a. GV đọc toàn bài:
 Gợi ý cách đọc SGV tr.188.
 b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu: Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai.
- Đọc từng đoạn trước lớp: Theo dõi HS đọc, nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng và đọc với giọng thích hợp SGV tr.188.
- Giúp HS nắm nghĩa các từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm: Theo dõi, hướng dẫn các nhóm.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- HD HS đọc thầm từng đoạn và trao đổi về nội dung bài theo các câu hỏi:
Câu hỏi 1 - SGK tr.77
Câu hỏi 2 - SGK tr.77
Câu hỏi 3 - SGK tr.77
Câu hỏi 4 - SGK tr.77
Câu hỏi 5 - SGK tr.77
Câu hỏi bổ sung SGV tr.189.
4. Luyện đọc lại.
- Đọc diễn cảm đoạn 2, 3.
- Chia lớp thành các nhóm 3, tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay.
- Quan sát tranh minh hoạ chủ điểm .
- Theo dõi GV đọc 
- Đọc nối tiếp từng câu (hoặc 2, 3 câu lời nhân vật).
- Đọc nối tiếp 3 đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong từng đoạn: đọc chú giải SGK tr.77.
- Đọc theo nhóm.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.
- Cả lớp đọc ĐT đoạn 3 giọng nhẹ nhàng, cảm xúc.
- Đọc thầm đoạn 1, TLCH
- Đọc thầm đoạn 2, TLCH
- Đọc thầm đoạn 3, TLCH
- Đọc thầm lại đoạn 3, TLCH
- Thảo luận nhóm.
- Theo dõi GV đọc.
- Phân vai, luyện đọc.
- Nhận xét các bạn đọc hay nhất, thể hiện được tình cảm của các nhân vật.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ: như SGV tr.189
2. Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
a. Giúp HS nắm được nhiệm vụ.
- Gợi ý như SGV tr.189.
b. Kể lại các sự việc ứng với từng tranh.
- HDHS kể lần lượt theo từng tranh SGV tr.189.
c. Từng cặp HS tập kể.
- Theo dõi, hướng dẫn HS kể.
d. HD HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
III. Củng cố dặn dò:
- Nêu câu hỏi như SGV tr.190.
- Nhận xét tiết học.
- Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS quan sát tranh SGK tr.78.
- 3 HS kể. Cả lớp theo dõi.
- Nhận xét bạn kể.
- HS phát biểu ý kiến cá nhân.
 Tiết :46 Toán
 Thực hành đo độ dài.
I- Mục tiêu:
	- Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước .
	- Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với HS như độ dài cái bút , chiều dài mép bàn , chiều cao bàn học.
	- Biết dùng mắt ước lượng độ dài (tương đối chính xác)
II.Gdkns:Tự nhận thức,biết đo,đọc,viết tên gọi cácđơn vị về độ dài.
III. Đồ dùng dạy học:
 - Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1, 2, 3(a, b).
IV.Các hoạt động dạy, học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Kiểm tra đồ dùng HT
3/ Thực hành:
* Bài 1:
- HD vẽ: Chấm một điểm đầu đoạn thẳng đặt điểm O của thước trùng với điểm vừa chọn sau đó tỡm vạch chỉ số đo của đoạn thẳng trên thước, chấm điểm thứ hai, nối 2 điểm ta được đoạn thẳng cần vẽ.
- Chữa bài, nhận xột.
* Bài 2:
- Đọc yêu cầu?
- HD đo chiếc bút chỡ: Đặt một đầu bút chỡ trựng với điểm O của thước. Cạnh bút chỡ thẳng với cạnh của thước. Tỡm điểm cuối của bút ứng với điểm nào trên thước. Đọc số đo tương ứng với điểm cuối của bút chỡ.
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài 3 (a, b)
- Cho HS quan sát thước mét để có biểu tượng chắc chắn về độ dài 1m.
- Ước lượng độ cao của bức tường lớp bằng cách so sánh với độ cao của thước mét.
- GV ghi KQ ước lượng và tuyên dương HS ước lượng tốt.
4/ Củng cố:
- Vẽ đoạn thẳng MN = 1dm3cm?
- Chấm bài, nhận xột.
* Dặn dũ: 
- Thực hành đo độ dài của giường ngủ.
- H¸t
- Vẽ đoạn thẳng AB dài 7cm; Đoạn CD dài 12cm; Đoạn EG dài 1dm2cm.
- Hs thực hiện.
- HS theo dừi
- HS thực hành đo:
a) Chiều dài cỏi bỳt của em.
b) Chiều dài mộp bàn học của em.
c) Chiều cao chõn bàn học của em.
- HS bỏo cỏo KQ
- HS tập ước lượng
a) Bức tường lớp học cao khoảng 3m.
b) Chân tường lớp em dài khoảng 4m.
c) Mộp bảng lớp em dài khoảng 250dm.
- HS thi vẽ nhanh vào phiếu HT
Tiết:10 Đạo đức 
Bài 5: Chia sẻ vui buồn cùng bạn (Tiết 2)
I. Môc tiªu:
	- BiÕt ®­îc b¹n bÌ cÇn ph¶i chia sÎ víi nhau khi cã chuyÖn vui, buån.
	- Nªu ®­îc mét vµi viÖc lµm cô thÓ chia sÎ vui, buån cïng b¹n.
	- BiÕt chia sÎ buån vui cïng b¹n trong cuéc sèng h»ng ngµy.
 * GDKNS: KÜ n¨ng l¾ng nghe ý kiÕn cña b¹n; kÜ n¨ng thÓ hiÖn sù c¶m th«ng, chia sÎ khi b¹n vui buån. (C¶ bµi).
II. Đồ dùng dạy học:
	Vở bài tập Đạo đức 3.
	Các câu chuyện, bài thơ, bài hát, tấm gương, ca dao, tục ngữ... về tình bạn, về sự cảm thông, chia sẻ vui buồn với bạn.
	Cây hoa để chơi trò chơi Hái hoa dân chủ.
	Các tấm bìa nhỏ màu đỏ, màu xanh, màu trắng .
III.Cáchoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Hoạt động 1: Phân biệt hành vi đúng, hành vi sai - BT4
- GV kết luận: 
 Các việc a, b, c, d, đ, g là việc làm đúng vì thể hiện sự quan tâm đến bạn bè khi vui, buồn; thể hiện quyền không bị phân biệt đối xử, quyền được hỗ trợ, giúp đỡ của trẻ em nghèo, trẻ em khuyết tật.
 2-Hoạt động 2: Liên hệ và tự liên hệ
- GV kết luận: 
 Bạn bè tốt cần phải biết cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng nhau.
3- Hoạt động 3: Trò chơi Phóng viên-BT3.
Kết luận chung: 
 Khi bạn bè có chuyện vui buồn, em cần chia sẻ cùng bạn để niềm vui được nhân lên, nỗi buồn được vơi đi. Mọi trẻ em đều có quyền được đối xử bình đẳng.
- Thảo luận cả lớp.
- HS thùc hiÖn liªn hÖ vµ tù liªn hÖ b¶n th©n.
- Các HS trong lớp lần lượt đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp các câu hỏi có liên quan đến chủ đề bài học.
	 Thủ công
Tiết:10 Ôn tập chủ đề: Phối hợp gấp, cắt, dán hình (tiết 2)
I.Mục tiêu:
	- Ôn tập củng cố được kiến thức, kỹ năng phối hợp gấp, cắt, dán để làm đồ chơi.
	- Làm được ít nhất 2 đồ chơi đã học.
II. Đồ dùng dạy - học:
Các mẫu của các bài trước.
III.Gdkns:Kĩ năng tự nhận thức ,kĩ năng phối hợp ,gấp ,cắt,dán.
IV.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Nội dung bài kiểm tra: 
- Đề kiểm tra: 
 Em hãy gấp hoặc phối hợp gấp, cắt, dán một trong những hình đã học ở chương I.
 - GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
- GV gọi HS nhắc lại tên các bài đã học trong chương I. Sau đó GV cho HS quan sát lại các mẫu.
- Sau khi HS hiểu rõ mục đích yêu cầu, GV tổ chức cho HS làm bài thực hành gấp, cắt, dán một trong những sản phẩm đã học trong chương. Trong quá trình HS thực hiện bài thực hành, GV quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm của mình.
2- Đánh giá:
- Đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức độ:
+ Hoàn thành (A) - SGV tr.212.
+ Chưa hoàn thành (B) - SGV tr.212.
3- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét sự chuẩn bị bài, tinh thần thái độ học tập, kết quả thực hành của HS.
- Dặn dò HS giờ học sau mang giấy thủ công, giấy nháp, bút màu, kéo thủ công để học bài Cắt, dán chữ cái đơn giản.
- HS làm bài kiểm tra thực hành gấp, cắt, dán một trong những sản phẩm đã học trong chương.
- HS nhắc lại các bài đã học trong chương I.
- HS làm bài.
 Thứ ba, ngày 18 tháng 10 năm 2011
Tiết :47 Toán
 Thực hành đo độ dài (tiếp).
I- Mục tiêu:
- Biết cách đo, cách ghi và đọc được kết quả đo độ dài. Bài 1, 2.
- Biết so sánh các độ dài.
II- Đồ dùng:
GV : Thước cm, Thước mét.
HS : SGK
III- Các hoạt động dạy -học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Thực hành:
* Bài 1:
- GV đọc mẫu dßng đầu.
- Nªu chiều cao của bạn Minh, bạn Nam?
- Muốn biết bạn nào cao nhất ta làm ntn?
- So s¸nh ntn?
- Chấm bài, nhận xÐt.
* Bài 2:
- GV chia lớp thành c¸c nhãm, mỗi nhãm cö 6 HS.
- HD làm bài:
+ ¦íc lượng chiều cao của từng bạn trong nhóm và xếp theo thứ tự từ cao đến thấp.
+ Đo để kiểm tra lại, sau đó viết vào bảng tổng kết.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thực hành tốt.
3/ Củng cố- Dặn dß:
- Luyện tập thêm về so sánh số đo độ dài.
- GV nhận xÐt giờ.
- H¸t
- 4 HS nối tiếp nhau đọc
- Bạn Minh cao 1 mét 25 xăng- ti- mét.
- Bạn Nam cao 1 mét 15 xăng- ti- mét.
- So sánh số đo chiều cao của các bạn với nhau.
- Đổi tất cả các số đo ra đơn vị xăng- ti- một và so s¸nh.
- HS thực hành so s¸nh và trả lời:
+ Bạn Hương cao nhất.
+ Bạn Minh thấp nhất.
- HS thực hành theo nhãm
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
 Tiết :19 Tự nhiên xã hội:
 Các thế hệ trong một gia đình
I/ Mục tiêu:
	Sau bài học, HS biết:
- Các thế hệ trong một gia đình
- Phân biệt được gia đình 2 thế hệ và gia đình 3 thế hệ
- Giới thiệu với các bạn về các thế hệ trong gia đình mình.
* BVMT: BiÕt vÒ c¸c mçi quan hÖ trong gia ®×nh. Gia ®×nh lµ mét phµn cña x· héi. Cã ý thøc nh¾c nhë c¸c thµnh viªn trong gia ®×nh gi÷ g×n MT s¹ch, ®Ñp.(C¶ bµi).
* GDKNS: KN giao tiÕp; KN tr×nh bµy, diÔn ®¹t th«ng tin. ( C¶ bµi).
II/ Đồ dùng dạy học:
	- Các hình trong SGK phóng to
	- HS mang ảnh chụp gia đình mình
	- Giấy, bút vẽ
III/ Hoạt động dạy học:
- Giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng 
- Tìm hiểu nội dung
a) Tìm hiểu về gia đình
- Trong gia đình em, ai là người nhiều tuổi nhất? Ai là người ít tuổi nhất?
- KL: Như vậy trong mỗi gia đình chúng ta có nhiều người ở lứa tuổi khác nhau cùng chung sống. VD như: Ông bà, cha mẹ, anh chị em và em
- Những người ở các lứa tuổi khác nhau đó được gọi là các thế hệ trong một gia đình
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm; GV nêu nhiệm vụ cho mỗi nhóm trả lời các câu hỏi:
+ Tranh vẽ những ai? Nêu những người đó?
+ Ai là người nhiều tuổi nhất? Ai ít tuổi nhất?
+ Gồm mấy thế hệ?
- Bổ sung, nhận xét 
- KL: Trong gia đình có thể có nhiều hoặc ít người chung sống. Do đó, cũng có thể nhiều hay ít thế hệ cùng chung sống
b) Gia đình các thế  ... hận xét:
- Trong câu ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào?
c) Viết bảng:
- Yờu cầu HS viết từ Gió, Tiếng, Trấn Vũ, Thọ Xương vào bảng con.
5. Hướng dẫn HS viết vào VTV:
- Cho HS xem bài viết mẫu.
- Yªu cầu HS viết bài.
- Hướng dẫn HS viết, tr×nh bày vở.
- Theo dâi và hướng dẫn cho HS yếu.
- Thu và chấm một số vở.
6. Củng cố, dặn dũ
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài viết trong VTV, học thuộc câu V/D.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nộp Vở Tập viết theo yªu cầu.
- 1 HS đọc.
- 2 HS lªn bảng viết, lớp viết bảng con.
- HS nghe giới thiệu bài.
- HS trả lời.
- 4 HS nhắc lại, lớp theo dâi, lắng nghe.
- 2 HS viết bảng lớp.
- Lớp viết bảng con.
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc ¤ng Giãng..
- HS lắng nghe.
- Chữ Ô, G, g cao 2 li rưỡi, các chữ cßn lại cao 1 li.
- Bằng 1 con chữ o.
- 3 HS viết bảng lớp.
- Lớp viết bảng con.
- 2 HS lần lượt đọc.
- Lớp chỳ ý lắng nghe.
- HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
- 2 HS lªn bảng viết.
- Lớp viết bảng con.
- Nhận xét, sửa chữa.
- HS quan sát.
- HS viết bài vào vở theo yªu cầu..
- Đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
 Thứ sáu, ngày 21 tháng 10 năm 2011
Tiết :50 Toán
 Bài toán giải bằng hai phép tính.
 I- Mục tiêu: 
 - Bước đầu biết giải và tr×nh bày bài giải bài to¸n bằng hai phÐp tÝnh. Bài 1, 3.
 - Rèn KN tóm tắt và giải to¸n.
 *- Gdkn:HS chăm học,Tự nhận thức.tư duy,Giải quyết vấn đề. .
 II- Đồ dùng: Bảng phụ - Phiếu HT
 III-Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
a) Bài toán 1:- Gọi HS đọc đề?
- Hàng trên cã mấy kèn ?
- GV miªu tả bằng h×nh vẽ sơ đồ như SGK.
- Hàng dưới nhiều hơn hàng trên mấy kèn?
- GV vẽ sơ đồ thể hiện số kèn hàng dưới.
- Bài toán hỏi g×?
- Muốn t×m số kèn hàng dưới ta làm ntn?
- Muốn t×m số kèn cả hai hàng ta làm ntn?
Vậy bài toán này là ghộp của hai bài toán.
b) Bài toán 2: GV HD Tương tự bài toán 1 và GT cho HS biết đây là bài toán giải bằng hai phép tính.
c) Luyện tập
* Bài 1:- Đọc đề?
- Anh cã bao nhiêu tấm ảnh?
- Số bưu ảnh của em ntn so với số bưu ảnh của anh?
- Bài toán hỏi g×?
- Muốn biết cả hai anh em cã mấy tấm ảnh ta cần biết g×?
- Đ· biết số bưu ảnh của ai? chưa biết số bưu ảnh của ai?
- Vậy ta phải t×m số bưu ảnh của anh trước.
- GV HD HS vẽ sơ đồ.
* Bài 3: HD tương tự bài 1:
- Chấm và chữa bài.
3/ Củng cố- Dặn dß:
- ¤n lại bài
- Nhận xÐt tiết dạy
- Dặn dß học sinh về chuẩn bị bài cho tiết sau 
- h¸t
- HS đọc
- 3 kèn
- 2 kèn
-HS nêu
- Lấy số kèn hàng trên cộng 2
- Lấy số kèn hàng trên cộng số kèn hàng dưới.
 Bài giải
a) số kèn hàng dưới là:
 3 + 2 = 5 ( cái kèn)
b) Số kèn cả hai hàng là:
3 + 5 = 8 ( cái kèn)
 Đáp số: a) 5 cái kèn
 b) 8 cái kèn
- HS đọc
- 15 bưu ảnh
- ít hơn anh 7 bưu ảnh
- Số bưu ảnh của hai anh em.
- Biết số bưu ảnh của mỗi người
- §· biết số bưu ảnh của anh, chưa biết số bưu ảnh của em.
Bài giải
Số bưu ảnh của em là:
15 - 7 = 8 ( bưu ảnh)
Số bưu ảnh của hai anh em là:
15 + 8 = 23 ( bưư ảnh)
 Đáp số: 23 bưu ảnh.
- HS làm vở
Tiết :10 Tập làm văn
Tập viết thư và phong bì thư.
I. Mục tiêu:
	- Biết viết một bức thư ngắn ( nội dung kho¶ng 4 câu ) để thăm hỏi, b¸o tin cho người thân dựa theo mẫu ( SGK ) biết cách ghi phong b× thư .
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ chÐp sẵn phần gợi ý ở bài tập 1 (SGK).
	- Một bức thư và phong b× thư ®· viết mẫu.
	- Giấy rời và phong b× thư ( HS tự chuẩn bị ) để thực hành trên lớp.
III . Các hoạt động dạy học: 
A.Bài cũ
- GV kiểm tra 1 hs đọc bài: Thư gửi bà và yêu cầu HS:
+ Nêu nhận xét về c¸ch tr×nh bày 1 bức thư ?
- Dßng đầu bức thư ghi những g×?
- Dßng tiếp theo ghi lời xưng hô với ai?
- Nội dung thư?
- Cuối thư ghi những g×?
- Nhận xét bài cũ.
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
-Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
-Ghi đề bài.
2.HDHS làm bài
a.Bài tập 1
-Gọi 1HS đọc yêu cầu của bài tập:
-1 HS đọc lại phần gợi ý viết trên bảng phụ.
-GV mời 4,5 HS nãi m×nh sẽ viết thư cho ai?
-Gọi 1 HS làm mẫu, nói về bức thư m×nh sẽ viết (theo gợi ý).
+ Em sẽ viết thư cho ai?
+ Dßng đầu thư, em sẽ viết như thế nào?
+ Em viết lời xưng hô với ông ,bà
 như thế nào để thể hiện sự kính trọng?
+Trong phần nội dung, em sẽ hỏi thăm ông, bàđiều g×? B¸o tin g× cho ¤ng, bà?
+ Ở phần cuối thư, em chúc ông, bà điều g×? Hứa hẹn điều g×?
+ Kết thúc lá thư, em viết những g×?
GV nói thêm: C¸c em nhớ tr×nh bày thư theo đúng thể thức: ghi tháng, ngày, lời xưng hô, lời chào. Dùng từ đặt câu đúng, lời lẽ phù hợp với đối tượng nhận thư (kính trọng người trên, thân ái với bạn bè).
-Cho HS viết thư trên giấy rời, gv theo dâi, gióp đỡ HS yếu, phát hiện những HS viết thư hay.
- HS viết xong, gv mời một số HS đọc thư trước lớp.
-Nhận xét, chấm điểm những là thư hay, rút kinh nghiệm chung.
b.Bài tập 2
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Cho HS quan s¸t phong b× viết mẫu trong SGK, trao đổi về cách tr×nh bày mặt trước phong b×.
+Góc bên tr¸i (phía trên): viết tên và địa chỉ người gửi thư.
+Góc bên phải (phía dưới): viết tên và địa chỉ người nhận thư (nếu viết không chính xác, thư sẽ không đến tay người nhận).
+Góc bên phải (phía trên phong b×): d¸n tem thư của bưu điện.
-GV cho HS ghi nội dung cụ thể trên b× thư, GV quan sát và hướng dẫn thêm cho các em.
-Mời 4,5 HS đọc kết quả tr×nh bày trên phong b× thư, gv nhận xét.
-Yêu cầu 2,3 HS nhắc lại cách viết thư (bài tập 1), cách viết trên phong b× thư ( bài tập 2).
3.Củng cố, dặn dò
-GV yêu cầu HS về nhà hoàn thiện nội dung thư, phong b× thư (có thể chép lại cho sạch sẽ, đẹp hơn) dán tem rồi bỏ vào hßm thư (ở bưu điện) để gửi cho người thân.
-1 HS đọc bài, nêu nhận xét.
2 HS đọc đề bài.
-1 HS đọc. 
-1 HS đọc phần gợi ý, lớp theo dâi.
-Cho ông nội, bà ngoại
-1 HS nói về bức thư m×nh sẽ viết.
-¤ng(bà).
-Th¸i B×nh, ngàyth¸ngnăm
-¤ng nội kính mến! / Bà ngoại kính yêu !
-Hỏi thăm sức khoẻ của ông, báo tin kết quả học tập của em, nói cho ông biết cả nhà em vẫn b×nh thường
-Em chóc «ng bà lu«n khoẻ mạnh, hứa với ông bà chăm ngoan, học giỏi và nhất định tết sẽ về thăm ông bà.
-Lời chào «ng, bà, chữ kí và tên của em.
- HS tự viết thư trên giấy rời.
-5,7 HS đọc thư.
-Nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu.
-Quan s¸t phong b× thư, trao đổi theo cặp về cách tr×nh bày mặt trước của bức thư.
- HS nêu nhận xét
về c¸ch tr×nh bày.
- HS ghi nội dung trên b× thư.
-4,5 HS đọc kết quả.
-Nhận xét c¸ch tr×nh bày của bạn.
Tiết :20 	 Tự nhiên xã hội
HỌ NỘI – HỌ NGOẠI
1. Mục tiêu:
	 Sau bài học, HS có khả năng:
- Nªu ®­îc c¸c mèi quan hÖ hä hµng néi, ngo¹i vµ biÕt c¸ch x­ng h« ®óng.
- BiÕt giới thiệu về họ nội, họ ngoại của mình.
* GdKNS: KN kh¶ n¨ng diÔn ®¹t th«ng tin; KN giao tiÕp, øng xö. (C¶ bµi).
II. Đồ dùng dạy- học:
- Các hình trong sgk phóng to
- HS mang tranh ảnh họ hàng nội ngoại đến lớp
III. Hoạt động dạy- học:
1. Ôn định T.C: KT sĩ số, hát
2. KT bài cũ:
- Gọi HS trả lời CH: GĐ thường có mấy thế hệ chung sống
- Nhận xét, đánh giá
3. Bài mới:
a) GT bài: - Y/C lớp hát bài cả nhà thương nhau hoặc Ba mẹ là quê hương
- Kể tên những người họ hàng mà em biết? Như vậy: mỗi bạn đều có chú, bác, cô, dì,... là họ hàng của mình. Để hiểu rõ hơn những mối quan hệ này và giúp các em xưng hô đúng, hôm nay ta tìm hiểu bài “Họ nội- Họ ngoại”
b) Tìm hiểu về họ nội- họ ngoại:
- GV tổ chức HS thảo luận nhóm
- Chia lớp thành 6 nhóm, giao n.vụ cho các lớp thảo luận,y/c báo cáo KQ
+ Hương đã cho các bạn xem ảnh của những ai?
+ Ông bà ngoại Hương sinh ra những ai trong ảnh?
+ Quang đã cho bạn xem ảnh của những ai?
+ Ông bà nội quang sinh ra những ai trong ảnh 
- Nghe HS báo cáo nhận xét, bổ sung
+ Những người thuộc họ nội gồm những ai?
+ Những người họ ngoại gồm những ai?
KL: Cả 4 bạn có chung ông bà nhưng Hồng, Hương phải gọi là ông bà ngoại vì mẹ bạn là con gái ông bà. Quang và Thủy gọi là ông bà nội. Như vậy: ông bà nội, bố Quang, Thuỷ được gọi là họ nội. Còn ông bà ngoại, mẹ, Hồng, Hương là họ ngoại
- GV t/c cho HS kể tên họ nội, họ ngoại
+ Họ nội gồm những ai?
+ Họ ngoại gồm những ai?
Nhận xét: Tổng kết các câu trả lời của HS
KL: Như vậy ông bà sinh ra bố và các anh chị của bố cùng với các con của họ... là những người thuộc họ nội
Ông bà sinh ra mẹ và các anh chị em của mẹ, cùng với các con của họ thì gọi là họ ngoại
c) Tổ chức trò chơi “Ai hô đúng”
- Phổ biến luật chơi và cách chơi:
+ GV đưa ra những miếng ghép ghi lại các quan hệ họ hàng khác nhau. HS đưa ra cách xưng hô và họ bên nào
VD: GV đưa Em gái của mẹ
 HS nói Dì- họ ngoại
- Tổ chức cho HS chơi
- Tuyên dương, động viên
d) Thái độ T/C với họ nội- họ ngoại:
- Y/c HS thảo luận nhóm, đóng vai t/hg
- Nêu tình huống:
+ Anh của bố đến chơi khi bố đi vắng
+ Em của mẹ ở quê ra chơi khi bố mẹ đi vắng
- Em có nhận xét gì cách ứng xử vừa rồi?
- Tại sao phải yêu quý những người họ hàng của mình
KL: Ông bà nội, ông bà ngoại là những người họ hàng ruột thịt. Chúng ta phải biết yêu quý, quan tâm giúp đỡ,...
3. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà ôn bài, CB bài sau
- Nhận xét tiết học
- HS trả lời: GĐ thường có 2 hoặc 3 người cùng chung sống, nhưng cũng có khi có 1 hoặc 4 thế hệ
- HS hát tập thể
- 3 HS kể
- Nghe giới thiệu
- Thảo luận nhóm 5
- Nhận nội dung thảo luận, cử đại diện trình bày KQ, nhóm khác nhận xét, bổ sung
+ Hương cho bạn xem ảnh ông bà ngoại và mẹ, và bác
+ Ông ngoại sinh ra mẹ Hương và bác Hương
+ Quang cho bạn xem ảnh ông bà nội và bố cùng cô của Quang
+ Ông bà nội của Quang sinh ra bố Quang và mẹ của Hương
- Ông bà nội và bố
- Ông bà ngoại, mẹ
- Nghe và ghi nhớ
- Làm việc cả lớp
- Họ nội gồm: Ông bà nội, bố, cô,...
- Họ ngoại gồm: Ông bà ngoại, mẹ, dì, cậu...
HS dưới lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung
- Nghe và ghi nhớ
- HS chơi dưới sự hướng dẫn của GV, HS đoán đúng được thưởng tràng vỗ tay, nếu sai nhường bạn khác trả lời
- HS nhận t/hg đóng vai thể hiện cách ứng xử
- Trình bày và cách ứng xử
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung
- Bạn ứng xử rất đúng
- Vì họ là những người họ hàng ruột thịt
 Sinh ho¹t líp
I.Kiểm điểm công tác tuần10.
 1.Trật tự ,kĩ luật,.
 2.Học tập.
 3.Các hoạt động khác.
II.Kế hoạch tuần 11.
-Tiếp tục duy trì sĩ số.
-Nề nếp ra vào lớp.
-Khắc phục các khuyết điểm tuần qua :nói chuyện riêng...
-Học theo thời khóa biểu.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoan3tuan 10cktkntichhop.doc