Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 11 (9)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 11 (9)

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN:

Tiết 31 + 32: ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU

I. Mục tiêu:

TĐ:

- Đọc đúng , rành mạch Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa: Đất đai tổ quốc là thứ thiêng liêu, cao quí nhất, (Trả lời được các CH trong SGK

-Yêu quê hương đất nước

KC:

Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.( HS,khá ,giỏi kểlại được toàn bộ câu chuyện_)

 II. Đồ dùng dạy học:

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 990Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 11 (9)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN:
Tiết 31 + 32: ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU
I. Mục tiêu:
TĐ:
- Đọc đúng , rành mạch Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Đất đai tổ quốc là thứ thiêng liêu, cao quí nhất, (Trả lời được các CH trong SGK
-Yêu quê hương đất nước
KC: 
Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.( HS,khá ,giỏi kểlại được toàn bộ câu chuyện_)
 II. Đồ dùng dạy học:
-GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK . Tranh ảnh 1 đàn sếu –HT: cá nhân và nhóm
-HS: SGK
III. Các hoạt động dạy – học:
TẬP ĐỌC
1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học
2, Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài thư gửi bài ( 2 HS ) trả lời câu hỏi 
	- HS + GV nhận xét 
3, Bài mới:
a, Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.
b, GV đọc toàn bài 
- HS chú ý nghe 
- GV HD cách đọc 
+ GV HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
+ Đọc từng câu 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài 
+ Đọc từng đoạn trước lớp 
- GV HD ngắt nghỉ và cách đọc 1 số câu văn 
- HS nghe, đọc 
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp 
- GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới 
+ Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo nhóm 4 
- 4 nhóm HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét ghi điểm 
c. Tìn hiểu bài :
- Hai người khách được vua Ê- ti - ô - pi – a đón tiếp như thế nào ?
- Vua mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi họ ..
- Khi khách sắp xuống tàu có điều gì bất ngờ xáy ra ? 
- Viên quan bảo họ cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày 
- Vì sao người Ê - ti -ô - pi – a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ ? 
- Vì họ coi đất quê hương là thứ thiêng liêng, cao quý nhất 
- Theo em phong tục nói lên tình cảm của người Ê - ti - ô - pi – a với quê hương như thế nào ?
- Họ coi đất đai của Tổ quốc là tài sản quý giá, thiêng liêng nhất .
* Luyện đọc lại :
- GV đọc diễn cảm đoan 2 
- Học sinh Chú ý nghe 
- HS thi đọcđoạn 2 ( phân vai ) 
- GV nhận xét ghi điểm 
- 1 HS đọc cả bài - HS nhận xét 
KỂ CHUYỆN
1. GV nêu nhiệm vụ .
2. HD HS kể lại câu chuyện theo tranh .
a. Bài tập 1 : GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh – làm bài 
- HS quan sát tranh, sắp xếp lại đúng theo trình tự 
- HS ghi kết quả vào giấy nháp 
- GV nhận xét, kết luận 
+ Thứ tự các bức tranh là : 3 – 1 – 4 –2 
b. Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS trao đổi theo cặp 
- GV gọi HS thikể 
- 4 HS thi kể nối tiếp 4 đoạn trước lớp 
- 1 HS thi kể toàn bộ câu chuyện 
-HS nhận xét 
- GV nhận xét ghi điểm 
4. CỦNG CỐ DẶN DÒ :
- Hãy đặt tên khác cho câu chuyện 
- Vài HS nêu tên khác của chuyện
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
TUẦN: 11 
	Tiết 51: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH ( tiếp )
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính.
- Giải được và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính
-Rèn kĩ năng tính toán
II. Chuẩn bị: 	
-GV: Bảng phụ, phiếu bài tập-HT:cá nhân
-HS: Bảng con
II. Các hoạt động dạy – học:
1, Ổn định tổ chức: 
- Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học
2, Kiểm tra bài cũ
- Làm bài tập 1+2 ( 2 HS ) 
	-HS + GV nhận xét 
3, Bài mới:
*. Hoạt động 1: Gt bài toán giải bằng hai phép tính. 
* Yêu cầu HS nắm được cách giải và trình bày bài giải.
* Bài toán : 
- GV vẽ tóm tắt lên bảng và nêu bài toán 6 xe
 Thứ bảy : ?
- HS nhìn tón tắt và nêu lại bài toán
Chủ nhật : xe
* muốn tìm cả hai ngày bán được bao nhiêu cái xe đạp trước tiên ta phải tìm gì ? 
- Tìm số xe đạp bán trong ngày chủ nhật : 6 2 = 12 ( xe ) 
+ Tìm số xe đạp bán trong 2 ngày ta làm như thế nào ? 
- Lấy 6 + 12 = 18 ( xe ) 
- GV gọi HS lên bảng giải 
- 1 HS lên bảng giải 
- HS nhận xét 
*. Hoạt động 2:Thực hành 
- Bài 1+2 : củng cố và giải bài toán bằng 2 phép tính
+ Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập. 
GV vẽ hình lên bảng. 
Nhà 5km chợ huyện Bưu điện tỉnh
 ? km 
+ Muốn biết từ nhà đến bưu điện tỉnh dài bao nhiêu km trước tiên ta phải ta phải tìm gì? 
- Tìm quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh (5 3 = 15km)
+ Tìm quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh ta làm phép tính gì ? 
- Tính cộng : 5 + 15 = 20 ( km ) 
- GV gọi HS lên bảng giải 
- 1 HS lên bảng làm + lớp làm vào vở 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét ghi điểm 
b. Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu BT 
- GV hướng dẫn giải theo 2 bước tương tự bài tập 1 
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng 
- HS nhận xét 
 Bài giải : 
 Số lít mật ong lấy ra là :
 24 : 3 = 8 ( l )
 Đáp số : 8 (lít mật ong )
- GV nhận xét ghi điểm 
*. Bài 3 : Củng cố giải toán có 2 phép tính . 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào bảng con 
5 3 + 3 = 15 + 3 7 6 – 6 = 42 – 6 
 = 18 = 36
6 2 – 2 = 12 – 2 56 : 7 + 7 = 8 + 7
 = 10 = 15 
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần 
4. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- HS nêu lại nội dung toàn bài
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
BUỔI CHIỀU LỚP 3B 
Tiết 1: ÔN TOÁN 
Tiết 31: ÔN BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH ( tiếp )
I. Mục tiêu:
- Giúp HS:
- Ôn tập giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính.
- Giáo dục HS chăm học toán.
II. Chuẩn bị: 
- Phiếu bài tập - Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy – học:
1, Ổn định tổ chức: 
Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học
2, Kiểm tra bài cũ
	- 2 HS lên bảng đọc lại bảng nhân 7 
	- GV nhận xét ghi điểm 
3, Bài mới:
a) HĐ 1: HD giải bài toán.
- GV nêu bài toán như SGK
- HD vẽ sơ đồ.
- Buổi sáng bán được bao nhiêu kg đường?
- Buổi chiều bán được số đường như thế nào so với buổi sáng?
- Bài toán yêu cầu tính gì?
- Muốn biết số đường bán được cả hai ngày thì cần tìm yếu tố nào trước?
- Đã biết số kg đường buổi nào? 
- Số kg đường buổi nào chưa biết?
- Vậy ta cần tìm số kg đường buổi hai
- GV yêu cầu HS giải bài toán
b) HĐ 2: Luyện tập:
* Bài 2:
- Đọc đề?
- Vẽ sơ đồ như SGK
- Bài toán yêu cầu gì?
- Muốn tính quãng đường từ bưu điện về nhà ta làm như thế nào ?
- Quãng đường từ chợ huyện về nhà đã biết chưa?
- Chấm , chữa bài.
* Bài 3:- Treo bảng phụ- Đọc đề?
- Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào ?
- Muốn giảm một giagiddi nhiều lần ta làm như thế nào ?
+ Lưu ý HS phân biệt khái niệm Gấp và giảm.
gấp 4 lần
5
 Thêm 6
 bớt 5
gấp 3 lần
6
giảm 5 lần
 Thêm 4
30
30
 bớt 4
giảm 7 lần
42
- Chấm bài, nhận xét.
4/ Củng cố- Dặn dò:
- GV nhận xét chung giờ học
- Dặn dò về nhà xem và chuẩn bị bài cho tiết sau 
- HS đọc bài toán
+ Trả lời ?
- 26 kg 
- gấp đôi
- Tính số đường bán cả hai buổi.
- Biết số xe mỗi ngày
- Đã biết số kg đường buổi thứ nhất
- Chưa biết số kg đường buổi thứ hai
Bài giải
 Số kg đường bán được buổi hai là:
26 2 = 52(kg)
Số đường bán được cả hai buổi là
 26 + 52 = 78( kg)
 Đáp số: 78 kg đường
- HS đọc
- HS nêu
- Ta tính tổng quãng đường từ bưu điện đến chợ và từ chợ huyện về nhà
- Chưa biết, ta cần tính trước.
- HS làm vở
Bài giải
Quãng đường từ chợ huyện về nhà là:
18 : 3 = 6( km)
Quãng đường từ bưu điện về nhà là:
18 + 6 = 24( km)
 Đáp số: 24 km
- HS đọc
- HS nêu
- HS làm phiếu HT
- Kết quả : số cần điền là:
 20 ; 26 
 18; 13
 6; 10
 6; 2
Tiết 2: HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP 
Bài 11 : VỆ SINH TRƯỜNG LỚP
 I. Mục tiêu:
- Học sinh tiếp tục làm một số việc để giữ vệ sinh trường lớp như: vệ sinh lớp học, làm cỏ và chăm sóc bồn hoa.
II. Chuẩn bị: 
 - Dụng cụ vệ sinh trường lớp học
II. Các hoạt động dạy – học:
1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp 
2, Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra việc chuẩn bị dụng cụ của học sinh
3, Bài mới: 
a. Hoạt động 1: Giáo viên tổ chức cho học sinh vệ sinh lớp học và làm cỏ chăm sóc bồn hoa.
Học sinh nắm được mục đích của việc chăm sóc bồn hoa cây xanh của trường lớp mình học
- Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm.
- Ở từng nhóm, học sinh cử 1 bạn làm nhóm trưởng.
- Giáo viên phân công nhiệm vụ cho từng nhóm.
- Bạn nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm lao động.
Nhóm 1: Vệ sinh lớp học.
Nhóm 2: Làm cỏ bồn hoa.
Nhóm 3: Tưới nước cho bồn hoa.
- Học sinh lao động theo nhóm.
- Giáo viên đến từng nhóm quan sát, giúp đỡ học sinh.
b. Hoạt động 2: Giáo viên kiểm tra, đánh giá kết quả lao động của từng nhóm 
- Khi học sinh làm xong, giáo viên đến từng nhóm nhận xét, đánh giá kết quả của từng nhóm.
- Giáo viên tuyên dương những nhóm làm tốt.
- GV tập trung cả lớp
- Giáo viên hỏi học sinh: Vì sao cần phải giữ vệ sinh trường lớp?
- Học sinh trả lời câu hỏi
+ Giáo viên nhận xét, bổ sung.
+ Gọi 1 số học sinh trả lời.
- Giáo viên hỏi: Hàng ngày em có thể làm gì để giữ vệ sinh trường lớp ?
- Học sinh trả lời câu hỏi
+ Giáo viên nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên tuyên dương, nêu gương những học sinh có ý thức giữ gìn vệ sinh.
4. Củng cố dặn dò :
- Thực hành tại gia đình 
- Về nhà vệ sinh, chăm sóc nhà cửa cây xanh theo sức của mình
* Đánh giá tiết học 
Tiết 3: MỸ THUẬT
Soạn ngày 17/ 10/2010
Thứ ba , ngày 19 tháng 10 năm 2010
 BUỔI CHIỀU LỚP 3A 
Tiết 1 : MỸ THUẬT
Tiết 2 : ANH VĂN
Tiết 3 : ÔN TIẾNG VIỆT - TẬP ĐỌC
	Tiết 11 : ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU
I. Mục tiêu:
 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :
- Chú ý các từ ngữ : Ê- ti - ô - pi – a , đường xá, chăm nuôi, thiêng liêng, lời nói, tấm lòng
- Biết đọc chuyện với giọng kể có cảm xúc; phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật ( hai vị khác, viên quan ).
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài ( Ê - ti - ô - pi – a cung điện, khâm phục ) 
- Đọc thầm tương đối nhanh và nắm được cốt truyện, phong tục đặc biệt của người Ê - ti - ô - pi – a .
- Hiểu ý nghĩa truyện : Đất đai Tổ quốc lag thứ thiêng liêng, cao quý nhất .
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK .
III. Các hoạt động dạy – học:
1, Ổn định tổ chức:
 Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học
2, Kiểm tra bài cũ
- 2 – 3 HS đọc bài buổi sáng đã học
- HS và GV nhận xét 
3, Bài mới:
a GTB : ghi đầu bài 
- GV đọc toàn bài 
- HS chú ý nghe 
- GV HD cách đọc 
b. GV HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa. từ .
+ Đọc từng câu 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài 
+ Đọc từng đoạn trước lớp 
- GV HD ngắt nghỉ và cách đọc 1 số câu văn 
- HS nghe, đọc 
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp 
- GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩ ... trong sgk. HS gõ tiết tấu kết hợp đọc.
- Y/c HS vỗ tay theo hình tiết tấu rồi đọc kết hợp gõ thanh phách.
- GV chỉ nốt cho HS đọc bài tập đọc nhạc số 3.. theo đúng cao độ, trường độ.
*Hoạt động 2: Nghe nhạc.
- Cho HS nghe một bài dân ca.
- Giới thiệu xuất xứ , nội dùng
- GV cho HS đọc lại bài tập đọc nhạc số 3 và ghép lời.
4. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị cho giờ sau
- HS nghe.
- Đồ, Rê, Son, La, Mi
- Đen, trắng, móc đơn.
- HS luyện tập hình tiết tấu, gõ tiết tấu kết hợp đọc nhạc.
- HS vỗ tay theo hình tiết tấu rồi đọc kết hợp gõ thanh phách.
- HS đọc bài tập đọc nhạc số 3.
- HS nghe.
- HS phát biểu cảm nhận.
- HS đọc lại nội dung bài nhạc số 3
Tiết 2: ÔN TOÁN
Tiết 33: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
Giúp HS củng cố về:
	-Kĩ năng cộng, trừ hai số thập phân.
	-Tính giá trị của biểu thức số, tìm một thành phần chưa biết của phép tính.
	-Vận dụng tính chất của phép cộng, phép trừ để tính bằng cách thuận nhất.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu bài tập
Bảng phụ ghi nội dung bài tập
III. Các hoạt động dạy và học .
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu cách cộng, trừ hai số thập phân?
	 - GV + HS nhận xét 
3. Bài mới.
a,Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1: Tính.
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập
- Làm việc cá nhân
- Nhận xét- cho điểm.
Bài 2: Tìm x.
- Nhận xét- cho điểm.
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Nhận xét- cho điểm.
Bài 4:
- Y/c HS đọc đề.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
Bài 5:
- Y/c HS đọc đề.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
4. Củng cố- Dặn dò 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS làm.
a, 705,28 b, 600,43
 + 318,4 - 244,38
 1023,68 356,01
c, 16,39 + 5,25 – 10,3 = 21,64 – 10,3
 = 11,34
- HS làm.
a, x – 6,2 = 2,7 + 3,8 b, x + 3,8= 5,7+4,9
 x – 6,2 = 6,5 x + 3,8 = 10,6
 x = 6,5 + 6,2 x = 10,6 – 3,8 
 x = 12,7 x = 6,8
- HS làm.
a, 12,35 + 5,98 + 7,65
 (12,35 + 7,65 ) + 5,98 = 20 + 5,98
 = 25,98
b, 42,68 – 28,66 – 10,34
 42,68 – ( 28,66 + 10,34 ) 
 42,68 – 39 = 3,68
Bài giải:
Quãng đường người đi xe máy đi trong giờ thứ nhất là.
 53,75 – 11,5 = 42,25 ( km )
Quãng đường người đi xe máy đi trong 2 53,75 + 42,25 = 96 (km )
Quãng đường người đi xe máy đi trong giờ thứ ba là.
 96 – 45 = 51 (km)
 Đáp số: 51 Km
Tóm tắt:
Số thứ nhất+ số thứ hai = 4,7 (1)
Số thứ hai+ số thứ ba = 5,5 (2)
Số thứ nhất+ số thứ hai + số thứ ba = 8 (3)
Tìm mỗi số:
Bài giải:
 Số thứ ba là ;
 8 – 4,7 = 3,3 
 Số thứ hai là.
 5,5 – 3,3 = 2,2,
 Số thứ nhất là.
 8 – ( 3,3 + 2,2 ) = 2,5
Tiết 3 : ÔN TIẾNG VIỆT - LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 22: QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiêu:
- Hiểu khái niệm quan hệ từ.
- Nhận biết được một số quan hệ từ thường dùng và hiểu được tác dụng của quan hệ từ trong câu, trong đoạn văn.
- Sử dụng được quan hệ từ trong nói và viết.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy – học:
1, Ổn định tổ chức: 
Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học
2, Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đặt câu có đại từ xưng hô?
- Nhận xét- cho điểm.
3, Bài mới:
a, Giới thiệu bài: 
Ghi đầu bài.
b, Tìm hiểu bài cho ví dụ:
Bài 1:
- Gọi HS đọc y/c và nội dung của bài tập.
- Y/c HS tự làm bài tập, hướng dẫn cách làm bài.
- Y/c HS lên bảng làm.
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 2:
- Gọi HS đọc y/c và nội dung của bài tập.
- Y/c HS tự làm bài tập, hướng dẫn cách làm bài.
- Y/c HS lên bảng làm.
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 3:
- Y/c HS đọc đề.
- Y/c HS tự làm bài.
-
 Nhận xét- sửa sai.
4. Củng cố- Dặn dò
 - Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc nội dung bài tập
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a, Chim, mây, nước và hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của hoạ mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc.
- Và nối với nước và hoa.
- Của nối với tiếng hót kì diệu của hoạ mi.
b, Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá.
c, Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội , nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.
- HS đọc bài
- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a, Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát.
b, Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi.
- HS đọc bài
- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
+ Em và An là đôi bạn thân.
+ Em học giỏi văn nhưng em trai em lại học giỏi toán.
+ Cái áo của tôi còn mới nguyên.
- Học sinh nêu nội dung bài học
Soạn ngày 20/ 10/2010
Thứ Sáu, ngày 22 tháng 10 năm 2010
 BUỔI SÁNG LỚP 3A 
Tiết 1: TOÁN
	Tiết 55: NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ 
I. Mục tiêu: 
- Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
- Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu bài tập
Bảng phụ ghi nội dung bài tập
III. Các hoạt động dạy và học .
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 8 ( 3 HS ) 
 	- HS + GV nhận xét 
3. Bài mới.
a. Hoạt động 1: Giới thiệu các phép nhân.
* yêu cầu HS nắm được các nhân .
* GT phép nhân : 123 2 
- GV viết phép tính : 123
 2
+ Ta phải nhân như thế nào ? 
- Nhân từ phải sang trái 
+ GV gọi HS đứng tại chỗ thực hiện 
- HS nhân : 123
 2
 246
+ 2 nhân 3 bằng 6, viết 6
+ 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 
+ 2 nhân 1 bằng 2, viết 2 
- GV kết luận : 123 2 = 246 
* Giới thiệu phép nhân 326 3 . 
 326 - 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ1
- GVHD tương tự như trên 
 3 - 3 nhân 2 bằng 6, viết 6 thêm 
 978 1 bằng 7, viết 7 
 - 3 nhân 3 bằng 9, viết 9 
- GV gọi HS nhắc lại phép nhân 
- Vài HS nhắc lại phép nhân 
b. Hoạt động 2: Thực hành 
a. Bài 1: * Rèn luyện cho HS cách nhân 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HSthực hiện bảng con 
- HS làm vào bảng con 
 341 213 212 203
 2 3 4 3
 682 639 848 609
-> GV nhân xét sau mỗi lần giơ bẳng 
b. Bài 2: * Rèn kỹ năng đặt tính và cách nhân 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con 
- HS làm vào bảng con 
 437 319 171 205
 2 3 5 4
 874 957 855 820
- GV sửa sai cho HS 
 *Bài 3: Giải được bài toán có lời văn 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV HD HS phân tích bài toán 
- HS phân tích bài toán + giải vào vở 
 Bài giải: 
 Số người trên 3 chuyến bay là :
 116 3 = 348 ( người ) 
 Đáp số : 348 người 
* Bài 4: củng cố về tìm số bị chia thương qua phép nhân vừa học .
- GV gọi HS nêu yêu cầubài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con 
- HS làm vào bảng con
 x : 7 = 101 x : 6 = 107
 x = 101 7 x = 107 6 
 x = 707 x = 642 
-GV nhận xét sửa sai 
4. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu lại ND bài ? 
- HS nêu nội dung bài học
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
 * Đánh giá tiết học 
Tiết 2: TẬP LÀM VĂN:
	Tiết 11: NGHE - KỂ : TÔI CÓ ĐỌC ĐÂU 
	 - NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG 
I. Mục tiêu: 
	- Nghe - kể lại được câu chuyện tôi có đọc đâu (BT1)
- Bước đầu biết nói về quê hương hoặc nơi mình đang ở theo gợi ý (BT1) 
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng lớp viết sẵn gọi ý kể chuyện 
- Bảng phụ viết sẵn gợi ý nói về quê hương .
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: 
	Ổn định tổ chức lớp đầu tiết học
2. Kiểm tra bài cũ:
- 3 - 4 HS đọc lại bài : Lá thư đã viết ở tiết 10 
	 - GV nhận xét 
3. Bài mới.
a. GTB : ghi đầu bài :
* HĐ1. HD làm bài :
+. Bài tập 1 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Cả lớp đọc thầm gợi ý, quan sát tranh minh hoạ 
- GVkể chuyện lần 1 
- HS chú ý nghe 
+ Người viết thư thấy người bên cạnh làm gì ? 
- Ghé mắt đọc trộm lá thư của mình 
+ Người viết thư viết thêm vào thư điều gì 
- Xin lỗi mình không viết tiếp được nữa, vì hiện đang có người đọc trộm thư
+ Người bên cạnh kêu lên như thế nào ? 
- Không đúng tôi có đọc trộm thư của anh đâu 
- GV kể lần 2 
- HS chăm chú nghe 
- GV gọi HS kể 
- 1 HS giỏi kể lại chuyện 
- GV yêu cầu HS kể theo cặp 
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe 
- GV gọi HS kể trước lớp 
- 4 - 5 HS nhìn bảng dẫ viết các gợi ý, thi kể nội dung câu chuyện trước lớp 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét ghi điểm 
+ Câu chuyện buồn cười ở chỗ nào ?
- HS nêu 
b, HĐ2. Bài tập 2 :
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu 
- HS nhận xét câu hỏi gợi ý trên bảng 
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp 
- HS tập nói theo cặp 
- GV gọi HS trình bày 
- HS trình bày trước lớp 
- GV nhận xét 
- HS nhận xét 
4. Củng cố dặn dò :
- Nêu lại nội dung bài ? 
- HS nhắc lại nội dung toàn bài 
- về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học .
Tiết 3: MỸ THUẬT:
Tiết 4: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI:
Tiết 22: THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ
MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG (T 2)
I. Mục tiêu: 
*Sau bài học HS có khả năng :
- Tiếp tục phân tích mối quan hệ họ hàng trong tình huống cụ thể .
- Củng cố về vẽ sơ đồ họ hàng.
- Dùng sơ đồ giới thiệu cho người khác về họ nội, họ ngoại của mình.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK .
- HS mang ảnh họ nôi, ngoại.
III. Các hoạt động dạy học:
1, Ổn định tổ chức:
2, Kiểm tra bài cũ:- Kể các thành viên trong gia đình của em
3, Bài mới:
a. Giới thiệu bài – ghi đầu bài:
b, Các hoạt động
* Hoạt động 1. Làm việc với phiếu BT.
+ Mục tiêu: Nhận biết được mối quan hệ họ hàng qua tranh vẽ của GV.
+ Tiến hành:
+ Giáo viên phát tranh vẽ cho các nhóm và nêu yêu cầu làm việc theo phiếu bài tập.
- HS các nhóm quan sát và thảo luận theo phiếu bài tập.
- Các nhóm đổi chéo phiếu bài tập cho nhau để chữa bài.
+ Làm việc cả lớp.
- GV nhận xét.
- Các nhóm làm việc, trình bày trước lớp.
*. Hoạt động 2. Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng 
* Mục tiêu: Củng cố về vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng
* Tiến hành: 
Bứớc 1. Nhắc lại cách vẽ
+ GV gọi HS nhắc lại 
- 2 HS nhắc lại cách vẽ
Bước 2: Làm việc cá nhân
- HS vẽ sơ đồ vào nháp
Bước 3: GV gọi 1 số HS lên trình bày
- 3 - 4 HS trình bày và giới thiệu sơ đồ về mối quan hệ họ hnàg mới vẽ
- GV nhận xét tuyên dương
- HS nhận xét
* Hoạt động 3: Chơi trò chơi xếp hình
* Mục tiêu: Củng cố hiểu biết của HS về mối quan hệ họ hàng
* Tiến hành. 
- GV chia nhóm và yêu cầu HS dán ảnh theo từng thế hệ gia đình trên giấy khổ Ao ( theo sơ đồ)
HS dán theo nhóm 
- Từng nhóm giới thiêu về sơ đồ của nhóm mình 
+ GV nhận xét tuyên dương
- HS nhận xét
 4. Củng cố dặn dò.
- Nêu lại ND bài ( 1HS )
- Vè nhà học bài, chuẩn bị bài.
- Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 3 T11 CKTKN BVMT.doc