Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 12

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 12

Nắng phương Nam

I.Mục tiêu: Tập đọc

 Đọc đúng , rành mạch Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài,phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

 Hiểu được tình cảm đẹp đẽ,thân thiết và gắn bó thân thiết giữa thiếu nhi hai miền Nam – Bắc ( trả lời được câu hỏi trong SGK) HS khá , giỏi Nêu được lí do chọn một tên truyện ở CH5

-Tình cảm thiếu nhi giữa ba miền

 

doc 14 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1058Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 TĐ -KC
 Nắng phương Nam 
I.Mục tiêu: Tập đọc
 Đọc đỳng , rành mạch Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài,phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 Hiểu được tình cảm đẹp đẽ,thân thiết và gắn bó thân thiết giữa thiếu nhi hai miền Nam – Bắc ( trả lời được câu hỏi trong SGK) HS khỏ , giỏi Nờu được lớ do chọn một tờn truyện ở CH5
-Tỡnh cảm thiếu nhi giữa ba miền
 Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo ý tóm tắt.
II.Đồ dùng:
 -GV:Tranh kể chuyện Bảng phụ ghi các ý tóm tắt từng đoạn truyện.HT: nhúm
 -HS: SGK
III.Các hoạt động dạy-học:
A.Tập đọc:
1.Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài : 
a.Hướng dẫn HS luyện đọc 
- HS đọc nối tiếp câu kết hợp luyện đọc từ khó: xoắn xuýt, sững lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp đọc chú giải. 
- Học sinh luyện đọc đoạn theo nhóm .
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
b.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
 - Học sinh đọc cả bài :
H : Truyện có những bạn nhỏ nào ?
- HS đọc đoạn 1:
H : Uyên và các bạn đi đâu? Vào dịp nào ? 
- HS đọc thầm đoạn 2 :
H: Nghe đọc thư Vân , các bạn mong ước điều gì ?
- HS đọc đoạn 3:
H : Phương nghĩ ra sáng kiến gì ?
H : Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà tết cho Vân? 
H:Chọn tên khác đặt cho bài ?(HS K-G) 
2.Luyện đọc lại:
- HS đọc phân vai theo nhóm 4
- Các nhóm thi đọc . Bình chọn bạn đọc hay nhất .
- Cả lớp bình chọn cá nhân , nhóm đọc tốt.
B.Kể chuyện 
1.GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào các ý ở sách giáo khoa ( đã ghi ở bảng phụ ) nhớ lại và kể từng đoạn của câu chuyện “ Nắng phương Nam”
2.Hướng dẫn kể từng đoạn: 
- 1 HS đọc lại yêu cầu .
- Từng học sinh thi kể.
- Cả lớp bình chọn người kể hay nhất
C.Củng cố,dặn dò:
H: Đặt tên khác cho câu chuyện ?
- Về nhà kể câu chuyện cho mọi người nghe và chuẩn bị bài sau.
Nghe GV đọc.
HS đọc nối tiếp- đọc từ khó.
HS luyện đọc đoạn 
- Uyên, Huê, Phương, Vân.
- Đi chợ hoa vào 28 tết .
- Gởi cho Vân một ít nắng phương nam
- Gởi tặng Vân một cành mai.
- HS thảo luận nhóm : Cành mai chở nắng phương nam đến cho Vân vào những ngày rét buốt/ Cành mai rất quý/ Gợi cho Vân nhớ lại bạn bè.
- Tình bạn ; Cành mai tết ; Câu chuyện cuối năm.
- HS thi đọc theo nhóm 4 trước lớp.
- 1 em đọc cả bài
 - HS nghe 
- HS đọc yêu cầu
- Ba HS khá kể.
-HS kể trong nhóm
- Học sinh thi kể .
- HS KG
 Toán: Luyện tập
I.Mục tiêu:
 Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
 Biết giải bài toán có phép nhân số có ba chữ sốvới số có một chữ số và biết thực hiện gấp lên,giảm đi một số lần.
II.Đồ dùng: Bảng con;GV ghi cột 1,3,4 của Bài tập 1 voa bảng phụ
III.Các hoạt động dạy-học:
 1.HD HS làm bài tập: 
 Bài 1: Điền kết quả vào ô trống :
 - GV treo bảng phụ kẻ sẵn - HS đọc yêu cầu - nêu cách làm
 HS làm vào nháp (cột 1,3,4) rồi nêu miệng- GV ghi bảng kết quả
 Bài 2: Tìm x
 - Nhắc học sinh cách tìm thành phần chưa biết trong từng phép tính.
 - HS làm vào bảng con. 
 - GV chữa bài .
Bài 3: 
 - HS đọc bài toán , nêu dữ kiện , hướng giải .
 - Cả lớp làm bài tập – 1 em lên bảng làm.
 - GV chữa bài .
 Bài giải:
 Bốn hộp như thế có số số kẹo là:
 120 x 4 = 480 ( cái)
 Đáp số: 480 cái kẹo
Bài 4 : 1 học sinh đọc bài toán – nêu dạng toán, cách giải .
- HS giải vào vở bài tập- 1 em lên bảng làm.
- GV chấm , chữa bài .
Bài 5 : Gấp ( giảm) một số đi nhiều lần .
- HS nhắc lại cách làm: Gấp – nhân ; Giảm - chia.
- GV làm mẫu một cột. Gấp số đã cho 6 x 3 = 18 ; giảm số đã cho 6 : 3 = 2
- HS làm vào vở bài tập- 1 em làm ở bảng.
- Nhận xét .
3, Củng cố,dặn dò: Nhắc nội dung bài học - Nhận xét tiết học
 ____________________________________________________________
 Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009
 Toán: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé
I.Mục tiêu:
 Biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
 Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng giải bài toán có lời văn.
II.Đồ dùng: 
 Các chấm tròn.
III.Các hoạt động dạy - học:
 1.Giới thiệu bài toán:
- 2 HS đọc bài toán , nêu dữ kiện . 
- GV vẽ sơ đồ ( Như sách giáo khoa) 
- HS nhắc lại bài toán 
H : Muốn biết độ dài đoạn AB gấp độ dài đoạn CD mấy lần ta làm thế nào ? 
 - HS đặt lời giải và nêu phép tính – GV ghi bảng .
H : Muốn tìm số lớn gấp số bé mấy lần ta làm thế nào ?
GV lưu ý : Không nhầm lẫn với gấp một số lên nhiều lần .
 2.Thực hành : 
Bài tập1 : 1 học sinh đọc yêu cầu .
 - Gợi ý :
+ Đếm số hình tròn hàng trên, hàng dưới.
+ So sánh số hình tròn ở hàng trên gấp mấy lần số hình tròn hàng dưới.
 - Đổi vở cho nhau kiểm tra.
Bài 2 : 
 - HS đọc đề toán , nêu dữ kiện bài toán.
 - GV HD học sinh tóm tắt rồi tìm cách giải.
Gợi ý : + Nhắc lại cách tìm số lần gấp .
 - HS giải vào vở – 1 HS lên bảng làm 
 - GV chấm và chữa bài :
Bài 3 : HS làm vào vở – Chữa bài - Nhận xét kết quả.
 ( Con lợn - Muốn biết số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào 
 3.Củng cố - Dặn dò: HS nhắc nội dung bài học
 Nhận xét tiết học
 Chính tả: nghe - viết: Chiều trên sông Hương
I.Mục tiêu:
 Nghe- viết đúng bài chính tả;trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oc/ooc(BT2)
 Làm đúng bài tập 3
II.Đồ dùng:
 Bảng phụ vết nội dung bài tập 2
III.Các hoạt động dạy- học:
 A.Bài cũ : GV cho học sinh viết bảng con các từ : Trời xanh, dòng suối, vấn vương.
 B.Bài mới :
 1.Giới thiệu bài : GV nêu mục đích , yêu cầu của bài.
 2. Hướng dẫn học sinh nghe – viết :
 - GV đọc đoạn viết – 2 HS đọc lại đoạn viết.
H : Tác giả tả những hình ảnh và âm thanh nào trên sông Hương? ( Khói thả nghi ngút cả một vùng tre trúc trên mặt nước ; Tiếng lanh canh của thuyền chài gõ những mẻ cá cuối cùng, khiến mặt sông nghe như rộng hơn)
H : Những từ nào trong bài phải viết hoa ? Ví sao ? ( Chữ đầu câu, tên riêng )
 - HS viết vào bảng con nghi ngút,tre trúc,vắng lặng ,khúc quanh,thuyền chài.
 - HS nghe giáo viên đọc bài và chép vào vở.
 - Chấm bài , nhận xét.
 3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 2: GV nêu yêu cầu của bài .
 - 2 HS lên làm bài thi – Cả lớp làm vào vở bài tập.
 - Giáo viên nhận xét( con sóc,quần soóc,cần câủu moóc hàng,mằc quần soóc.)
Bài tập 3 a: 
- GV cho HS làm bài cá nhân – kết hợp quan sát tranh minh hoạ gợi ý rồi ghi lời giải vào bảng con.
 - HS giơ bảng - GV nhận xét.
 - Trâu,trầu,trấu.
 4.Củng cố , dặn dò: Nhận xét giờ học. 
 ____________________________________
 Luyện toán: Ôn So sánh số lớn gấp mấy lần số bé
I.Mục tiêu:
 Giúp HS củng cố về cách tìm số bé gấp mấy lần số lớn.
II.Đồ dùng:
 Vở bài tập, bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.
III.Các hoạt động dạy-học:
 ( Bài tập ưu tiên dành cho HS trung bình,HS yếu)
1.HD HS ôn luyện:
 Bài 1: Viết vào ô trống theo mẫu:
 GV treo bảng phụ kẻ sẵn nội vở bài tập trang 69 – HS đọc yêu cầu.
 HS làm vào vở nêu miệng kết quả - Nhận xét.
Bài 2 : Ngăn trên có 7 quyển sách,ngăn dưới có 21 quyển sách.Hỏi ngăn dưới có số sách gấp mấy lần số sách ngăn trên?
 - HS đọc đề toán , nêu dữ kiện bài toán.
 - GV HD học sinh tóm tắt rồi tìm cách giải.
Gợi ý : + Nhắc lại cách tìm số lần gấp .
 - HS giải vào vở – 1 HS lên bảng làm 
 - GV chấm và chữa bài :
Bài 3 : Một con chó cân nặng 15 kg,một con thỏ cân nặng 3 kg. Hỏi con chó cân nặng gấp mấy lần con thỏ?
 - HS làm bài vào vở, một số HS trình bày bài giải - Nhận xét
Bài 4: HS làm vào vở – 2 HS lên bảng chữa bài – Nhận xét.
 ( Bài tập ưu tiên dành cho HS khá giỏi)
Bài 5: Tóm tắt rồi giải bài toán sau : 
Lớp 3B có 8 học sinh giỏi. Số học sinh khá nhiều hơn số học sinh giỏi 32 học sinh. Hỏi: 
a, Số học sinh khá gấp mấy lần số học sinh giỏi?
b, Cả học sinh khá và học sinh giỏi có tất cả bao nhiêu học sinh ?
GV gợi ý : 
 HS đọc bài toán, nêu dữ kiện và cách giải .
 GV hướng dẫn cách tóm tắt bằng sơ đồ : Số học sinh khá gấp mấy lần số học sinh giỏi ? ( 4 lần )
 HS vẽ sơ đồ , tóm tắt rồi giải .
 GV chữa bài nhận xét .
3.Củng cố - Dặn dò:
 - Muốn biết số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào ?
 - Nhận xét giờ học
 _______________________________
 Tập viết: Ôn chữ hoa H
I.Mục tiêu:
 Viết đúng chữ hoa H(1 dòng),N,V (1 dòng) ;viết đúng tên riêng Hàm Nghi (1dòng)và câu ứng dụng : Hải Vân...Vịnh Hàn(1lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II.Đồ dùng: Bảng con, Vở tập viết,Mẫu chữ
III.Các hoạt động dạy- học:
A.Bài cũ: HS viết bảng con Gh, Ghềnh Ráng 
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài : Ôn chữ hoa Gi thông qua các câu, từ ứng dụng.
2.Hướng dẫn học sinh viết bảng con:
a.Luyện viết chữ hoa: 
 - Tìm chữ hoa có trong bài (H,N,V) .
 - GV đưa ra mẫu chữ hoa – HDHS cách viết 
 - HS viết vào bảng con: H,N,V
b.Luyện viết chữ ứng dụng ( tên riêng)
	- HS đọc từ ứng dụng Hàm Nghi
	- GV giới thiệu về Hàm Nghi (1872- 1943)làm vua năm 12 tuổi có tinh thần yêu nước,chống thực dân Pháp,bị thực dân Pháp bắt và đưa đi đày ở An – giê -ri rồi mất ở đó 
 - HS viết vào bảng con Hàm Nghi
c, Luyện viết câu ứng dụng:
 - HS đọc câu ứng dụng – Gv giúp HS hiểu nội dung câu ca dao:Tả cảnh đẹp thiên nhiên hùnh vĩ ở miền trung nước ta.Đèo Hải Vân dãy núi cao nằm giữa tỉnh Thừa Thiên Huế và tp Đà Nẵng.Vịnh Hàn là Vịnh Đà Nẵng có hò Hồng chưa rõ là ngọn núi hay là hòn đảo.
 - HS viết chữ : Hải Vân ,Hòn Hồng
3, Hướng dẫn HS viết vào vở:
	- GV yêu cầu cỡ chữ - HS viết vào vở.
4, Chấm , chữ bài, dặn dò:
 Yêu cầu HS viết chưa hoàn thành về nhà viết .
 _________________________________________________________________
 Chiều thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2009
 Tập đọc : Cảnh đẹp non sông
I.Mục tiêu:
 Biết đọc ngắt nhịp đúng các dòng thơ lục bát,thơ 7 chữu trong bài.
 Bước đầu biết cảm nhận vẻ đẹp và sự giàu có của các vùng miền trên trên đắt nước ta,từ đó tự hào thêm về quê hương ,đất nước.(trả lời được câu hỏi trong SGK; thuộc 2-3 câu ca dao trong bài)
II.Đồ dùng:
 Tranh , ảnh về cảnh đẹp được nói đến trong các câu ca dao.
III.Các hoạt động dạy- học:
 A.Bài cũ :
 Gọi học sinh lên kể chuyện “ Nắng phương nam”
 HS nêu nội dung câu chuyện.
B.Bài mới : Giới thiệu bài
a, Giáo viên đọc mẫu : giọng nhẹ nhàng, tha thiết , bộc lộ niềm tự hào với cảnh đẹp non sông, nhấn giọng những từ gợi tả.
b,Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc nối tiếp câu- kết hợp luyện từ khó.
- Đọc nối tiếp đoạn
- HD HS ngắt nghỉ : Đồng Đăng/ có phố Kỳ Lừa,/ 
 Có nàng Tô Thị , /có chùa Tam Thanh.//
 Đường vô xứ Nghệ /quanh quanh,/
 Non xanh nước biếc /như tranh hoạ đồ.//
 Đồng  ...  chỉ sự vật,hoạt động,trạng thái. So sánh
I.Mục tiêu:
 Nhận biết được các từ chỉ hoạt động trạng thái trong khổ thơ(BT1)
 Biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh hoạt động với hoạt động(BT2)
 Chọn được những tữ ngữ thích hợp để ghép thành câu.(BT3)
II Đồ dùng dạy- học:
 Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1,vở bài tập.
III.Các hoạt động dạy- học:
 1.Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1: Tìm từ chỉ hoạt động , trạng thái.
 1 học sinh đọc lại nội dung bài ở bảng phụ- Cả lớp đọc thầm .
 HS nêu miệng - GV gạch chân bằng phấn màu.
GV nói thêm : Hoạt động chạy của những chú gà con được so sánh với hoạt động lăn của những hòn tơ nhỏ. Đây là cách so sánh mới : So sánh hoạt động với hoạt động . Cách so sánh này giúp ta cảm nhận được hoạt động của những chú gà thật ngộ nghĩnh, đáng yêu
Bài tập 2 : Tìm các hoạt động được so sánh với nhau:
HS đọc yêu cầu – Cả lớp đọc thầm 
Trao đổi cặp để tìm những hoạt động so sánh với nhau trong mỗi đoạn.
a, Con trâu - ( chân ) đi như đập đất .
b, Tàu cau – vươn như tay vẫy.
C, Xuồng con - đậu như nằm – húc như đòi ( bú tý )
Bài tập 3: Chọn những từ ngữ thích hợp để ghép lại thành câu.
HS đọc thầm – Thảo luận theo nhóm.
Đại dịên các nhóm lên thi nối nhanh.
 Nhận xét bài của học sinh.
 Những ruộnglúa cấy sớm đã trổ bông vàng ửng. 
 Những chú voi thắng cuộc huơ vòi chào khán giả.
 Cây cầu làm bằng thân dừa bắc ngang dòng kênh.
 Con thuyền cắm cờ đỏ lao băng băng trên sông.
2.Củng cố , dặn dò:
 HS nhắc nội dung bài học - Nhận xét giờ học .
 _____________________________________________
 Toán: Bảng chia 8 
I.Mục tiêu: Bước đầu thuộc bảng chia 8 và vận dụng trong giải toán(có một phép chia 8)
II.Đồ dùng:
 Các tấm bìa , mỗi tấm 8 chấm tròn,bộ đồ dùng học toán.
III.Các hoạt động dạy – học:
 1.Lập bảng chia 8 : 
 Gv yêu cầu lấy 1 tấm bìa 8 chấm tròn .
 H : 8 lấy 1 lần được mấy ? ( 8 )
 Gv ghi : 8 x 1 = 8
H : Lấy 8 chấm tròn chia đều cho các nhóm , mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì được mấy nhóm?
 GV ghi : 8 : 8 = 1
 Tương tự , GV giúp học sinh lập bảng chia 8 từ bảng nhân 8 .
2.Thực hành : 
Bài 1 : ( cột 1,2,3)Tính nhẩm. 
- HS làm cá nhân ( nêu miệng ) – GV ghi bảng kết quả
- HS nhận xét bài nêu miệng.
Bài 2: ( cột 1,2,3) 
 - HS đọc yêu cầu – làm bài vào nháp – nêu miệng nối tiềp kết quả.
 - Nhận xét kết quả.(Giúp HS củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
Bài 3 : 1 HS đọc đề toán 
 - 1 HS nêu hướng giải và học sinh giải bài tập vào vở- 1 HS lên bảng làm.
 - GV chấm , chữa bài .
Bài 4: HS đoc yêu cầu làm bài vào vở – Chữa bài.
 - Lưu ý HS ghi đúng tên đơn vị ở bài 3,4 tránh sự nhầm lẫn.( Chiều dài của mỗi mảnh vải là; Số mảnh vải cắt được là)
3.Củng cố , dặn dò:
 - Nhắc nội dung bài học - Nhận xét giờ học .
 ________________________________________________
Luyện tiếng việt: Ôn từ chỉ hoạt động ,trạng thái. So Sánh
I.Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng
 Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong đoạn văn.
 Tìm được cặp từ so sánh có trong đoạn văn.
II.Đồ dùng:
 Bảng phụ 
II.Các hoạt đông dạy - học:
 1.HD HS ôn luyện:
 ( Bài tập dành cho HS trung bình.HS yếu)
Bài 1:Gạch chân dưới các từ chỉ hoạt dộng trong doạn văn sau:
 Hai chú chim con há mỏ kêu chíp chíp đòi ăn.Hai anh em tôi đi bắt sâu non,cào cào,châu chấu vế cho chim ăn.Hậu pha nước đường cho chim uống.Đôi chim lớn thật nhanh.Chúng tập bay,tập nhảy,quanh quẩn bên Hậu như những đứa con bám theo mẹ.
 HS làm bài tập vào vở – Chữa bài – Nhận xét.
Bài2: Chép lại câu văn trong đoạn văn ở bài tập 1 có chứa phép so sánhhoạt động với hoạt động.
 HS làm bài vào vở – nêu miệng kết quả - Nhận xét.
( Chúng tập bay tập nhảy,quanh quẩn bên Hậu như những đứa con bám theo mẹ.)
 ( Bài tập ưu tiên dành cho HS khá giỏi)
Bài 3: Đọc từng câu trong đoạn văn rồi chép nhữg từ ngữ thích hợp trong đoạn vă vào chỗ trống: Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ,như những con rắn hổ mang giận dữ.Gió chiều gảy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai cươì ai nói trong vòm lá.
 HS làm bài vào vở- Một HS vào bảng phụ – Chữa bài – Nhận xét.
Từ ngữ chỉ hoạt động A được so sánhvới 
 Từ ngữ chỉ hoạt động B
( Rễ cây ) nổi lên mặt đất
( Gió chiều )gảy lên những điệu nhạc
( Những con rắn hổ mang) giận dữ
( ai) cười (ai ) nói
 2.Củng cố- Dặn dò: Nhắc nội dung bài học – Nhận xết tiết học
 ______________________________________ 
 Luyện toán: Ôn Bảng chia 8
I.Mục tiêu:
 Giúp HS củng cố về bảng chia 8 và vận dụng vào giải toán có lời văn.
II.Đồ dùng:
 Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1,Vở bài tập.
III.Các hoạt động dạy- học
 1.HD HS ôn luyện:
 ( Bài tập ưu tiên dành cho HS trung bình,SH yếu)
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống
Số bị chia
 8
 16
 24
 32
 40
 48
 56
 64
 72 
 80
Số chia
 8
 8
 8
 8
 8
 8
 8
 8
 8
 8
Thương
 HS làm bài vào vở - Nêu miệng kết quả - GV ghi bảng – Nhận xét.
Bài 2: Tính nhẩm
 8 x 2 = 8 x 4 = 8 x 7 = 8 x 5 =
 16 : 8 = 32 : 8 = 56 : 8 = 40 : 8 =
 16 : 2 = 32 : 4 = 56 : 7 = 40 : 5 =
 HS làm vào vở bài tập – nêu miệng nối tiếp kết quả 
 HS nêu nhận xét về mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
Bài 3: Có 48 con thỏ nhốt đều vào 8 chuồng .Hỏi mỗi chuồng có mấy con thỏ?
 HS làm bài - M ột HS làm bảng phụ - chữa bài
Bài 4: Có 48 con thỏ nhốt vào các chuồng,mỗi chuồng có 8 con thỏ.Hỏi có mấy chuồng thỏ?
 HS làm bài – GV lưu ý HS tránh nhầm lẫn với tên đơn vị.
 ( Bài tập ưu tiên dành cho HS khá giỏi) 
Bài 5: Cho một số biết rằng lấy số đó nhân với 8 rồi cộng với 34 thì được 90.Tìm số đã cho?
 HS làm bài vào vở – Chữa bài.
 2.Củng cố – Dặn dò: 
 Nhắc nội dung bài học – Nhận xét tiết học.
 ____________________________________________________________
 Chiều thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2009
 Tập làm văn: Nói, viết về cảnh đẹp đất nước
I.Mục tiêu:
 Nói được những điều em biết về một cảnh đẹp của đất nước ta dựa vào một bức tranh (hay một tấm ảnh),theo gợi ý( bài tập 1)
 Viết được những điều nói ở bài tập 1thành mồt đoạn văn ngắn khoảng 5 câu.
II.Đồ dùng:
 Tranh ảnh về cảnh đẹp của đất nước ta.
III.Các hoạt động dậy-học:
 1.HD HS làm bài tập
 Bài tập 1: Dựa vào tranh, ảnh của mình để nói về cảnh đẹp đó .
 Yêu cầu cả lớp đọc thầm , 1 học sinh đọc to yêu cầu và câu hỏi gợi ý.
 HS mang tranh ảnh cảnh đẹp đất nước ta đã chuẩn bị .
 HS giỏi làm mẫu.
 HS dựa vào gợi ý tập nói theo cặp, sau đó thi đua tập nói về cảnh đẹp trong tranh
 Nhận xét .
Bài tập 2: 1 HS đọc yêu cầu của bài tập .
 Gv lưu ý : Chú ý viết trọn câu , dùng từ đặt câu chính xác , viết đúng chính tả: Tên riêng phải viết hoa .
 HS làm vào vở - Một HS làm vào bảng con
 Gọi một số em trình bày trước lớp .
 Cả lớp nhận xét , bình chọn người viết tốt.
(Chiều trên quê em thật là yên bình.Dòng sông con xanh trong như một dải lụa mềm duyên dáng vắt ngang cả một vùng ngút ngàn cây xanh.Nước lững lờ trôi.Chuyến đò ngang đang chở khách sang sông.Hai bên bờ từng đàn trâu đang rong ruổi nối đuôi nhau đi về.Xa xa nghe văng vẳng tiếng hát của ai vọng lại.)
 2. Củng cố - dặn dò:
 GV khen những cá nhân và tổ làm tốt bài tập thực hành 
 ____________________________________
 Toán: Luyện tập
I.Mục tiêu:
 Thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán( có một phép chia 8)
II.Đồ dùng:
 Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 4
III.Các hoạt động dạy- học:
 1.Luyện tập :
Bài 1: HS đọc yêu cầu- Nêu miệng nối tiếp kết quả - Nhận xét.
 Củng cố phép chia là phép tính ngược của phép nhân.
 HS nêu miệng kết quả - GV ghi bảng.
 HS nhận xét mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia .
 GV kết luận .
Bài 2 : Tính nhẩm. 
 Dựa vào bảng chia 8 – HS làm vào nháp - Đổi chéo kiểm tra kết quả - 3 HS lên bảng làm.
 Nhận xét kết quả bài làm của bạn.
Bài tập 3 : 1 HS đọc đề toán 
Gợi ý : B1: Tìm số thỏ còn lại sau khi bán : 42 - 10 = 32 ( con) 
	 B2: Tìm số thỏ trong mỗi chuồng : 32 : 8 = 4 ( con)
 HS làm vào vở bài tập – 1 em làm vào bảng phụ.
Bài tập 4 :Tô màu .
Gợi ý : a.Đếm số ô vuông ở mỗi hình.(Có 16 ô vuông;chia nhẩm 16 : 2 = 8)
	 b. Đếm số ô vuông ở mỗi hình có 24 ô vuông hoặc 6 x 4 = 24 ,4 x 6 =24 ;chia nhẩm 24 : 8 = 3.)
 HS làm bài vào nháp và nêu miệng kết quả.
3.Củng cố , dặn dò: 
 	 Nhận xét giờ học . Về nhà học thuộc bảng chia 8 .
 _________________________________________________
 Luyện toán: Ôn Luyện tập
I.Mục tiêu:
 Giúp HS củng cố bảng chia 8,vận dụng vào giải toán có lời văn.
II.Đồ dùng:
 Bảng phụ ghi nội dung bài tập 4.
II.Các hoạt động dạy học:
 1.HD SH ôn luyện:
 (Bài tập ưu tiên dành cho HS trung bình,HS yếu)
Bài 1:Tính nhẩm
 8 x 2 = 8 x 3 = 8 x 4 = 8 x 5 =
 16 : 8 = 24 : 8 = 32 : 8 = 40 : 8 =
 8 x 6 = 8 x 7 = 8 x 8 = 8 x 9 =
 48 : 8 = 40 : 5 = 48 : 6 = 56 : 7 =
 HS làm bài vào vở bài tập – nêu miệng nối tiếp kết quả.
Bài 2: Tính nhẩm
 32 : 8 = 40 : 8 = 48 : 8 = 56 : 8 =
 32 : 4 = 40 : 5 = 48 : 6 = 56 : 7 =
 HS thi nối tiếp điền nhanh kết quả.
Bài 3: Một người có 58 kg gạo.Sau khi bán 18 kg gạo ,người đó chia đều số gạo còn lại vào 8 túi.Hỏi mỗi túi đựng bai nhiêu kg gạo ?
 Hs làm bài vào vở bài tập – 1 HS làm vào bảng phụ 
 Chữa bài – Một số HS trình bày bài giải – Chữa bài ở bảng phụ .
 ( Bài tập ưu tiên dành cho Hs khá giỏi.)
Bài 4: Cho phép chia 56 : 4, nếu để nguyên số bị chia và tăng số chia lên 4 đơn vị thì thương mới của phép chia là bao nhiêu?
 HS làm bài,chữa bài.
 2.Củng cố - Dặn dò: 
 HS ghi nhớ nội dung bài học - Nhận xét tiết học
 ______________________________________
 Sinh hoạt: Đánh giá hoạt động tuần qua
I. Mục đích , yêu cầu :
 Giúp học sinh rèn luyện tốt nền nếp ra vào lớp, nền nếp học tập ở trường và ở nhà.
 Phát huy được những ưu điểm trong tuần, khắc phục được những tồn tại còn mắc phải để tuần sau làm tốt hơn.
 Giáo dục ý thức trách nhiệm, ý thức tự giác và có kỉ luật cho học sinh.
II. Nội dung sinh hoạt:
 1.Đánh giá , nhận xét ưu điểm và tồn tại trong tuần qua.
 - Tổ trưởng các tổ đánh giá, nhận xét hoạt động của tổ trong tuần.
 - ý kiến bổ sung của cả lớp.
 - Lớp trưởng nhận xét chung 
 - GV tổng hợp ý kiến đưa ra biện pháp khắc phục tồn tại.
 2.Đề ra nhiệm vụ tuần sau:
 - Phân công trực nhật.
 - Dặn dò những em cần khắc phục thiếu sót trong tuần qua về các mặt : ăn mặc học tập, vệ sinh , nền nếp.
 - Triển khai nhiệm vụ tuần 13
 ______________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 3 tuan 12cktknbvmt.doc