Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 13 (19)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 13 (19)

Tuần 13 Tập đọc – Kể chuyện.

 Tiết 97-98: NGƯỜI CON TÂY NGUYÊN

I/Yêu cầu cần đạt :

 TĐ:

 - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ .

- Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp.

 KC:

- Kể lại được 1 đoạn của câu chuyện.

- HS K+G: Kể lại được 1 đoạn của câu chuyện bằng lời của một nhân vật.

* GD Đạo đức Hồ Chí Minh:Bác Hồ luôn chăm lo bồi dưỡng thế hệ trẻ: Sự quan tâm và tình cảm của Bác Hồ đối với anh Núp - người con của Tây Nguyên , một anh hùng quân đội.

 

doc 23 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 538Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 13 (19)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 14 tháng 11 năm 2011
Tuần 13 Tập đọc – Kể chuyện. 
 Tiết 97-98: NGƯỜI CON TÂY NGUYÊN
I/Yêu cầu cần đạt :
 TĐ:
 - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ .
- Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp.
 KC:
- Kể lại được 1 đoạn của câu chuyện.
- HS K+G: Kể lại được 1 đoạn của câu chuyện bằng lời của một nhân vật.
* GD Đạo đức Hồ Chí Minh:Bác Hồ luơn chăm lo bồi dưỡng thế hệ trẻ: Sự quan tâm và tình cảm của Bác Hồ đối với anh Núp - người con của Tây Nguyên , một anh hùng quân đội.
 II/ Chuẩn bị:
	* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
	* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động: 
1.Khởi động: Hát. 
2.Bài cũ: Cảnh đẹp non sông 
- Gv nhận xét bài kiểm tra của các em.
3.Giới thiệu và nêu vấn đề: 
	Giới thiệu bài – ghi tựa: 
4. Phát triển các hoạt động. 
-2 hs đọc TL bài và trả lời câu hỏi.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv h.dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ:Núp;càn quét ;bok ;lũ làng ;mạnh hung 
Chú ý cách đọc các câu:
 Người Kinh, / người Thượng, / con gái, / con trai, / người già, / người trẻ / đoàn kết đánh giặc, / làm rẫy / giỏi lắm. 
-Học sinh đọc thầm theo Gv.
-Hs xem tranh minh họa.
-Hs đọc từng câu.
-Hs đọc từng câu trong đoạn.
-Hs đọc từng đoạn trước lớp.
-Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
-Hs đọc ĐT phần đầu đoạn 2.
-Một Hs đọc đoạn còn lại.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Anh Núp được cử đi đâu?(Hs TB )
- Gv mời 1 Hs đọc thầm đoạn 2:
+ Ở Đại hội về anh Núp kể cho dân làng biết những gì?( Hs TB )
+ Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa?(Hs K,G)
- Hs đọc thầm đoạn 3 và thảo luận theo nhóm đôi.
+ Đại hội tặng dân làng Kông Hoa cái gì?
+ Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao?
- Gv chốt lại.
-Hs đọc thầm đoạn 1..
+Anh Núp được tỉnh cử đi dự Đại hội thi đua..
-Hs đọc thầm đoạn 2ø.
+Đất nước mình bây giờ rất mạnh, mọi người Kinh, Thượng, trai, gái, già, trẻ đều đoàn kết đánh giặc, làm rẫy giỏi..
+Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa. Sau khi nghe Núp kể về thành tích của dân làng. Nhiều người chạy lên, đặt Núp trên vai chạy đi khắp nhà.
-Hs đọc thầm đoạn 3:
+Đại hội tặng dân làng: cái ảnh Bok Hồ, một bộ quần áo lụa của Bok Hồ, một cây cờ có thêu chữ, huân chương cho cả làng, huân chương cho anh Núp.
+Mọi người xem những món quà ấy là những thứ vật tặng thiên liêng nên rửa tay thật sạch trước khi xem, “cầm lên từng thứ, coi đi coi lại, coi đến mãi nửa đêm.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Gv đọc diễn cảm đoạn 3.
- Gv cho 3 Hs thi đọc đoạn 3.
- Gv yêu cầu 3 Hs tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn của bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
-3 hs thi đọc diễn cảm đoạn 3.
-Ba Hs thi đọc 3 đoạn của bài.
-Hs nhận xét.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Mục tiêu: Hs chọn kể một đoạn của câu chuyện Người con gái Tây Nguyên (HS K+G: kể theo lời của một nhân vật).
- Gv mời1 Hs đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu .
- Gv mời 1 Hs đọc thầm đoạn văn mẫu để hiểu đúng yêu cầu của bài.
- Gv hỏi: Trong đoạn văn mẫu trong SGK, người kể nhập vai nhân vật nào để lể lại đoạn 1?
- Gv yêu cầu Hs chọn vai, suy nghĩ lời kể.
- Gv cho 3 – 4 Hs thi kể trước lớp.
- Gv nhận xét, tuyên dương những Hs kể hay.
-Hs đọc yêu cầu của bài.
+Nhập vai anh Núp, kể lại câu chuyện theo lời của amh Núp.
-Từng cặp Hs kể.
-Ba Hs thi kể chuyện trước lớp.
-Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò. 
-Về luyện đọc lại câu chuyện.
-Chuẩn bị bài: Cửa Tùng. Nhận xét bài học.
 Toan
 Tiết 61 	SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN.
I/Yêu cầu cần đạt :
	-Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: Vở. bảng con
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Gv nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu 
4. Phát triển các hoạt động.
-2 hs nêu qui tắc giảm đi một số lần.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện so ánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
a) Ví dụ.
- Gv nêu bài toán.
+Độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy lần đoạn thẳng AB?
+Thực hiện phép tính gì? Lấy mấy chia mấy?
- Gv : Khi có độ dài đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB ta nói độ dài đoạn thẳng AB bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng CD.
b) Bài toán.
- Gv yêu cầu Hs đọc bài toán.
 + Mẹ bao nhiêu tuổi?
+ Con bao nhiêu tuổi?
+ Vậy tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con?
+ Vậy tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ?
-GV cho hs trình bày bài giải. Cả lớp nhận xét. 
GVKL: Muốn giải bài toán dạng ss số bé bằng một phần mấy số lớn ta làm 2 bước:
+Tìm số lớn gấp mấy lần số bé (chia)
+Trả lời: Số bé bằng một phần mấy số lớn.
-Hs đọc lại đề toán.
+Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB.
-Hs đọc đề bài toán.
+Mẹ 30 tuổi.
+Con 6 tuổi.
+Tuổi mẹ gấp tuổi con 30 : 6 = 5 lần.
+Tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ.
Bài giải.
Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là:
30 : 6 = 5 (lần)
Vậy tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ.
Đáp số: 1/5.
* Hoạt động 2: Làm bài 1.
˜Bài 1.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv mời Hs đọc dòng đầu tiên của bảng.
- Gv hỏi:
+ 8 gấp mấy lần 2?
+ Vậy 2 bằng một phần mấy 8 ?
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào SGK
- Gv chốt lại. 
˜ Bài 2:
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hỏi:
 + Bài toán thuộc dạng toán gì?
 - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VơMột Hs lên bảng sửa bài. Gv nhận xét, chốt lại.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs đọc.
+8 gấp 4 lần 2.
+2 bằng bằng ¼ của 8.
-Hs đọc yêu cầu của bài.
+Bài toán thuộc dạng so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
Bài giải
Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên một số lần là:
 24 : 6 = 4 (lần)
Vậy số sách ngăn dưới bằng 1/4 số sách ngăn trên.
 Đáp số : 1/4.
* Hoạt động 3: Làm bài 3.
Bài 3a, b:
Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. 
+Gv yêu cầu Hs quan sát hình a) và nêu số hình vuông màu xanh, số hình vuông màu trắng có trong hình này.
+Số hình vuông màu trắng gấp mấy lần số hình vuông màu xanh?
+Vậy trong hình a), số hình vuông màu xanh bằng một mấy số hình vuông màu trắng?
Gv yêu cầu Hs làm các bài còn lại.
Hai Hs lên bảng làm bài.
Gv nhận xét, chốt lại.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
+Hình a) có 1 hình vuông màu xanh và 5 hình vuông màu trắng.
+Số hình vuông màu trắng gấp 5: 1 = 5 lần số hình vuông màu xanh.
+Số hình vuông màu xanh bằng 1/5 số hình vuông màu trắng.
5. Tổng kết – dặn dò.
-Tập làm lại bài và ghi nhớ. Chuẩn bị bài: Luyện tập.
-Nhận xét tiết học.
	Thứ ba, ngày 15 tháng 11 năm 2011
	Chính tả (Nghe – viết )	
Tiết 99: ĐÊM TRĂNG HỒ TÂY
I/Yêu cầu cần đạt : 
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng bài văn xuôi.
 -Làm đúng bài tập điền tiếng có vần iu / uyu (BT2)
	 -Làm đúng bài tập 3 b 
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ viết BT3.	 
	* HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1.Khởi động: Hát. 
2.Bài cũ: Cảnh đẹp non sông. 
- Gv nhận xét bài cũ
3.Giới thiệu và nêu vấn đề. 
-Giới thiệu bài + ghi tựa. 
4.Phát triển các hoạt động: 
-2 Hs viết các từ: trung thành, chung sức, chông gai, trong nom.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
 - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
 + Đêm trăng Hồ Tây đẹp như thế nào?
 * GD BVMT: yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên, có ý thức tự giác BVMT.
+ Bài viết có mấy câu? 
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa? 
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: 
Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
-Hs lắng nghe.
-1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
+Trăng tỏa sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn ; gió đông nam hây hẩy, sóng vỗ rập rình ; hương sen đưa theo chiều gó thơm ngào ngạt.
+Có 6 câu.
-Hs viết b: toả sáng, lăn tăn, gần tàn, nở muộn, ngào ngạt 
-Học sinh viết vào vở.
-Học sinh soát lại bài.
-Hs tự chưã lỗi.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2: 
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- GV cho các tổ thi làm bài , phải đúng và nhanh.
- Gv mời đại diện từng tổ lên đọc kết quả .
- Gv nhận xét, chốt lại:
+ Bài tập 3b:
- Yêu mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm việc cá nhân, kết hợp với tranh minh họa SGK để giải đúng câu đố.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Gv chốt lại.
-đường đi khúc khuỷu
-gầy khẳng khiu
-khuỷu tay
Câu b) Con khỉ – cái chổi – quả đu đủ.
5.Tổng kết – dặn dò. 
-Về xem và tập viết lại từ khó.
-Chuẩn bị bài: Vàm Cỏ Đông. Nhận xét tiết học.
Tập đọc
 Tiết 100: CỬA TÙNG
I/Yêu cầu cần đạt :
 - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ .
- Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt ngh ...  1: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình minh họa bài tập để đọc số cân của từng vật. Gv hỏi: 
+ Hộp đường cân nặng bao nhiêu gam?
+ 3 quả cáo cân nặng bao nhiêu gam?
+ Vì sao em biết quả táo cân nặng 700g?
- Yêu cầu cả lớp làm vào nháp. 2 Hs đứng lên đọc kết quả
- Gv nhận xét, chốt lại
Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hỏi: 
+ Quả đu đủ nặng bao nhiêu gam?
+ Vì sao em biết?
- Yêu cầu Hs tự làm.
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm.
- Gv chốt lại:
* Hoạt động 3: Làm bài 3.
Bài 3:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv viết lên bảng 22g + 47g và yêu cầu Hs tính.
- Vậy khi thực hành tính với các số đo khối lượng ta làm như thế nào?
- Gv yc Hs làm các bài còn lại vào nháp. 5 Hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chối lại.
-Hs đọc yêu cầu đề bài..
+Hộp đường cân nặng 200g.
+3 quả táo cân nặng 700gam.
+Vì 3 quả táo cân nặng bằng hai quả cân 500g và 200g.
-Hs làm các phần còn lại. Hai Hs đứng lên đọc kết quả.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
+Quả đu đủ nặng 800gam.
+Vì kim trên mặt cân chỉ vào số 800g.
-Hai Hs đọc kết quả, cả lớp nhận xét.
-Hs đọc đề bài.
-Hs tình: 22g + 47g = 69g.
+Ta thực hiện các phép tính bình thường như với các số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả tính.
163g + 28g = 191g 50g x 2 = 100g.
42g – 25 g = 17g 96g : 3 = 32g.
100g + 45g – 26g = 119g.
* Hoạt động 4: Làm bài 4, 5.
Bài 4:
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Cả hộp sữa cân nặng bao nhiêu gam?
+ Muốn tính số cân nặng của sữa bên trong hộp ta làm thế nào?
- Gv yêu cầu Hs làm vào V. Một Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Bài 5:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm vào nháp. Một Hs lên bảng làm.
- Gv chốt lại.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs thảo luận nhóm đôi.
+Cả hộp sữa cân nặng 455gam.
+Ta lấy cân nặng của cả hộp sữa trừ đi cân nặng của vỏ hộp.
Số gam sữa trong hộp có là:
455 – 58 = 397 (gam)
Đáp số : 397 gam
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
Cả 4 túi mì chính cân nặng là:
210 x 4 = 840 (gam)
Đáp số: 840 gam mì chính.
5.Tổng kết – dặn dò.
-Tập làm lại bài.
-Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. 
Thủ công
 Tiết 13: CẮT, DÁN CHỮ: H, U (TIẾT 1).
I/Yêu cầu cần đạt :
-Biết cách kẻ, cắt, dán chữ H, U.
-Không bắt buộc HS phải cắt lượn ở ngoài và trong chữ U. HS có thể cắt theo đường thẳng.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Mẫu chữ H, U. Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U. Giấy màu, thước kẻ, bút chì, kéo 
* HS: Giấy thủ công, kéo, hồ hán, bút chì, thước kẻ.
III/ Các hoạt động:
1.Khởi động: Hát. 
2.Bài cũ: Kiểm tra. 
- Gv nhận xét bài kểm tra của Hs.
- Gv nhận xét.
3.Giới thiệu và nêu vấn đề: 
-Giới thiệu bài – ghi tựa: 
4. Phát triển các hoạt động. 
-Hs lắng nghe
* Hoạt động 1: Gv hướng dẫn Hs quan sát và nhận xét.
- Gv giới thiệu chữ H, U Hs quan sát rút ra nhận xét.
+ Nét chữ rộng 1 ô.
+ Chữ H, U có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau.
=> GV rút ra kết luận.
-Hs quan sát.
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn Hs làm mẫu.
Bước 1: Kẻ chữ H, U.
- Kẻ, cắt 2 hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô trên mặt trái tờ giấy.
- Chấm các điểm đánh dấu hình chữ H, U vào 2 hình chữ nhật . Sau đó, kẻ chữ H, U theo các điểm đã đánh dấu như hình 2a, 2b.
Bước 2: Cắt chữ H, U
- Gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ H, U (H.2b) theo đường dấu giữa. Cắt theo đường kẻ nửa chữ H, U bỏ phần gạch chéo (H.3a). mở ra được chữ T theo mẫu (H. 3b).
Bước 3: Dán chữ H, U.
- Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp chữ cho cân đối trên đường chuẩn.
- Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô vá dán chữ vào vị trí đã định.
- Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng. ( H.4)
- Gv gọi 2 Hs thực hiện lại các thao tác.
-Hs lắng nghe.
-Hs quan sát.
-Hs quan sát.
5.Tổng kết – dặn dò. 
-Về tập làm lại bài.
-Chuẩn bị bài sau: Cắt, dán chữ H, U (T2).Nhận xét bài học.
Tự nhiên xã hội 
 Tiết 26: KHÔNG CHƠI CÁC TRÒ CHƠI NGUY HIỂM
I/Yêu cầu cần đạt :
-Nhận biết các trò chơi nguy hiểm như đánh quay, ném nhau, chạy đuổi nhau,..
-Biết sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ ra chơi vui vẻ và an toàn.
* HS K+G: Biết cách xử lí khi xảy ra tai nạn: báo cho người lớn hoặc thầy cô, đưa người bị nạn đến cơ sở y tế gần nhất.
 	* KNS: - KĨ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin.
 - Kĩ năng làm chủ bản thân.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Hình trong SGK trang 50, 51.
	* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1.Khởi động: Hát.
2.Bài cũ: Một số hoạt động ở trường (tiết 2) 
+ Kể tên các hoạt động ngoài giờ lên lớp?
+ Nêu ích lợi của các hoạt động đó? 
- Gv nhận xét.
3.Giới thiệu và nêu vấn đề: 
-Giới thiệu bài – ghi tựa: 
4. Phát triển các hoạt động. 
+vui chơi giải trí, văn nghệ, thể thao, làm vệ sinh, trồng cây, tưới cây, giúp gia đình thương binh, liệt sĩ
+giúp hs thư giãn trí óc, học tập tốt hơn, tăng cường rèn luyện sức khoẻ, cung cấp nhiều kiến thức phong phú.
* Hoạt động 1: Quan sát theo cặp.
- Mục tiêu: Hs biết cách sử dụng thời gian nghỉ ở trường sao cho vui vẻ, khỏe mạnh và an toàn. Nhận biết một số trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác.
-Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo cặp
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình trang 50, 51 SGK, hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn.
+ Bạn cho biết tranh vẽ gì?
+ Chỉ và nói tên những trò chơi dễ gây nguy hiểm có trong tranh vẽ?
+ Điều gì có thể xảy ra nếu chơi trò chơi nguy hiểm đó?
+ Bạn sẽ khuyên các bạn trong tranh như thế nào?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv gọi một số Hs lên trình bày trước lớp.
- Gv nhận xét chốt lại: => Sau những giờ học mệt mỏi, các em can đi lại, vận động và giải trí bằng cách chơi một số trò chơi, song không nên chơi quá sức để ảnh hưởng đến giờ học sau và cũng không nên chơi những trò chơi dễ gây nguy hiểm như: bắn súng cao su, đánh quay, ném nhau.
-Hs quan sát hình trong SGK
+Các bạn đang chơi trò chơi trong sân trường.
+quay gụ, đá gà, đánh nhau, đá bóng, chơi ô ăn quan, nhảy dây, đá cầu, 
+quay gụ có đầu đinh nhọn có thể bay vào mặt người khác, gây chảy máu; đánh nhau có thể bị trầy xước, chảy máu, ảnh hưởng đến sức khoẻ và tính mạng của bản thân và người khác.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- Mục tiêu: Hs biết lựa chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh nguy hiểm khi ở trường.
-Các bước tiến hành.
Bước 1 : 
- Gv yêu cầu lần lượt từng Hs trong nhóm kể từng trò chơi mình thường chơi trong giờ ra chơi và trong thời gian nghỉ giữa giờ.
- Cả nhóm cùng nhận xét xem trong những trò chơi đó, trò chơi nào có ích, những trò nào nguy hiểm?
- Cả nhóm cùng lựa chọn những trò chơi đẻ chơi sao cho vui, khỏe mạnh và an toàn.
Bước 2: Thực hiện.
- Gv mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm.
- Gv phân tích mức độ nguy hiểm của một số TC có hại.
-Hs trong nhóm kể những trò mình thường chơi.
Ví dụ:
+ Chơi bắn súng dễ bắn vào đầu, mắt người.
+ Leo trèo dễ bị té ngã.
+ Đá bóng ở long đường dễ gây ra tai nạn 
* Hoạt động 3: Trò chơi: Phản ứng nhanh.
-Mục tiêu: C.cố nd bài.
-CTH: 
B1: GV phổ biến luật chơi: Mỗi tổ cử ra 1 bạn. Bạn tổ 1 nói tên trò chơi, bạn tổ 2 phải nói trò chơi đó là “nên” hay “không nên” chơi.
B2: GV tổ chức cho hs chơi. Cả lớp nhận xét, bình chọn tổ thắng cuộc.
-Hs lắng nghe và nắm cách chơi.
-Hs chơi trò chơi.
5 .Tổng kết – dặn dò.
-Về xem lại bài.
-Chuẩn bị bài sau: Tỉnh thành phố nơi bạn đang sống. Nhận xét bài học.
SINH HOẠT LỚP
 Tiết 13: GIÁO DỤC AN TOÀN GIAO THÔNG
A-KIỂM ĐIỂM TUẦN QUA :
I – THƯỜNG XUYÊN :
1-Chuyên cần : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
2-Học tập : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
3-Thể dục-Vệ sinh : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
II-TRỌNG TÂM :
Đa số Hs biết : Tích cực phòng chống cúm A (H1N1) và bệnh tay,chân,miệng :Đeo khẩu trang khi đi học,rửa tay thường xuyên bằng xà bông,tập TD thường xuyên,ăn uống đủ chất.Khi bị sốt,đau đầu,đau họng,ho phải báo cho người lớn biết .
 1-Tuyên dương : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
 2-Phê bình : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
B-CÔNG TÁC TỚI :
- Khi tham gia giao thông ta phải đi bên lề phải,ngồi trên xe máy phải đội nón bảo hiểm.Khi qua đường phải quan sát cả hai bên ,khi hết xe mới đi qua .Tuân theo tín hiệu đèn xanh,đỏ.Không chạy giỡn,đá bóng dưới lòng đường 
 Duyệt:

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L3 T13 Chuan KTKN Tich hop day du.doc