Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 13 (32)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 13 (32)

Đạo đức:

TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC TRƯỜNG ,VIỆC LỚP (tiết 2)

 A/ Yêu cầu: Biết : HS phải có bổn phận tham gia việc lớp việc trường.

 -Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công.

 -GD HS có ý thức giữ gìn trường lớp sạch sẽ.

 B /Tài liệu và phương tiện : Các bài hát về chủ đề nhà trường; các tấm bìa xanh, đỏ, trắng.

 C/ Hoạt động dạy học :

 

doc 26 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 694Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 13 (32)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đạo đức:
TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC TRƯỜNG ,VIỆC LỚP (tiết 2)
 A/ Yêu cầu: Biết : HS phải có bổn phận tham gia việc lớp việc trường.
 -Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công.
 -GD HS có ý thức giữ gìn trường lớp sạch sẽ.
 B /Tài liệu và phương tiện : Các bài hát về chủ đề nhà trường; các tấm bìa xanh, đỏ, trắng. 
 C/ Hoạt động dạy học :	
Hoạt động của gv
Hoạt động của trò
1. Bài cũ: Hãy kể những công việc em đã làm để giữ vệ sinh trường lớp
Nhận xét
 2. Dạy bài mới
* Hoạt động 1: Xử lí tình huống 
- Chia lớp thành các nhóm -Yêu cầu học sinh các nhóm thảo luận, mỗi nhóm xử lí 1 tình huống 
- Yêu cầu cả lớp theo dõi và nhận xét.
- KL: a) Khuyên Tuấn đừng từ chối.
b) Xung phong giúp các bạn. 
c) Nhắc hở các bạn không được làm ồn.
3. Nhờ người trong gia đình hoặc bạn bè mang lọ hoa đến lớp.
* Hoạt động 2: Đăng kí tham gia làm việc lớp việc trường . 
- Nêu yêu cầu bài tập: Hãy suy nghĩ và ghi ra giấy những việc lớp , việc trường mà em có khả năng tham gia và mong muốn được tham gia ?
- Mời các tổ lên cam kết làm các công việc đã nêu .
- Kết luận chung: Tham gia việc trường, việc lớp vừa là quyền vừa là bổn phận của mỗi HS.
3.Củng cố dặn dò 
- Giáo dục HS ghi nhớ và thực theo bài học. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
2 em kể
- Chia thành 4 nhóm để thảo luận theo yêu cầu của giáo viên .
- Các nhóm thảo luận theo từng tình huống giáo viên đưa ra. 
- Đại diện các nhóm lên trình bày cách xử lí tình huống.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Đọc lập làm BT trên phiếu.
- Lần lượt lên nêu ra những công việc mà mình có khả năng làm như : giữ vệ sinh trường lớp , trồng cây cho bóng mát , bảo vệ trường lớp sạch đẹp vv
- Cả lớp theo dõi nhận xét .
. 
- Cả lớp hát bài : Lớp chúng ta đoàn kết.
Toán:
 SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN
 A/ Yêu cầu:
 -Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn 
 - GD tính chính xác cho HS
 B/ Chuẩn bị: Tranh vẽ minh họa bài Toán như sách giáo khoa.
 C/ Lên lớp :	
Hoạt động của gv
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
- KT 2 em:
a) 15cm gấp mấy lần 3cm?
b) 48kg gấp mấy lần 8kg?
- Nhận xét đánh giá.
 2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Khai thác bài :
* GV nêu bài Toán 1 và vẽ sơ đồ.
 A 2cm B
 C 6cm D
+ Độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy độ dài đoạn thẳng AB?
- KL: Độ dài đoạn thẳng CD gấp độ dài đoạn thẳng AB. Ta nói rằng: Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD.
+ Vậy muốn biết đoạn thẳng AB bằng 1 phần mấy độ dài đoạn thẳng CD ta làm thế nào? 
* GV nêu bài Toán 2.
+ Bài Toán cho biết gì?
+ Bài Toán hỏi gì?
+ Muốn biết tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi Mẹ ta làm thế nào?
c) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi 1HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời 1 số em nêu miệng kết quả. 
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2 : -Yêu cầu đọc bài tập.
+ Bài Toán cho biết ?
+ Bài Toán hỏi gì? 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 3: - Gọi một em nêu bài tập 3.
- Yêu cầu HS làm nhẩm.
- Nhận xét chữa bài.
3. Củng cố - Dặn dò:
.- Dặn HS về nhà xem lại các BT đã làm
- 2 em lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 câu..
- Lớp theo dõi nhận xét .
- Lắng nghe
- Phân tích và vẽ sơ đồ minh họa theo gợi ý của giáo viên .
- Đo bằng cách lấy đoạn thẳng ngắn AB đặt lên đoạn dài CD lần lượt từ trái sang phải.
-Đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn AB.
Ta thực hiện phép chia 6 : 2 = 3 ( lần )
+ Cần phải tìm độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB ta lấy 6 : 2 = 3 (lần). Sau đó trả lời: Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD. 
- 1HS nhắc lại bài Toán.
- Thực hiện vẽ sơ đồ.
+ Mẹ 30 tuổi, con 6 tuổi.
+ Tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi Mẹ?
- HS tự làm bài.
- 1HS lên bảng giải, cả lớp bổ sung.
Giải:
Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là :
30 : 6 = 5 ( lần )
Vậy tuổi con bằng tuổi mẹ.
 ĐS: tuổi mẹ.
- Nêu yêu cầu bài tập 
- Cả lớp tự làm bài.
- 1 số em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung. 
 8 : 2 = 4 (lần ) ; 8 gấp 2 là 4 lần .
Số 2 bằng số 8, rồi điền số 4 vào cột số lớn gấp và điền số 2 vào cột số bé ...
- Một học sinh nêu bài Toán.
+ ngăn trên có 6 quyển sách, ngăn dưới có 24 quyển sách.
+ Số sách ngăn trên bằng 1 phần mấy số sách ngăn dưới.
- Cả lớp thực hiện vào vở .
- Một học sinh lên bảng làm, lớp bổsung
 .Giải :
Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên số lần là : 24 : 6 = 4 (lần )
Vậy số sách ngăn trên bằng số sách ngăn dưới.
- 1HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm.
- Tự làm nhẩm sau đó trả lời miệng.
a) 5 : 1 = 5 (lần) : Số ô vuông màu xanh bằng số ô vuông màu trắng.
b) 6 : 2 = 3 (lần) : ... bằng ... màu trắng.
c) 4 : 2 = 2 (lần) : ... bằng ... màu trắng.
- Yêu cầu hai em nêu về cách so sánh
TUẦN 13
Tập đọc - Kể chuyện:
NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN
 A/ Yêu cầu 
 TĐ : - Rèn HS đọc đúng các từ : bok pa, càn quét, hạt ngọc, huân chương, ....
 - Bước đầu biết thể hiện tình cảm , thái độ của nhân vật qua lời đối thoại .
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng kông Hoa đã lập nhiều tích trong kháng chiến chống thực dân pháp ( Trả lời được các CH trong SGK )
 KC : Kể lại được một đoạn của câu chuyện HD khá , giỏi kể được một đoạn câu chuyênbằng lời của một nhân vật.
 -GDHS tính nhanh nhẹn, ứng xử nhanh
 B/ Chuẩn bị : Ảnh anh hùng Núp trong sách giáo khoa (phóng to). 
 C/ Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của gv
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài: Cảnh đẹp quê hương?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới 
a) Phần giới thiệu :
b) Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp, GV sửa sai cho HS. 
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Lắng nghe nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
- Kết hợp giải thích các từ khó trong sách giáo khoa (bok , Núp , càn quét , lũ làng , sao Rua , mạnh hung , người thượng ).
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- + Mời 1HS đọc đoạn 1.
 + Cả lớp đọc đồng thanh phần đầu đoạn 2.
 + Một học sinh đọc đoạn còn lại . 
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : 
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 1 của bài và TLCH: 
+ Anh Núp được tỉnh cử đi đâu?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH:
+ Ở đại hội về, anh Núp kể cho dân làng biết những gì?
+ Chi tiết nào cho thấy đại hội rất khâm phục thành tích của làng Kông Hoa ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm phần cuối đoạn 2.
+ Những chi tiết nào cho thấy người dân làng Kông Hoa rất vui và tự hào với thành tích của mình?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và TLCH: 
+ Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì?
+ Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao ?
3. Luyện đọc lại : 
- Đọc diễn cảm đoạn 3.
- Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 3: giọng chậm rãi, trang trọng, cảm động.
- Mời 2 em thi đọc đoạn 3.
- Mời 3 HS nối tiếp thi đọc 3 đoạn của bài. 
- Theo dõi nhận ghi điểm.
­) Kể chuyện : 
1 .Giáo viên nêu yêu cầu: Hãy chọn và kể một đoạn câu chuyện “ người con Tây Nguyên“ theo lời một nhân vật trong truyện.
2 Hướng dẫn học sinh kể bằng lời nhân vật:
- Gọi một em đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu.
+ Trong đoạn văn mẫu (SGK) người kể nhập vai nhân vật nào để kể đoạn 1?
- Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể .
- Gọi 3 em tiếp nối nhau thi kể trước lớp.
- Nhận xé tuyên dương em kể hay nhất.
 Củng cố dặn dò : 
+ Truyện có ý nghĩa gì?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện và xem trước bài Cửa Tùng. 
3HS đọc thuộc lòng các câu ca dao và TLCH
- Cả lớp theo dõi bạn đọc bài.
Lắng nghe
- Lớp lắng nghe đọc mẫu. 
- Nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc các từ ở mục A.
- Đọc từng đoạn trước lớp, kết hợp tìm hiểu nghĩa của các từ ở mục chú giải SGK. 
- Luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
+ 1 em đọc đoạn 1
+ Cả lớp đọc đồng thanh phần đầu đoạn 2.
+ Một học sinh đọc lại đoạn 3.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 câu chuyện. 
+ Anh Núp được tỉnh cử đi dự đại hội thi đua tồn quốc.
- Học sinh đọc thầm đoạn 2.
+ Đất nước mình giờ mạnh lắm, mọi người Kinh, Thượng, gái, trai, 
+ Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa. Sau khi nghe....
- Đọc thầm phần cuối đoạn. 
+ Lũ làng rất vui đứng dậy nói: Đúng đấy ! Đúng đấy!.
- Lớp đọc thầm đoạn 3.
+ Gửi tặng ảnh bok Hồ và cuốc để làm rẫy , lá cờ , huân chương, một bộ quần áo của Bok Hồ
+ Mọi người xem những mòn quà ấy là những tặng vật thiêng liêng nên “ rửa tay thật sạch” trước khi xem, 
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. 
- 2 em thi đọc đoạn 3.
- 3 em nối tiếp thi đọc diễn cảm 3 đoạn. 
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học .
- 1HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu. 
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn mẫu .
+ Nhập vai anh Núp kể lại câu chuyện.
- HS tập kể theo cặp.
- Lần lượt 3 em thi kể trước lớp.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. 
+ Truyện ca ngợi anh hùng Đinh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập được nhiều thành tích trong kháng chiến chống pháp.
Toán :
Luyện tập
 A/ Yêu cầu : 
 -Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn “
 -Biết giải bài toán có lời văn ( 2 bước tính).
 GD HS yêu thích môn học
 B/ Chuẩn bị: Bảng phụ ghi tóm tắt bài tập 3 .
 C/ Lên lớp :
Hoạt động của gv
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi hai em lên bảng làm BT4 tiết trước. 
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu BT.
-Yêu cầu HS tự làm bài. 
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 :
- Yêu cầu HS đọc bài Toán.
- Hướng dẫn HS tóm tắt và phân tích bài Toán.
 7 con
Trâu
Bò 28 con
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Mời một học sinh lên giải .
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: Hướng dẫn như BT2.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một em lên bảng sửa bài.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét ch]ac bài.
Bài 4
c) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Hai học sinh lên bảng làm bài . 
- Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- 2HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Thực hiện phép chia nhẩm rồi điền vào từng cột trong bảng và trả lời: 
 12 : 3 = 4 lần ; viết 
 18 : 6 = 3 lần ; viết 
 32 : 4 = 8 lần ; viết 
- 2 em đọc bài Toán.
- Nêu điều bài Toán cho biết và điều bài Toán hỏi
- Cả lớp làm vào bài vở.
- Một em lên bảng giải bài, sau đó lớp bổ sung: 
Giải :
Số con ... bài cũ:
- Mời 3 học sinh lên bảng viết các từ thường hay viết sai theo yêu cầu.
- Nhận xét chấm điểm.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Đọc 2 khổ thơ đầu của bài thơ.
- Gọi 2HS đọc lại 2 khổ thơ. 
+ Những từ nào trong bài chính tả cần viết hoa ? Vì sao?
+ Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ đâu?
- Yêu cầu HS tập viết các từ dễ viết sai trên bảng con. 
* GV đọc cho HS viết bài vào vở. 
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập.
- Mời 2HS chữa bài trên bảng lớp, từng em đọc kết quả.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Gọi 4HS đọc lại kết quả.
Yêu cầu cả lớp sửa bài theo kết quả đúng.
Bài 3b : - Nêu yêu cầu của bài tập.
- Chia bảng lớp thành 3 phần.
- Mời 3 nhóm lên chơi thi tiếp sức: mỗi HS trong nhóm tiếp nối nhau viết nhanh những tiếng có thể ghép với các tiếng đã cho (2 phút). HS cuối cùng đọc kết quả tìm được.
- Giáo viên nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học bài và chuẩn bị cho bài TLV tới.
- 2 em lên bảng viết các từ: Khúc khuỷu , khẳng khiu , khuỷu tay , tiu nghỉu . Cả lớp viết vào bảng con.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
- Lớp theo dõi GV đọc bài.
- 2 em đọc lại 2 khổ thơ.
+ Viết hoa các từ: Vàm Cỏ Đông, Hoàng - tên riêng dòng sông ; Ở, Quê, Anh, Ơi, Đây , Bốn, Từng, ..- chữ đầu các dòng thơ.
+ Nên viết cách lề 2 ô vở.
- Đọc thầm lại 2 khổ thơ, quan sát cách trình bày bài, cách ghi dấu câu.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con.
- Nghe - viết bài vào vở.
- Dò bài soát lỗi.
- 1HS đọc lại yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm bài vào vở
- 2HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.
- Cả lớp sửa bài (nếu sai).
Từ cần tìm là: huýt sáo, hít thở , suýt ngã , đứng sít nhau. 
- Một em nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm 
- 3 nhóm lên chơi thi tiếp sức.
- Cả lớp cùng nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
+ nghĩ: suy nghĩ, nghĩ ngợi, ngẫm nghĩ, nghĩ bụng, 
+ nghỉ: nghỉ ngơi, nghỉ học, nghỉ việc, ...
- 3 em đọc lại BT2, ghi nhớ chính tả.
Thủ công:
CẮT DÁN CHỮ H, U (tiết 1)
 A/ Yêu cầu 
 - HS biết cách kẻ, cắt , dán được chữ H, U
 -Kẻ, cắt, dán được chữ H U . Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau.
 - Giáo dục HS thích cắt, dán các chữ.
 B/ Chuẩn bị: - Mẫu chữ H, U đã dán và mẫu chữ H, U có kích thước lớn. 
 - Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U. Giấy nháp , giấy thủ công , bút màu ,kéo 
 C/ Lên lớp :	
Hoạt động của gv
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- Nét chữ H, U rộng mấy ô?
- Em có nhận xét gì về nửa bên trái và nửa bên phải của chữ H, U?
- Nếu gấp đôi chữ H, U theo chiều dọc thì nửa bên trái và nửa bên phải sẽ như thế nào?
- GV vừa h/ dẫn vừa thao tác mẫu. 
 Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu.
- Treo tranh quy trình và hướng dẫn.
* Bước 1: Kẻ chữ H, U :
+ Cắt 2 HCN có chiều dài 5ô, rộng 3ô.
+ Chấm các điểm đánh dấu chữ H, U vào 2 hcn. Sao đó kẻ chữ H, U theo các điểm đã đánh dấu. Riêng chữ U cần vẽ đường lượn góc.
* Bước 2: Cắt chữ H, U.
Gấp đôi 2 hcn đã kẻ chữ H, U theo đường dấu giữa. Cắt theo đường kẻ nửa chữ H, U, mở ra được chữ H, U.
* Bước 3: Dán chữ H, U.giống như dán chữ I,T.
c. Hoạt động 3 : Thực hành
3. Củng cố - Dặn dò:- Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và xem trước bàimới.
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình.
- Lớp theo dõi giới thiệu.
- Quan sát mẫu chữ H, U.
- Nét chữ rộng 1ô.
- Giống nhau.
- Trùng khít nhau.
- Theo dõi GV hướng dẫn.
- Cả lớp tập kẻ, cắt chữ H, U trên giấy nháp.
- Dọn vệ sinh lớp học.
Toán :
GAM
 A/ Yêu cầu : -Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki-lo-gam.
. Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân hai đĩa và cân đồng hồ .
 Biết thực hiện các phép tính về cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam. - Rèn cho tính cẩn thận, kiên trì trong học Toán. 
 B/ Chuẩn bị : Cân đĩa, cân đồng hồ , một gói hàng nhỏ để cân .
 C/ Lên lớp :
Hoạt động của gv
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng làm BT 4(dòng 3,4) tiết trước. 
- Gọi 1 học sinh đọc bảng nhân 9. 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác :
* Giới thiệu cho học sinh biết về Gam .
+ Em hãy nêu đơn vị đo khối lượng đã học?
- Giới thiệu: Để đo KL các vật nhẹ hơn kg ta còn có đơn vị đo nhỏ hơn kg, đó là đơn vị gam.
Vậy gam là một đơn vị đo KL, viết tắt là g ;
 1000g = 1kg
* Giới thiệu các quả cân thường dùng.
* Giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ.
- Cân mẫu gói hàng bằng 2 loại cân.
- Mời một số em thực hành cân một số đồ vật. 
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu quan sát tranh vẽ trong SGK rồi tự làm bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 : - Yêu cầu nêu yêu cầu bài. 
- Yêu cầu lớp quan sát cân đồng hồ và tự làm bài. 
- Nhận xét 
Bài 3 - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài .
- Yêu cầu nêu cách làm một bài mẫu. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở . 
- Gọi một em lên bảng giải .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4 : -Gọi học sinh đọc bài Toán.
- H/dẫn HS phân tích bài Toán.
- Chấm, chữa bài.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Hôm nay em được đơn vị đo KL nào?
- Gam được viết tắt là gì?
- Dặn về nhà học và ghi nhớ đơn vị vừa học.
- 2HS lên bảng làm bài, mỗi em làm 1dòng.
- 1 em đọc bảng nhân 9.
- Cả lớp theo dõi , nhận xét 
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Đơn vị đo khối lượng đã được học đó là ki - lô - gam .
- Gọi HS nhắc lại.
- Quan sát để biết về một số loại cân, các quả cân.
- Quan sát và nêu kết quả cân.
- Một số em lên thực hành cân.
- Một em đọc bài tập 1.
- Quan sát các tranh vẽ và nhìn vào từng bức tranh để nêu miệng kết quả :
+ Gói mì chính cân nặng 210 g .
+ Quả lê cân nặng 400 g
-Một em nêu yêu cầu bài tập 2. 
- Cả lớp quan sát kim trên cân đồng hồ để nêu kết quả. 
- Hai học sinh nêu kết quả, lớp bổ sung :
+ Quả đu đủ cân nặng 800g.
+ Bắp cải cân nặng 600g.
- Một em đọc đề bài 3 .
- Cả lớp làm vào vào vở.
- 2 em lên bảng giải bài, lớp bổ sung: 
a/ 163g + 28g = 191g b/ 50g x 2 = 100g
 42g – 25g = 17g 96g : 3 = 32g 
- Một em nêu yêu cầu đề bài .
- Lớp thực hiện vào vở .
- Một em lên bảng giải bài .
Giải :
Số gam sữa trong hộp có là :
455 - 58 = 397 (g)
 Đ/S: 397g sữa 
- Học đơn vị gam.
- gam viết tắt là g.
Tập làm văn:
VIẾT THƯ
 AYêu cầu: 
Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý.
GD HS thể hiện tình cảm tốt với mọi người qua cách viết thư.
KNS : - Giao tiếp ứng xử văn hóa
 - Thể hiện sự cảm thông
 - Tư duy sáng tạo
 B/ Chuẩn bị : Bảng lớp viết các gợi ý viết thư như SGK.
C/ Lên lớp :	
Hoạt động của gv
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở của học sinh. 
- Gọi 3 học sinh đọc đoạn viết về cảnh đẹp nước ta (BT2 - tiết TLV tuần trước.
- Nhận xét chấm điểm.
2.Bài mới: 
 a/ Giới thiệu bài :
b) Hướng dẫn HS tập viết thư cho bạn :
* H/dẫn HS phân tích đề bài:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập và gợi ý, TLCH:
+ Bài tập yêu cầu viết thư cho ai ?
+ Mục đích viết thư là gì ?
+ Những nội dung cơ bản trong thư là gì ?
+ Hình thức lá thư như thế nào ? 
- Mời hai đến ba em lên nói tên , địa chỉ của người em muốn viết thư.
* H/dẫn HS làm mẫu:
-Yêu cầu một em học sinh giỏi tập nói mẫu phần lí do viết thư .
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Nhận xét, chấm điểm. 
3. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. 
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau .
- 3 HS đọc đoạn văn của mình đã làm ở tiết trước.
- Hai em đọc đề bài và gợi ý.
- Cả lớp đọc thầm và TLCH gợi ý :
+ Viết cho một bạn học sinh ở một tỉnh khác với tỉnh của mình đang ở. 
+ Làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tập tốt .
+ Nêu lí do viết thư - Tự giới thiệu - Hỏi thăm bạn - Hẹn bạn cùng thi đua học tập 
+ Như mẫu trong bài Thư gửi bà, SGK T,81
- Hai hoặc ba em nói về địa chỉ của người mà mình sẽ viết thư. 
- Một em giỏi tập nói phần lí do viết thư trước lớp.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Đọc lại lá thư của mình trước lớp từ ( 5 – 6 em )
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất .
- 2 em nhắc lại nội dung bài học. 
Tự nhiên xã hội :
KHÔNG CHƠI CÁC TRÒ CHƠI NGUY HIỂM
 A/ Mục tiêu :
 -Nhận biết các trò chơi nguy hiểm như đánh quay, ném nhau , chạy đuổi nhau
 - Biết sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ giờ ra chơi vui vẻ, an toàn.
 - GD HS biết lựa chọn và chơi những trò chơi tránh nguy hiểm khi ở trường.
 KNS : kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin 
 Kỉ năng làm chủ bản thân
 B/ Chuẩn bị : Các hình trong SGK trang 50, 51.
 C/ Lên lớp :
Hoạt động của gv
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra “Các hoạt động ở trường “
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:
 b) Khai thác: 
*Hoạt động 1 : Quan sát theo cặp 
 Bước 1 -Tổ chức cho quan sát hình trang 50 và 51 và thảo luận theo gợi ý .
+ Bạn cho biết tranh vẽ gì ?
+ Chỉ và nói tên những trò chơi nguy hiểm trong hình ? Điều gì sẽ xảy ra nếu chơi trò chơi đó ?
+ Bạn sẽ khuyên các bạn trong hình như thế nào 
 Bước 2 : 
- Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp 
- Kết luận: Không nên chơi nhưng TC dễ gây nguy hiểm: bắn ná, ném nhau ....
*Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm 
 Bước 1 : Hướng dẫn .
- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý .
- Yêu cầu lần lượt trả lời các câu hỏi :- Kể tên những trò chơi mình thường chơi trong giờ ra chơi ?
Bước 2: - Mời đại diện các nhóm lên báo cáo. kết quả thảo luận trước lớp .
- Nhận xét và bổ sung .
 3. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên cho liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Dặn dò về nhà học bài, xem trước bài
- 2 em trả lời về nội dung bài học trong bài: “Các hoạt động ở trường “.
- Lớp theo dõi.
- HS thảo luận theo cặp: 1 em hỏi - 1 em trả lời.
- Lần lượt từng cặp lên hỏi và trả lời trước lớp .
- Lớp theo dõi và nhận xét.
- Các nhóm trao đổi thảo luận để trả lời các câu hỏi gợi ý của giáo viên. 
- Các nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét trao đổi đi đến kết luận. 
- Lớp bình chọn nhóm trả lời hay nhất .
- Học sinh về nhà áp dụng những điều đã học vào cuộc sống.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3 tuan 13(2).doc