Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 10 (42)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 10 (42)

Tuần 10 Đạo đức.

Tiết Bài: CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN. (T 2)

*HĐ 1: Phân biệt hành vi đúng, sai.

-MT: Hs biết phân biệt hành vi đúng, sai đ/v bạn bè khi có chuyện vui buồn.

-CTH:

1/Yc hs đọc BT4/VBT/17.

2/Thảo theo cặp để làm bài.

3/Hs nêu miệng kq, cả lớp nhận xét.

4/KL: Các việc a, b, c, d, đ, g là việc làm đúng thể hiện sự quan tâm đến bạn bè khi vui buồn, thể hiện quyền ko bị đối xử, quyền được hổ trợ, giúp đỡ của trẻ em nghèo, khuyết tật. Các việc e, h là sai vì ko quan tâm đến niềm vui nỗi buồn của bạn bè.

 

doc 15 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 663Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 10 (42)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 17 tháng 10 năm 2011 
Tuần 10 Đạo đức. 
Tiết Bài: CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN. (T 2) 
*HĐ 1: Phân biệt hành vi đúng, sai.
-MT: Hs biết phân biệt hành vi đúng, sai đ/v bạn bè khi có chuyện vui buồn.
-CTH:
1/Yc hs đọc BT4/VBT/17.
2/Thảo theo cặp để làm bài.
3/Hs nêu miệng kq, cả lớp nhận xét.
4/KL: Các việc a, b, c, d, đ, g là việc làm đúng thể hiện sự quan tâm đến bạn bè khi vui buồn, thể hiện quyền ko bị đối xử, quyền được hổ trợ, giúp đỡ của trẻ em nghèo, khuyết tật. Các việc e, h là sai vì ko quan tâm đến niềm vui nỗi buồn của bạn bè.
-Đúng: a, b, c, d, đ, g
-Sai: e, h
*HĐ 2: Liên hệ và tự liên hệ.( KNS )
-MT: Hs biết tự đánh giá về việc thực hiện chuẩn mực đđ của bản thân và của các bạn khác trong lớp. Giúp các em khắc sâu thêm ý nghĩa của việc thông cảm , chia sẻ vui buồn cùng bạn.
-CTH:
1/Chia nhóm, giao n/vụ cho hs liên hệ và tự liên hệ theo nd bài tập 5/VBT/17.
2/Các nhóm thảo luận
3/Vài hs trình bày trước lớp. Cả lớp nhận xét.
4/KL: Bạn bè tốt cần phải biết thông cảm , chia sẻ vui buồn cùng bạn.
-Hs tự liên hệ và trình bày trước lớp.
*HĐ 3:TC: Phóng viên.
-MT: Củng cố bài.
-CTH: 
1/Cho các hs lần lượt đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp các câu hỏi có liên quan đến chủ đề bài học như BT 6/VBT/18.
2/Chơi TC
3/Cả lớp bình chọn nhóm chơi hay.
4/KL chung: Khi bạn bè có chuyện vui buồn em cần chia sẻ cùng bạn để niềm vui được nhân lên, nỗi buồn được vơi đi. Mọi trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng.
-Hs chơi TC.
*Dặn dò: 
-Về thực hiện điều đã học với bạn bè.
-Bài sau: Tích cực tham gia việc lớp, việc trường
Toán
 	 Bài: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI. Tiết:
A.MỤC TIÊU: 
- Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với HS như độ dài cái bút, chiều dài mép bàn, chiều cao bàn học
- Biế dùng mắt ước lượng độ dài tương đối chính xác.
B.ĐDDH:
-GV: thước mét, SGK.
-HS: thước thẳng.
C.CHĐD – H:
1/Bài cũ:
2/Dạy bài mới:
 a/GTB: nêu mt tiết học.
 b/Thực hành:
 -Bài 1: Giúp hs tự vẽ các độ dài như trong bài yc vào vở nháp rồi chữa bài.
 -Bài 2: Hd cách đo và cách đọc kq đo độ dài.
 -Bài 3: Hd hs ước lượng các độ dài bằng mắt. GV dựng thước 1m thẳng đứng sát vào tường để hs biết độ cao 1m khoảng ngần nào. Sau đó dùng dùng mắt ước lượng trên tường có khoảng bn lần 1m như vậy rồi đọc kq. GV thử đo và khen ngợi các em có kq đúng. (HS thực hiện a,b)
3m 5dm =  cm; 4m 28cm =  cm ; 9m 1 cm =  cm.
-Đọc y/c và vẽ, đổi tập kt.
-Đọc yc và đo rồi đọc kq vừa đo được. Cả lớp nhận xét.
-Hs ước lượng và nêu kq.
3/ Củng cố-dặn dò:
-Nhấn mạnh cách đo độ dài và ước lượng độ
dài bằng mắt.
-Bài sau: Luyện tập chung.
 Môn: Tập đọc – Kể chuyện. 
 Bài: GIỌNG QUÊ HƯƠNG. Tiết:
I.MĐYC:
 A.Tập đọc:
- Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4)
 B.Kể chuyện:
 	- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
II.ĐDDH:
-GV: tranh minh họa trong sgk.
-HS: đọc bài trước ở nhà.
III.CHĐD – H:
 Tập đọc
 A.Mở đầu: Nhận xét bài kt giữa HKI của hs về kn đọc thành tiếng và đọc thầm.
B.Dạy bài mới:
 1/GTB: giới thiệu chủ điểm mới”Quê hương”. Cho hs q/s tranh. Nói tiếp: Bức tranh vẽ một vùng quê thật đẹp với cánh đồng lúa chín, những gốc cây đa cổ thụ, mấy con trâu và 2 người bạn chăn trâu đang nằm dài trên bãi cỏ trò chuyện. Đây là hình ảnh gần gũi, làm cho người ta gắn bó với quê hương và người thân. Đoc câu chuyện “GQH” của nhà văn Thanh Tịnh các em sẽ rõ hơn điều này. 
-Q/s tranh, lắng nghe.
 2/Luyện đọc:
 a/GV đọc toàn bài.
 b/Hd hs luyện đọc: 
-Hd hs luyện đọc câu khó, dài, giải nghĩa từ.
-Đọc từng câu, phát âm.
-Đọc từng đoạn trước lớp.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Các nhóm thi đọc.
-Cả lớp ĐT đoạn 3.
c/THB:
+Câu 1?
+Câu 2?
-Đọc thầm Đ1
+ với 3 người thanh niên.
-Đọc thầm Đ2
+Lúc Thuyên lúng túng vì quên tiền thì 1 thanh niên trong nhóm đến gần xin trả giúp tiền ăn.
+Câu 3?
+Câu 4?
+Câu 5?
-Đọc thầm Đ3
+Vì Thuyên và Đồng có giọng nói gợi cho anh nhớ đến người mẹ thân thương ở miền Trung.
+Người trẻ tuổi lẳng lặng cuối đầu, đôi môi mím chặt lộ vẻ đau thương. Còn T & Đ bùi ngùi nhớ đến quê hương, nhìn nhau mắt rớm lệ.
+Giọng qhương rất thân thiết và gần gũi/ gợi nhớ những kỉ niệm sâu sắc/ giúp những người cùng q.hương thêm gắn bó và gần gũi
4/Luyện đọc lại:
-Đọc diễn cảm đ2, 3.
-2 nhóm thi đọc phân vai đ2+3.
-1 nhóm thi đọc theo vai cả bài.
-Cả lớp bình chọn nhóm đọc hay.
 Kể chuyện.
1/Nêu nhiệm vụ: Dựa vào 3 tranh minh ứng với 3 đoạn của câu chuyện. Hs kể được toàn bộ câu chuyện.
2/Hd hs kc theo tranh:
-Cho hs q/s tranh và nêu nhanh sự việc được kể trong từng tranh ứng với từng đoạn.
-Từng cặp hs nhìn tranh, tập kể từng đoạn của câu chuyện.
-3 hs nối tiếp nhau kể 3 đoạn.
-1 kể toàn bộ câu chuyện.
*Củng cố – dặn dò:
-Gv nhấn mạnh ý nghĩa câu chuyện.
-Nhận xét tiết học. 
-Về tập kể chuyện và kể cho người thân nghe.
-Bài sau: Thư gửi bà.
 Thứ ba, ngày 18 tháng 10 năm 2011 
 Chính tả. 
 Bài: QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT. Tiết: 
I.MĐYC:
- Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm và viết được tiếng có vần oai/oay (BT2).
- Làm được BT3.
II.ĐDDH:
-GV: SGK, phấn màu
-HS: VBT, b, phấn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
A.Bài cũ: 
B.Dạy bài mới:
 1/GTB: Nêu mđyc tiết dạy.
 2/Hd hs viết chính tả:
 a/Hd hs chuẩn bị:
-Đọc bài thơ.
+Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình?
+Những chữ nào phải viết hoa?
 b/ Đọc cho hs viết.
 c/Chấm chữa bài:
-2 hs đọc bài thơ.
+Vì đó là nơi chị sinh ra và lớn lên, là nơi có lời hát ru con của mẹ chị và của chị.
-b: ruột thịt, oa oa, trái sai, da dẻ.
-Hs viết bài vào vở.
3/Hd hs làm BT:
 * BT 2: Hs đọc yc, thảo luận nhóm 2 rồi làm vào VBT. 2 đội lên bảng trình bày. Cả lớp bình chọn đội thắng cuộc, rồi chữa bài.
 * BT 3b:
-Gv củng cố cách viết thanh hỏi, ngã, nặng.
-Thi đọc viết nhanh, đúng giữa các nhóm.
-củ khoai, bà ngoại, quả xoài
-loay hoay, gió xoáy, hí hoáy
-2 hs viết bảng.
4/Củng cố-dặn dò:
-Nhận xét tiết học .
-Về chữa lỗi và chuẩn bị bài sau: Quê hương.
Toán
 	Bài: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI (tt). Tiết:
A.MỤC TIÊU 
- Biết cách đo , cách ghi và đọc được kết quả đo độ dài .
- Biết so sánh các độ dài .
B.ĐDDH:
-GV: thước mét, sgk.
-HS: thước thẳng.
C.CHĐD – H:
1.Bài cũ: 
2.Bài mới: 
a/GTB: GV nêu mục tiêu tiết học.
b/Thực hành:
-Hs chữa bài tập 3 / 47
Bài 1: a) giúp hs hiểu bài mẫu .
 b) Hd hs tìm ra bạn cao nhất và thấp nhất bằng cách ss các số đo ch.cao.
-Thảo luận nêu cách làm. Nêu miệng kq. Cả lớp nhận xét. 
-GV nêu 2 cách:
+C 1: đổi các số đo về cm rồi ss.
+C 2: các số đo đều giống nhau ở 1m và khác nhau ở cm. Vậy chỉ cần ss các số đo theo cm.
Bài 2: Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm. Thảo luận theo nhóm 4, lần lượt thay nhau đo chiều cao rồi ghi kq. Thảo luận để sắp xếp kq và bình chọn bạn cao nhất, thấp nhất.
Khen nhóm có tổ chức tốt và đo chính xác.
-Thái cao nhất, Tuấn thấp nhất.
-Hs đo chiều cao các bạn trong nhóm.
3/ Củng cố-dặn dò:
-Nhấn mạnh cách đo độ dài và ước lượng độ dài bằng mắt.
-Bài sau: Luyện tập chung.
 Tự nhiên xã hội.
 Bài: CÁC THẾ HỆ TRONG MỘT GIA ĐÌNH. Tiết: 
I.MT:
- Nêu được các thế hệ trong 1 gia đình .
- phân biệt các thế hệ trong gia đình .
* Kĩ năng sống : - Kĩ năng giao tiếp: Tự tin các bạn trong nhóm để chia sẻ, giới thiệu về gia đình của mình .
- Trình bày, diễn đạt thông tin chính xác, lôi cuốn giới thiệu về gia đình của mình .
II.ĐDDH:
-GV: các hình trong sgk/38, 39
-HS: sgk, xem bài trước ở nhà.
III.CHĐD-H:
1/Bài cũ: Ôn tập và KT (tt) 
-Nêu chức năng của các cơ quan: hh, tk, btnt, th?
-Nên làm gì để bảo vệ các cơ quan đó?
2/GTB: nêu mt tiết học. 
a/HĐ 1: Thảo luận theo cặp. 
-MT: Kể được người nhiều tuổi nhất và ít tuổi nhất trong gia đình của mình.
-CTH: Thời gian thảo luận: 
B1: Hs làm việc theo cặp. Một em hỏi, 1 em trả lời: Trong gia đình của bạn ai là người nhiều tuổi nhất? ai là người ít tuổi nhất?
B2: Vài hs lên kể trước lớp.
Cả lớp nhận xét.
B3: KL: Trong mỗi gia đình thường có những người ở các lứa tuổi khác nhau cùng chung sống.
-Hs tự trả lời.
b/HĐ 2: Q/s tranh theo nhóm. ( KNS )
-MT: Phân biệt được gđ 2 thế hệ, 3 thế hệ.
-CTH: 
B1: Nhóm trưởng đ/ khiển các bạn q/s tranh 38, 39/SGK thảo luận.
ND thảo luận
+ Trang 38 nói về gđ ai? Gđ đó có bn người? bn thế hệ?
+ Trang 39 nói về gđ ai? Gđ đó có bn người? bn thế hệ?
B2: Từng nhóm trình bày kq. Cả lớp nhận xét.
B3: KL: Trong mỗi gđ thường có nhiều thế hệ chung sống. Có những gđ có 3 thế hệ, có gđ có 2 thế hệ, cũng có những gđ có 1 thế hệ.
+gia đình bạn Minh, 6 người, 3 thế hệ.
+Gia đình bạn Lan, 4 người, 2 thế hệ.
c/HĐ3: Giới thiệu về gia đình mình. ( KNS )
-MT: Biết giới thiệu với các bạn trong lớp về các thế hệ trong gđ của mình.
-CTH: ...  trả lời được các CH SGK )
* Kĩ năng sống : - Tự nhận thứca bản thân - Thể hiện sự thông cảm .
II.ĐDDH:
-GV: tranh minh hoạ bài đọc ở SGK/81, 82; 1 phong bì thư.
-HS: SGK, Đọc bài trước ở nhà.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/Bài cũ: Quê hương.
2/Dạy bài mới:
 a/GTB: Hôm nay, các em sẽ đọc “Thư gửi bà” của bạn Trần Hoài Đức. Bạn có bà ở quê, đã lâu chưa có dịp về thăm bà. Qua lá thư, các em sẽ biết bạn Đức nói những gì với bà.Lá thư còn giúp các em biết viết 1 lá thư gửi người thân ở xa. 
-2 hs đọc TL và trả lời câu hỏi.
b/Luyện đọc:
 *Gv đọc toàn bài.
 *Hd hs luyện đọc+giải nghĩa từ:
-Đọc từng câu+phát âm.
-Đọc từng đoạn trước lớp.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Cả lớp ĐT.
 c/THB:
+Câu 1?
+Câu 2?
+ Câu 3?
Ý bài: Bạn Đức gửi thư thăm bà ở quê. 
-Đọc thầm đ1.
+ cho bà của mình ở quê. Ghi rõ nơi và ngày gửi thư.
-Đọc thầm đ2.
+hỏi thăm sk. Tình hình gđ và bản thân.
-Đọc thầm đ3, trả lời:
+rất kính trọng và yêu quí bà.
d/Luyện đọc lại: ( KNS )
- Hd hs đọc thi đọc nối tiếp nhau từng đoạn.
-Vài hs thi đọc đoạn văn.
-2 hs thi đọc toàn bài.
e/ Củng cố-dặn dò:
-Yc hs về nhà đọc bức thư. GV nhấn mạnh cách viết thư.
-Bài sau:’Đất quí, đất yêu’
Chính tả. 
 	 Bài: QUÊ HƯƠNG . Tiết: 
I.MĐYC: 
- Nghe- viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần et/oet .
- Làm đúng BT3 .
II.ĐDDH:
-GV: SGK, phấn màu .
-HS: VBT, b, phấn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
A.Bài cũ: 
-b: 
B.Dạy bài mới:
 1/GTB: Nêu mđyc tiết dạy.
 2/Hd hs viết chính tả:
 a/Hd hs chuẩn bị:
-Đọc 3 khổ thơ đầu bài thơ.
+Nêu những hình ảnh gắn liền với qh?
+Những chữ nào phải viết hoa?
 b/ Đọc cho hs viết. 
 c/Chấm chữa bài. 
-2 hs đọc .
+Chùm khế ngọt, đường đi học rợp bướm vàng bay, con diều biếc thả trên đồng, con đò nhỏ, cầu tre nhỏ, đêm trăng tỏ.
+Những chữ đầu dòng.
-b: mỗi ngày, diều biếc, êm đềm, trăng tỏ.
-Hs viết vào vở.
3/Hd hs làm BT:
 BT 2:-Hs đọc yc, thảo luận nhóm 2 rồi làm vào VBT. 2 đội lên bảng trình bày. Cả lớp bình chọn đội thắng cuộc, rồi chữa bài.
 BT3b:
-Gv cho hs thảo luận nhóm 2 rồi làm vào VBT
-toét miệng cười, mùi khét, cưa xoèn xoẹt, xem xét.
-cổ/cỗ. co/ cò/cỏ.
4/Củng cố-dặn dò:
-Nhận xét tiết học .
-Về chữa lỗi và đọc các BT để ghi nhớ. Ch.bị:
 giấy bì thư cho tiết TLV.
 Toán.
Bài: KIỂM TRA ĐÌNH KỲ: GIỮA HK1. Tiết: 
 	 (Đề kiểm tra BGH)
-------------------------------------------------
Tự nhiên xã hội.
 	 Bài: HỌ NỘI, HỌ NGOẠI. 	Tiết: 
I.MT: 
- Nêu được các mối quan hệ họ hàng nội, ngoại và biết cách xưng hô đúng .
II.ĐDDH:
-GV: các hình trong sgk/40, 41
-HS: sgk, xem bài trước ở nhà.
III.CHĐD-H:
1/Bài cũ: Các thế hệ trong gđ.
-Giới thiệu về các thế hệ trong gđ của mình cho cả lớp nghe.
2/GTB: nêu mt tiết học.
 a/HĐ 1: Làm việc với SGK.
-MT: gạch đầu hàng thứ nhất, mục I.
-CTH:
B1: Hs làm việc theo cặp.
 Thời gian thảo luận: 
*ND thảo luận: q/s h1/40 trả lời câu hỏi:
+Hương đã cho bạn xem ảnh ai?
+Ông bà ngoại của Hương sinh ra những ai trong ảnh?
+Quang đã cho các bạn xem ảnh ai?
+Ông bà nội của Quang sinh ra những ai trong ảnh?
-GV nêu câu hỏi tiếp:
+Những người thuộc họ nội gồm những ai?
+Những người thuộc họ ngoại gồm những ai?
B2: Vài hs lên kể trước lớp. Cả lớp nhận xét.
B3: KL: Ông bà sinh ra bố và các anh chị em ruột của bố cùng với các con cháu của họ là những người thuộc họ nội. Ông bà  họ ngoại.
+ông bà ngoại, cha me
+mẹ của Hương
+Oâng bà nội, cha mẹ
+ba của Quang 
+ông bà nội, chú bác, cô
+ông bà ngoại, cậu, dì
 b/HĐ 2: Kể về họ nội, họ ngoại.
-MT: Biết giới thiệu về họ nội, ngoại của mình.
-CTH: 
B1: Nhóm trưởng đ/ khiển các bạn thảo luận.
ND thảo luận:
+ Các em kể cho nhau nghe về họ nội, ngoại của bản thân.
+ Nêu cách xưng hô của mình đ/v anh chị em của bố mẹ cùng với các con cái của họ.
B2: Từng nhóm trình bày kq. Cả lớp nhận xét.
B3: KL: Mỗi người, ngoài bố mẹ anh chị em ruột của mình còn có họ hàng thân thích khác đó là họ nội và họ ngoại .
-Hs tự kể.
+anh chị của ba mình gọi bằng bác, em của ba mình gọi bằng cô or chú.
Anh chị của mẹ mình gọi bằng bác, em của mẹ mình gọi bằng cậu or dì.
Con của bác gọi bằng anh; con của cô or chú (cậu or dì) gọi bằng em.
 c/HĐ3: Đóng vai
-MT: Biết cách đối xử thân thiện với họ hàng. 
-CTH: 
B1: Thảo luận theo nhóm 4.
ND: Gợi ý:
+Em hoặc anh của bố đến nhà chơi khi bố mẹ vắng nhà.
+Họ hàng bên ngoại có người ốm, em cùng bố mẹ đến thăm.
B2: Vài nhóm lên đóng vai. Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. 
B3: KL: Ông bà nội, ngoại và các cô, dì, chú, bác cùng với các con của họ là những người họ hàng ruột thịt. We phải biết yêu quí, quan tâm, giúp đỡ những người họ hàng thân thiết của mình.
-Các nhóm lên đóng vai.
3/ Củng cố, dặn dò: 
-Cho hs đọc phần ghi nhớ. Dặn: về nhà xem trước bài “Thực hành: Phân tích  họ hàng”.
Thứ sáu, ngày 21 tháng 10 năm 2011
Tập làm văn.
 	 Bài: TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ. Tiết: 
I.MĐYC: 
- Biết viết 1 bức thư ngắn ( nd khoảng 4 câu ) để thăm hỏi, báo tin cho người thân dựa theo mẫu (SGK) ; biết cách ghi phong bì thư .
II.ĐDDH:
-GV: SGK, phong bì thư. 
-HS: VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.Bài cũ: Thư gửi bà.
-Dòng đầu bức thư ghi những gì?
-Dòng tiếp theo ghi lời xưng hô với ai?
-Nd thư ghi gì?
-Cuối thư ghi những gì?
B.Dạy bài mới:
 1/GTB: nêu mục đích yc tiết dạy.
 2/HD hs làm bài tập: 
-Địa điểm, thời gian viết thư
-xưng hô với bà.
-Thăm hỏi sk, kể về gđ, bản thân, kỉ niệm
-Lời chào, lời chúc, hứa hẹn, kí tên. 
a/BT 1:
-Nhắc: trình bày đúng hình thức; dùng từ đặt câu đúng phù hợp với đối tựơng nhận thư.
-Đọc yc BT và gợi ý.
-Một vài hs nói mình sẽ viết thư cho ai?
-1 hs làm mẫu. 
-hs làm vào giấy rời. 
-Vài hs đọc trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn viết hay.
b/BT 2:
-Cho hs q/s phong bì viết sẵn.
-Nhắc hs chú ý viết giản dị, chân thật những điều em vừa kể, viết từ 5-7 câu or nhiều hơn.
-Đọc yc BT,
-Hs trao đổi về cách trình bày. 
-Hs ghi cụ thể vào phong bì.
-4 hs đọc kq.
Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn viết hay nhất.
3/ Củng cố- dặn dò:
-GV nhận xét tiết học. Cho hs nhắc lại cách viết thư và phong bì thư.
-Yc hs về nhà hoàn thiện bức thư và phong bì thư
dán tem gửi qua đường bưu điện.
 	 Toán.
BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH. Tiết:
I.MỤC TIÊU: 
- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng 2 phép tính .
II.ĐDDH:
-GV: SGK
-HS: SGK, xem bài trước ở nhà.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
1/Bài cũ: Năm nay em 8 tuổi. Anh hơn em 2 tuổi. Hỏi anh mấy tuổi?
2/Dạy bài mới:
 a/GTB: nêu mt tiết học.
 Bài giải
Số tuổi của anh là: 
8 + 2 = 10 (tuổi)
Đáp số: 10 tuổi. 
b/Giới thiệu bài toán 1:
+Câu hỏi a:
 -Hàng trên có mấy cái kèn?
-Hàng dưới nhiều hơn hàng trên mấy cái?
-Vậy hàng dưới có mấy cái?
-Ta thực hiện phép tính gì?
+Câu hỏi b:
-Vậy cả hai hàng có mấy cái kèn?
-Ta thực hiện phép tính gì? 
 *KL: Đây là bài ghép của 2 bài toán: bài toán về nhiều hơn và bài toán tính tổng của 2 số. 
-đọc đề bài ở SGK.
-3 cái
-2 cái
-5 caí
-3+2=5 (cái)
-8 cái
-3+5=8 (cái)
Hs đọc bài giải.
c/Giới thiệu bài toán 2:
-Gv vẽ sơ đồ minh hoạ.
+Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
+Muốn biết cả 2 bể có bn con cá ta phải biết gì?
+Bể thứ nhất biết chưa?bn con?
+Bể thứ hai biết chưa? Muốn tìm bể thứ hai có bn con cá ta thực hiện phép tính gì?
+Muốn tìm số cá cả 2 bể ta thực hiện phép tính gì?
-GV giới thiệu đây là bài toán có hai phép tính.
+số cá ở mỗi bể
+biết, 4 con
+chưa, 4+3=7 (con cá)
+Cộng, 4+7=11 (con cá)
d/ Thực hành:
-Bài 1: Cho hs đọc yc, gv tt, hd, gợi ý theo pp phân tích; 1 em trình bày ở bảng, cả lớp nhận xét rồi chữa bài. 
-Bài 3: Cho hs nêu miệng bài toán rồi giải vào vở nháp. 2 hs lên bảng làm thi đua, cả lớp bình chọn bạn thắng cuộc.
Bài giải
Số tấm bưu ảnh của em là:
15 – 7 = 8 (tấm)
Số tấm bưu ảnh của 2 anh em là:
15 + 8 = 23 (tấm)
Đáp số: 23 tấm bưu ảnh
Đáp số: 59 kg 
3/Củng cố-dặn dò:
-GV nhấn mạnh cách giải toán có 2 phép tính
-Bài sau: (tt)
Tiết :	 Thủ công
 KIỂM TRA CHƯƠNG I: PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH (tt).
I.MỤC TIÊU: 
- Như tiết trước .
- II.CHUẨN BỊ:
* GV: các mẫu bài 1, 2, 3, 4, 5
* Hs: Giấy màu, kéo, hồ, vở thủ công.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.Nội dung kiểm tra:
Đề: Em hãy gấp hoặc phối hợp gấp, cắt, dán 1 trong những hình đã học ở chương I.
-GV nêu mđyc của bài KT.
-GV cho hs nhắc lại các bài đã học ở chương I, q/s các mẫu bài đã học.
-Hs thực hành
2.Đánh giá:
-GV đánh giá phần thực hành của hs theo 2 mức độ: +Hoàn thành tốt (A+)
 +Hoàn thành (A)
 +Chưa hoàn thành (B)
3.Nhận xét – dặn dò:
-Nhận xét sự chuẩn bị của hs, t/t thái độ học tập.
-Bài sau: Cắt, dán chữ cái đơn giản.
SINH HOẠT LỚP
Chủ điểm : 
I.Kiểm điểm công tác tuần qua :
 1. Trật tự kỉ luật .
 - Truy bài đầu giờ: 
 - Vệ sinh : .
 - Giờ học : .
 - Về đường: ..
2. Học tập :
 - DTSS .
 - Chuẩn bị bài 
3.Các hoạt động khác :
 - Thể dục giữa giờ, chải răng: ..
 4.Tuyên dương: 
5.Phê bình : ..
II.Kế hoạch tuần tới :
DUYỆT BGH
DUYỆT TT

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L3 T10 Chuan KTKN.doc