Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 11 (32)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 11 (32)

PHÂN MÔN : TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN

BÀI : ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU

I. MỤC TIÊU

A - Tập đọc

1. Đọc thành tiếng

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.

2. Đọc hiểu

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.( TL được các câu hỏi trong SGK)

B - Kể chuyện

- Sắp xếp thứ tự các tranh minh hoạ, theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh họa.

- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.

* HS Khá- Giỏi kể được toàn bộ câu chuyện.

* Giáo dục kĩ năng sống: -Xác định giá trị

-Giao tiếp

-Lắng nghe tích cực

 

doc 26 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 541Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 11 (32)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Thứ hai ngày 31 thangs10 năm 2011
 PHÂN MÔN : TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN
BÀI : ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU
I. MỤC TIÊU
A - Tập đọc
1. Đọc thành tiếng
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
2. Đọc hiểu
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.( TL được các câu hỏi trong SGK)
B - Kể chuyện
- Sắp xếp thứ tự các tranh minh hoạ, theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh họa.
- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
* HS Khá- Giỏi kể được toàn bộ câu chuyện.
* Giáo dục kĩ năng sống: -Xác định giá trị 
-Giao tiếp
-Lắng nghe tích cực
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ bài tập đọc, các đoạn truyện (phóng to).
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
- Bản đồ hành chính Châu Phi (hoặc thế giới).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 3 HS lên bảng YC đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Thư gửi bà.
3. Bài mới 
* Giới thiệu bài 
- GV : Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì ?
Quang cảnh được minh hoạ trong tranh là ở bờ biển của đất nước Ê-pi- ô- pi-a xinh đẹp. Người dân đất nước này có một phong tục rất độc đáo. Chúng ta cùng tìm hiểu để biết được đó là phong tục độc đáo gì qua bài tập đọc Đất quý, đất yêu.
Hoạt động của gv
Tg
Hoạt động của hs
* Hoạt động 1: Luyện đọc 
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng thong thả, nhẹ nhàng, tình cảm. Chý ý các câu đối thoại.
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- HD đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- HD đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
- HD HS tách đoạn 2 thành 2 phần nhỏ :
- Phần 1 : từ Lúc hai người khách đến phải làm như vậy ?
- Phần 2 : từ Viên quan trả lời đến dù chỉ là một hạt cát nhỏ.
- HD HS đọc từng đoạn trước lớp. (Đọc 2 lượt).
- YC HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- HD HS đọc đồng thanh lời của viên quan ở đoạn 2.
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài 
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1.
- Hỏi: Hai người khách du lịch đến thăm đất nước nào ?
- GV : Ê-pi- ô- pi-a là một nước ở phía đông bắc Châu Phi. (Chỉ vị trí nước Ê-pi-ô-pi-a trên bản đồ).
1./ Hai người khách được vua Ê-pi-ô-pi-a đón tiếp như thế nào ?
- Chuyện gì đã xảy ra khi hai người khách chuẩn bị lên tàu ? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 2.
2./ Khi hai người khách sắp xuống tàu, có điều gì bất ngờ xảy ra ? 
3./ Vì sao người Ê-pi-ô-pi-a không để khách mang đi dù chỉ là một hạt cát nhỏ ?
- Yêu cầu HS đọc phần còn lại của bài và hỏi : 
-Theo em phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê-pi-ô-pi-a với quê hương như thế nào ?
* Hoạt động 3 : Luyện đọc lại bài 
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm lời của viên quan trong đoạn 2.
- 2 HS đọc bài
- Tranh vẽ cảnh chia tay bên bờ biển. Đặc biệt có một người đang cạo đế giày của một người khách chuẩn bị lên tàu.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài.
- Đọc từng đoạn trong bài theo HD của GV.
- Dùng bút chì đánh dấu phân cách giữa 2 phần.
- Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và thể hiện tình cảm khi đọc các lời thoại.
- Ông sai người cạo sạch đất ở đế giày của khách/ Rồi mới để họ xuống tàu trở về nước.// 
- Tại sao các ông lại phải làm như vậy? (giọng ngạc nhiên)
- Nghe những lời nói chân tình của viên quan,/ hai người khách càng thêm khâm phục tấm lòng yêu quý mảnh đất quê hương của người Ê-pi-ô-pi-a.// 
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
- 3 nhóm thi đọc tiếp nối.
- Đọc đồng thanh theo nhóm.
- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi bài .
- 1 HS đọc trước lớp.
- Hai người khách du lịch đến thăm đất nước Ê-pi-ô-pi-a.
- Quan sát vị trí của Ê-pi-ô-pi-a.
- Nhà vua mời họ vào cung điện, mở tiệc chiêu đãi, tặng cho họ nhiều sản vật quý để tỏ lòng hiếu khách.
- 1 HS đọc đoạn 2 trước lớp, cả lớp đọc thầm theo.
- Khi hai người khách chuẩn bị xuống tàu, viên quan bảo họ dừng lại, cởi giày ra và sai người cạo sạch đế giày của hai người khách rồi mới để họ xuống tàu.
- Vì đó là mảnh đất yêu quý của Ê-pi-ô-pi-a. Người Ê-pi-ô-pi-a sinh ra và chết đi cũng ở đây. Trên mảnh đất ấy họ trồng trọt, chăn nuôi. Đất là cha, là mẹ, là anh em ruột thịt của người Ê-pi-ô-pi-a và là thứ thiêng liêng nhất, cao quý nhất của họ.
- Người Ê-pi-ô-pi-a rất yêu quý, trân trọng mảnh đất quê hương mình. Với họ, đất đai là thứ quý giá và thiêng liêng nhất.
- HS thi đọc trong nhóm, mỗi nhóm cử 1 đại diện tham gia thi đọc trước lớp.
Kể chuyện
* Hoạt động 4 : Xác định yêu cầu 
 Mục tiêu
Sắp xếp thứ tự các tranh minh hoạ, theo đúng trình tự nội dung truyện. Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được nội dung câu chuyện.
Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
- Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện.
- H/dẫn hs tìm ý chính của mỗi đoạn truyện. Bức tranh vẽ gì?
- YC HS dựa vào nội dung các tranh và sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện.
- GV gọi 2 HS khá kể mẫu nội dung tranh 3, 1 trước lớp.
Hoạt động 5 : Kể theo nhóm 
- Yêu cầu HS kể theo nhóm 4
* Hoạt động 6 : Kể trước lớp 
Tổ chức cho HS thi kể trước lớp
 - Tuyên dương HS kể tốt.
- 2 HS đọc yêu cầu 1, 2 trang 86, SGK.
Tranh 1: Hai vị khách được vua của nước Ê – ti – ô – pi –a tiếp đãi và tặng quà.
Tranh 2: Viên quan giải thích cho hai vị khách biết lí do của hành động lạ lùng mà họ vừa chứng kiến.
Tranh 3: Hai vị khách du lịch thăm đất nước Ê – ti – ô – pi –a .
Tranh 4: Hai vị quan ngạc nhiên khi thấy viên quan sai người cạo sạch đất dưới đế giày của họ.
- HS phát biểu ý kiến về cách sắp xếp, cả lớp thống nhất sắp xếp theo thứ tự : 3 - 1 - 4 - 2.
- Theo dõi và nhận xét phần kể của bạn.
- Mỗi nhóm 4 HS. Lần lượt từng em kể về 1 bức tranh trong nhóm, các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- 2 nhóm HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất.
( - HS khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện)
- HS suy nghĩ trả lời.
 4.Củng cố: 4’
* GDMT: Muốn cho đất đai không bị xói mòn ta phải làm gì ?
- GV : Câu chuyện độc đáo về Ê-pi-ô-pi-a đã cho chúng ta thấy được tình yêu đất nước sâu sắc của họ. Không chỉ : Ê-pi-ô-pi-a mà mọi dân tộc, mọi quốc gia trên thế giới đều yêu quý đất nước mình, trân trọng đất đai, Tổ quốc mình. Người Việt Nam cũng vậy.
- Nhận xét tiết học và dặn dò Hs chuẩn bị bài sau. 
MÔN: TOÁN
BÀI: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH ( T T )
I.MỤC TIÊU:
 -Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính. Làm Bt 1, 2, 3(dòng 2)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các tranh vẽ tương tự như trong sách toán 3
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng làm bài 3/50
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1 HD giải bài toán thực hiện bằng hai phép tính 
- Gv nêu bài toán 
- Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ và phân tích 
- Ngày thứ bảy cửa hàng đó bán được bao nhiêu chiếc xe đạp?
- Số xe đạp bán được ngày chủ nhật như thế nào so với ngày thứ bảy?
- Bài toán y/c ta tính gì ?
- Muốn tìm số xe đạp trong cả hai ngày, ta phải biết những gì ?
- Đã biết số xe của ngày nào? Chưa biết số xe của ngày nào?
- Vậy ta phải đi tìm số xe của ngày chủ nhật 
Kết luận : 
 Muốn giải bài toán có hai phép tính, ta cần phải thực hiện qua hai bước tính.
* Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành 
* Bài 1 : Gọi 1HS đọc đề bài 
- Y/c HS quan sát sơ đồ bài toán
- Hỏi : Bài toán y/c ta tìm gì ?
- Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh có quan hệ như thế nào với quãng đường từ nhà đến chợ huyện và từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh?
 - Vậy muốn tính quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh ta phải làm thế nào ?
- Quảng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh đã biết chưa ?
- Y/c HS tự làm tiếp bài tập
- Chữa bài và cho điểm HS
* Bài 2 : Gọi 1HS đọc đề bài
- Y/c HS tự vẽ sơ đồ và giải bài toán
* Bài 3 ( dòng 2 )
- Gọi 1HS nêu y/c của bài
- Y/c HS nêu cách thực hiện gấp một số lên nhiều lần, sau đó làm mẫu 1 phần rồi y/c hs tự làm 
Kết luận : Lưu ý thực hiện qua hai bước.
- HS đọc lại đề bài
- 6 chiếc xe đạp
- Gấp đôi số xe đạp của ngày thứ bảy
- Số xe đạp cửa hàng bán được trong cả hai ngày?
- Biết được số xe đạp bán được của mỗi ngày
- Biết số xe của ngày thứ bảy, chưa biết số xe của ngày chủ nhật 
- 1HS lên bảng, lớp làm vào vở
1 Hs đọc đề bài – Lớp theo dõi bài.
- Tìm quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh
- Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh bằng tổng quãng đường từ nhà đến chợ huyêïn và từ chợ huyêïn đến bưu điện tỉnh
- Ta phải lấy quãng đường từ nhà đến chợ huyện cộng với quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh
- Chưa biết
- HS cả lớp làm vào vở,1HS lên bảng
 Giải:
Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện là:
 5 x 3 = 15 (km)
Quãng đường từ nhà đến bưu điện là:
 5 + 15 = 20 (km)
 Đáp số : 20 km
- HS giải vào vở,1HS lên bảng làm
 Giải:
Số lít mật ong lấy ra là:
 24 : 3 = 8 (lít)
Số lít mật ong còn lại là:
 24 – 8 = 16 (lít)
 Đáp số :16 lít
-2 HS lên bảng làm bài, hs cả lớp làm vào vở. Sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
* 6 gấp 2 lần= 12 bớt 2= 10
* 56 giảm 7 lần =8 thêm 7= 15
- Qua 2 bước
4. Củng cố: 4’
- Muốn giải bài toán bằng hai phép tính ta cần thực hiện mấy bước
- Về nhà làm bài ở VBT.
- Nhận xét tiết học. CB bài sau. 
MÔN: ĐẠO ĐỨC 
BÀI : ÔN TẬP VÀ RÈN KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU	
- Giúp học sinh biết thực hiện những điều đã học về: giữ lời hứa tự làm lấy việc của mình, biết quan tâm chăm sóc ông bà và chia sẻ vui buồn cùng bạn. 
- Thực hiện những hành vi cử chỉ trong các tình huống liên quan đến các bài đã học. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
1.ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 hs trả lời 
- Chia sẻ vui buồn cùng bạn có lợi như thế nào? 
- Em đã làm gì để chia sẻ vui buồn cùng bạn? 
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Tg
Hoạt động của HS
Hoạt động1: Ôn tập 
Mục tiêu:
HS giải thích được như thế nào là giữ lời hứa, vì sao phải quan tâm chăm sóc người thân và vì sao bạn bè phải biết chia sẻ vui buồn cùng nhau. 
 Cách tiến hành: 
- Yêu cầu HS kể tên những bài đã học 
- Nêu câu hỏi giúp hs ôn tập 
+ Thế nào là ... - Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng
a) 8 x 3 = 24 ( ô vuông )
b) 3 x 8 = 24 ( ô vuông )
Nhận xét: 8 x 3 = 3 x 8
 * 4. Củng cố : 4’
- khi đổi chỗ 2 thừa số của phép nhân thì tích như thế nào ?
- Về nhà làm bài VBT.
- Nhận xét tiết học. CB bài sau. 
PHÂN MÔN: THỦ CÔNG
BÀI : CẮT DÁN CHỮ I, T (T1)
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T.
- Kẻ, cắt, dán chữ I, T.Các nét chữ tương đối thẳng, đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng.
* HS khéo tay : Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ thẳng, đều nhau. Chữ dán phẳng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu chữ I, T cắt đã dán và mẫu chữ I, T cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước lớn, để rời chưa dán.
- Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T. Giấy thủ công, kéo, hồ, bút màu 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Khởi động (ổn định tổ chức).
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS giờ thủ công cắt, dán chữ I, T.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1. Quan sát và nhận xét.
Mục tiêu: HS nhận xét được chữ I, T có nửa trái và nửa phải giống nhau.
Cách tiến hành: 
+ GV HD HS quan sát và nhận xét.
+ GV giới thiệu mẫu các chữ I, T và hướng dẫn (hình 1).
+ GV dùng chữ mẫu để rời gấp đôi theo chiều dọc.
Vì vậy muốn cắt được chữ I, T chĩ cần kẻ chữ I, T rồi gấp giấy theo chiều dọc và cắt theo đường kẻ.
Tuy nhiên do chữ I kẻ đơn giản nên không cần gấp để cắt mà có thể cắt luôn chữ I theo đường kẻ ô với kích thước quy định (H1)
* Hoạt động 2. Giáo viên hướng dẫn mẫu.
Mục tiêu: HS nắm được các thao tác gấp, cắt, dán chữ I, T
- Bước 1. Kẻ chữ I, T.
+ Lật mặt sau tờ giấy thủ công kẻ, cắt hai hình chữ nhật. Hình chữ nhật thứ nhất có chiều dài 5 ô, rộng 1 ô được chữ I (H.2a).Hình chữ nhật thứ hai có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô.
+ Chấm các điểm đánh dấu hình chữ T vào hình chữ nhật thứ hai. Sau đó kẻ chữ T theo các điểm đã đánh dấu như hình 2b.
- Bước 2. Cắt chữ T.
+ Gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ T (h.2b) theo đường dấu giữa (mặt trái ra ngoài). Cắt theo đường kẻ nửa chữ T bỏ phần gạch chéo (h.3a). Mở ra được chữ T như chữ mẫu (h.3b).
- Bước 3. Dán chữ I, T
+ Kẻ 1 đường chuẩn, sắp xếp chữ cho cân đối trên đường chuẩn.
+ Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô và dán chữ vào vị trí trên đường chuẩn.
+ Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng (h.4).
+ Giáo viên tổ chức cho học sinh tập kẻ.
+ Giáo viên theo dõi hướng dẫn học sinh chưa cắt được.
+ Học sinh quan sát để rút ra được nhận xét.
+ Nét chữ rộng 1 ô.
+ Chữ I, T có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau ( nếu gấp đôi chữ I, T theo chiều dọc thì nửa bên trái vá nửa bên phải của chữ I, T trùng khít nhau).
+ Học sinh tập kẻ nháp và cắt trên giấy trắng.
4. Củng cố : 4’
+ Nhận xét tiết học: sự CB và ý thức học của HS
+ Dặn dò chuẩn bị dụng cụ kéo, hồ dán, thủ công  tiết sau “Cắt dán chữ I,T”.
Thứ sáu ngày 04 tháng 11 năm 2011
 PHÂN MÔN: CHÍNH TẢ 
BÀI : VẼ QUÊ HƯƠNG ( Nhớ viết)
I. MỤC TIÊU
- Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày sạch sẽ và đúng hình thức bài thơ 4 chữ.
- Làm đúng bài tập 2a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Chép sẵn các bài tập chính tả trên bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ 
- 4 HS lên bảng. HS dưới lớp viết vào vở nháp
Các chữ khó ở tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Dạy - học bài mới
 * Giới thiệu bài 
- Giờ chính tả hôm nay, các em sẽ nhớ lại và viết đoạn đầu trong bài thơ Vẽ quê hương, sau đó làm bài tập chính tả phân biệt s/x .
Hoạt động của GV 
Tg
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả 
a. Trao đổi về nội dung đoạn thơ
- GV đọc thuộc lòng khổ thơ lần 1.
- Hỏi : Bạn nhỏ vẽ những gì ?
- Ví sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rất đẹp ?
b.Hướng dẫn cách trình bày
- Yêu cầu HS mở SGK.
- Đoạn thơ có mấy khổ ? Cuối mỗi khổ thơ có dấu câu gì ?
- Giữa các khổ thơ ta viết như thế nào?
- Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ?
c. Hướng dẫn viết từ khó
- YC HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết CT
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
d. Nhớ - viết chính tả
- GV theo dõi HS viết. (Yêu cầu HS gấp SGK).
e. Soát lỗi
- GV đọc lại đoạn thơ cho HS soát lỗi.
g. Chấm bài: Thu chấm 5-7 bài, nhận xét.
 Hoạt động 2: HD làm bài tập chính tả .
Bài 2
GVù chọn phần a) . - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Theo dõi GV đọc, 4 HS đọc thuộc lòng lại.
- Bạn nhỏ vẽ : làng xóm, tre, lúa, sông máng, trời mây, nhà ở, trường học.
- Vì bạn nhỏ rất yêu quê hương.
- Mở SGK trang 88.
- Đoạn thơ có 2 khổ thơ và 4 dòng thơ của khổ thứ 3. Cuối khổ thơ 1 có dấu chấm, cuối khổ thơ 2 có dấu ba chấm.
- Giữa các khổ thơ ta để cách 1 dòng.
- Các chữ đầu mỗi dòng thơ phải viết hoa và viết lùi vào 3 ô cho đẹp.
- HS nêu: đỏ thắm, vẽ, bát ngát, xanh ngắt, trên đồi,...
- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.
- HS tự nhớ lại và viết bài.
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vàoVBT.
- Đọc lại lời giải:
Một nhà sàn đơn sơ vách nứa
Bốn bên suối chảy, cá bơi vui
Đêm đêm cháy hồng bên bếp lửa
Ánh đèn khuya còn sáng lưng đồi.
 4. Củng cố : 4’
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. 
- Dặn HS về nhà học thuộc các câu thơ trong bài tập 2, HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng và chuẩn bị bài sau. 
PHÂN MÔN: TẬP LÀM VĂN
BÀI : NGHE – KỂ : TÔI CÓ ĐỌC ĐÂU ! NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG
I. MỤC TIÊU
- Nghe và kể lại được câu chuyện Tôi có đọc đâu.(BT1)
- Bước đầu biết nói về quê hương hoặc nơi mình đang ở theo gợi ý (BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Viết sẵn các câu hỏi gợi ý của cả 2 bài tập lên bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
1.Ổn định
2.. Kiểm tra bài cũ ( 4 phút )
- Trả bài và nhận xét về một bài văn Viết thư cho người thân. Đọc 1 đến 2 lá thư viết tốt trước lớp.
3. Bài mới
 * Giới thiệu bài 
- GV nêu mục tiêu của bài học và ghi tên bài lên bảng.
Hoạt động của GV
Tg
Hoạt động của HS
* Hoạt động : Kể chuyện 
 - GV kể câu chuyện 2 lần, sau đó lần lượt yêu cầu HS trả lời các yêu cầu gợi ý của SGK.
+ Người viết thư thấy người bên cạnh làm gì ?
+ Người viết thư viết thêm vào thư điều gì ?
+ Người bên cạnh kêu lên thế nào ?
+ Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào ?
- YC 2 HS ngồi cạnh nhau kể lại câu chuyện cho nhau nghe, sau đó gọi một số HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
* Hoạt động 2: Nói về quê hương 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi 1 đến 2 HS dựa vào gợi ý để nói trước lớp, nhắc HS nói phải thành câu.
- Nhận xét và cho điểm HS kể tốt, động viên những HS chưa kể tốt cố gắng hơn.
-Theo dõi GV kể chuyện, sau đó trả lời câu hỏi 
+ Người viết thư thấy người bên cạnh ghé mắt đọc trộm thư của mình.
+ Người viết thư viết thêm : "Xin lỗi. Mình không viết tiếp được nữa, vì hiện có người đang đọc trộm thư."
+ Người bên cạnh kêu lên : "Không đúng ! Tôi có đọc trộm thư của anh đâu !"
+ Câu chuyện đáng cười là người bên cạnh đọc trộm thư, bị người viết thư phát hiện liền nói điều đó cho bạn của mình. Người đọc trộm vội thanh minh là mình không đọc lại càng chứng tỏ anh ta đọc trộm vì chỉ có đọc trộm anh ta mới biết được người viết thư đang viết gì về anh ta.
- Nghe và nhận xét bài kể chuyện của bạn.
 4. Củng cố, dặn dò 
* GDMT: Muốn cho quê hương ta tươi đẹp các em phải làm gì?
- 1 HS đọc yêu cầu, 2 HS đọc gợi ý.
- Một số HS kể về quê hương trước lớp.
- Các HS khác nghe, nhận xét lời kể của bạn.
- HS suy nghĩ trả lời
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS kể lại câu chuyện cho người thân, tập kể về quê hương mình, chuẩn bị bài sau.
TRUYỆN: TÔI CÓ ĐỌC ĐÂU
Có một người đang ngồi viết thư tại bưu điện. Thấy người ngồi bên ghé mắt sang đọc trộm thư của mình, bèn viết vào lá thư một dòng chữ: " Thôi, có người đang đọc trộm thư của tôi viết cho anh, vì vậy tôi dừng bút nhé!". Người bên cạnh vội vàng thanh minh:" Không đúng tôi có đọc thư của anh đâu!".
MÔN: TOÁN 
BÀI : NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I.MỤC TIÊU
- Biết đặt tính và tính nhân sồ có ba chữ số với số có một chữ số.
- Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân. Làm BT 1, 2(cột a), 3, 4.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi hs lên bảng làm bài
 8x4+7 8x6-8
- 2 HS lên bảng làm
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs
3.Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1 : HD thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số 
* Phép nhân 123 x 2
- Viết lên bảng 123 x 2
- Y/c hs đặt tính theo cột dọc
- Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện tính từ đâu?
- Y/c hs suy nghĩ để thực hiện phép tính trên. Gv theo dõi giúp đỡ hs yếu
* Phép nhân 326 x 3
 Tiến hành tương tự như với phép nhân 123 x 2 = 246
Kết luận : 
- Khi thực hiện phép nhân ta phải thực hiện tính từ hàng đơn vị sau mới đến hàng chục
* Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành 
* Bài 1: Y/c 1 hs nêu y/c của bài
- Y/c hs tự làm bài 
- Y/c hs lên bảng trình bày cách tính
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs
*Bài 2 ( Cột a )
- 1 hs nêu y/c của bài
- Y/c hs tự làm bài 
- Nhận xét chữa bài và cho điểm hs
* Bài 3 : Gọi 1hs đọc đề bài toán
- Y/c hs làm bài
 Tóm tắt:
 1 chuyến : 116 người.
 3 chuyến :  người ?
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs
* Bài 4 : 1 hs nêu y/c của bài
- Y/c hs cả lớp tự làm bài
- Gọi 1hs nêu cách tìm số bị chia chưa biết 
- Nhận xét chữa bài và cho điểm 
Kết luận : Muốn tìm số bị chia chưa biết, ta lấy thương nhân với số chia.
- Hs đọc phép nhân
- Cả lớp đặt tính vào bảng con, 1hs lên bảng đặt tính
- Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị sau mới đến hàng chục
123 + 2 nhân 3 bằng 6, viết 6 x 2 
246 + 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 
 + 2 nhân 1 bằng 2, viết 2. 
- Hs cả lớp làm vào vở, 2 hs lên bảng
Kết quả : 682 ; 639 ; 848 ; 550 ; 609
 Hs làm vào vở, 2 hs lên bảng làm bài
a. 437 205
 x 2 x 4
 874 820
1 HS đọc đề bài toán 
- Hs cả lớp làm vào vở, 1 hs lên bảng làm
 Giải:
Cả 3 chuyến máy bay chở được số người là:
 116 x 3 = 348 ( người )
 Đáp số: 348 người.
- Hs cả lớp làm vào vở, 2 hs lên bảng làm bài
 a) x : 7 = 101
 x = 101 x 7
 x = 707
 b) x : 6 = 107
 x = 107 x 6
 x = 642
 4. Củng cố,dặn dò 
- Cô vừa dạy bài gì ? Cho HS nhắc lại cách thực phép tính nhân......
- Về nhà làm bài VBT.
- Nhận xét tiết học. CB bài sau. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 11(3).doc