Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 13 (5)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 13 (5)

 TẬP ĐỌC CT: 37, 38

NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN

I . MỤC TIÊU :

 A. Tâp đọc :

 * Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

- Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.

 * Rèn kĩ năng đọc – hiểu :

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi anh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích kháng chiến chống thực dân Phap . (trả lời được các câu hỏi trong sgk )

B . Kể chuyện :

 * Kể lại được một đoạn của câu chuyện

 * HS khá giỏi kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng lời của một nhân vật .

 

doc 31 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1047Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 13 (5)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Từ ngày 08háng 11 năm 2010 đến 12 tháng 11 năm 2010
Thø ngµy
M«n
TiÕt
Tªn bµi d¹y
 2
8/11/2010
Chµo cê
1
Chµo cê ®Çu tuÇn
TËp ®äc
2
Ng­êi con cđa T©y Nguyªn
TËp ®äc
3
Ng­êi con cđa T©y Nguyªn
To¸n
4
So s¸nh sè bÐ b»ng mét phÇn mÊy sè lín
§¹o ®øc
5
Tích cực tham gia việc lớp việc trường( T2 )
 3
9/11/2010
ThĨ dơc
1
Bµi 25
To¸n
2
LuyƯn tËp
ChÝnh t¶
3
Nghe viết: §ªm tr¨ng trªn Hå T©y
TN - XH
4
Kh«ng ch¬i c¸c trß ch¬i nguy hiĨm
Thđ c«ng
5
Gấp, cắt, dán chữ H - U
 4
10/11/2010
TËp ®äc
1
Cưa Tïng
To¸n
2
B¶ng nh©n 9
LuyƯn tõ&c©u
3
Tõ ®Þa ph­¬ng : DÊu chÊm hái, chÊm than
 5
11/11/2010
To¸n
1
LuyƯn tËp
TËp viÕt
2
¤n ch÷: I
TN - XH
3
Kh«ng ch¬i c¸c trß ch¬i nguy hiĨm 
6
12/11/2010
ThĨ dơc
1
Bµi 26
ChÝnh t¶
2
( Nghe- viết ) Vµm Cá §«ng
TËp lµm v¨n
3
ViÕt th­
To¸n
4
Gam
Sinh ho¹t
5
Sinh hoạt cuối tuần
Thứ hai ngày 22/11/2010 
 TẬP ĐỌC CT: 37, 38
NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN 
I . MỤC TIÊU :
 A. Tâp đọc : 
 * Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
B­íc ®Çu biÕt thĨ hiƯn t×nh c¶m, th¸i ®é cđa nh©n vËt qua lêi ®èi tho¹i.
 * Rèn kĩ năng đọc – hiểu :
HiĨu ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi anh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích kháng chiến chống thùc d©n Pháp . (tr¶ lêi ®­ỵc c¸c c©u hái trong sgk )
B . Kể chuyện :
 * KĨ l¹i ®­ỵc mét ®o¹n cđa c©u chuyƯn
 * HS kh¸ giái kĨ l¹i ®­ỵc mét ®o¹n cđa c©u chuyƯn b»ng lêi cđa mét nh©n vËt . 
III . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Aûnh anh hùng Núp trong SGK.
 III . LÊN LỚP :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
 A .Ổn định 
 B . Kiểm tra bài cũ : (5’)
- GV nhận xét - Ghi điểm 
 C . Bài mới : 
 1. Giới thiệu bài (1’)
Trong cuộc kháng chiến chống Pháp cứu nước của nhân dân ta đã xuất hiện nhiều vị anh hùng của dân tộc. Đặc biệt ở những vùng rừng núi Tây Nguyên, cĩ người Ba-na sinh sống. Đã sinh ra người anh hùng dân tộc Tây Nguyên nổi tiếng đĩ là anh hùng Đinh Núp, mà chuyện hơm nay các em học.
TIẾT 1
- Ghi tựa
 2. :Luyện đọc (10’)
*Đọc mẫu
- GV đọc diễn cảm toàn bài : giọng kể chậm rãi . Lời anh Núp nói với lũ làng : mộc mạc , tự hào . Lời cán bộ và dân làng :hào hứng sôi nổi.Đoạn cuối đọc với giọng trang trọng, cảm động . 
Tóm tắt nội dung bài :Ca ngợi anh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích kháng chiến chống Pháp .
*GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ 
-GV viết tiếng bok lên bảng,đọc mẫu hướng dẫn HS đọc 
* Đọc từng câu
- GV yêu cầu HS đọc câu nối tiếp .
- GV ph¸t hiện và sửa lỗi phát âm cho các em 
- Treo bảng ghi sẵn câu dài . nghỉ hơi sau các dấu câu , cụm từ , thể hiện đúng cách nói của người dân tộc .
Người Kinh ,/ người Thượng ,/ con gái ,/ con trai,/ người già ,/ người trẻ / đoàn kết đánh giặc ,/ làm rẫy/ giỏi lắm / (nghỉ hơi rõ, tạo sự nhịp nhàng trong câu nói)
* Đọc từng đoạn trước lớp: 
-GV yêu cầu HS đọc đoạn trước lớp
- Kết hợp giải nghĩa các từ cuối bài .
* Đọc từng đoạn trong nhóm .
 3. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài (6’)
Yêu cầu HS đọc đoạn 1, tìm ý trả lời câu hỏi
+ Anh Núp được tỉnh cử đi đâu ?
*Yêu cầu HS đọc phần đầu đoạn 2:
+Ở đại hội về, anh Núp kể cho dân làng biết những gì ?
+ Chi tiết nào cho thấy đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa ? 
*Yêu cầu HS đọc phần cuối đoạn 2
+ Những chi tiết nào cho thấy dân làng Kông Hoa rất vui , rất tự hào về thành tích của mình ? 
*Yêu cầu HS đọc đoạn 3
+Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì ? 
+Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao ? 
GV nhận xét , tổng kết bài
 4. Luyện đọc lại (15’)
GV đọc diễn cảm đoạn 3 (giọng chậm rãi , trang trọng , cảm động ) Hướng dẫn HS đọc 
Núp mở những thứ Đại hội tặng cho mọi người coi :/một cái ảnh Bok Hồ vác cuốc đi làm rẫy ,/ một bộ quần áo bằng lụa của Bok Hồ ,/ một cây cờ có thêu chữ ,/ một huân chương cho cả làng ,/một huân chương cho Núp / 
Lũ làng đi rửa tay thật sạch /rồi cầm từng thứ ,/coi đi,/coi lại ,./ coi đến mãi nủa đêm // 
- GV + HS nhận xét bình chọn nhóm và cá nhân đọc hay nhất . 
B. KỂ CHUYỆN : (30’)
1. GV nêu nhiệm vụ :Chọn kể lại một đoạn của câu chuyện Người con của Tây Nguyên theo lời nhân vật trong truyện .
2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh .
+ Trong đoạn văn mẫu trong SGK người kể nhập vai nhânâ vật nào để kể lại đoạn 1 ? 
-GV nhắc có thể kể theo lời anh Núp , anh Thế , một người dân làng Kông Hoa song cần chú ý : người kể cần xưng “tôi” , nói lời của nhân vật từ đầu đến cuối câu chuyện .
+ Kể đúng chi tiết trong câu chuyện nhưng có thể dùng từ , đặt câu khác , tưởng tượng thêm một vài chi tiết phụ , không lệ thuộc hoàn toàn vào lời văn trong truyện 
-GV mở bảng phụ đã viết các ý tóm tắt mỗi đoạn 
-Tổ chức cho HS tập kể
- GV nhận xét , khen ngợi những HS kể hay .
 D. Củng cố – Dặn dò (2’)
- GV biểu dương những em đọc bài tốt , kể 
 chuyện hay 
-Về nhà ôn bài chuẩn bị bài :Vàm Cỏ Đông 
- GV nhận xét tiết học 
- 3 HS đọc bài “C¶nh ®Đp non s«ng”và trả lời các câu hỏi :
- HS chú ý lắng nghe .
- 3 HS nhắc tựa 
HS theo dõi SGK
- HS đọc nối tiếp từng câu đến hết bài. (2 – 3 lần)
HS luyện đọc :Bok Pa , lũ làng , trên tỉnh , càn quét , hạt ngọc , làm rẫy giỏi lắm , bao nhiêu , huân chương , nửa đêm 
- HS luyện đọc ngắt , nghỉ hơi ở câu văn dài.
- 3 HS lần lượt đọc 3 đoạn trước lớp 
- 2 HS đọc phần chú giải cuối bài 
- HS đọc từng đoạn trong nhóm bàn- 1HS đọc đoạn 1 
- Cả lớp đọc đồng thanh phần đầu đoạn 2 (Núp đi đại hội bao nhiêu.) 
- 1 HS đọc đoạn còn lại .
- Một HS đọc đoạn 1
 cử đi dự đại hội thi đua 
- Một HS đọc phần đầu đoạn 2 . Cả lớp đọc thầm . 
 Đất nước mình bay giờ rất mạnh , mọi người [Kinh , Thượng , gái , trai , già , trẻ] đều đoàn kết đánh giặc , làm rẫy rất giỏi .
 Núp được mời lên kể chuyện dân làng Kông Hoa , sau khi nghe Núp kể về thành tích chiến đấu của dân làng , nhiều người chạy lên , đặt Núp trên tay , công kênh đi khắp nhà . 
-Một HS đọc phần cuối đoạn 2 . Cả lớp đọc thầm . 
 Nghe anh Núp nói lại lời cán bộ : “Pháp đánh một trăm năm không thắng nổi đồng chí Núp và dân làng Kông Hoa” lũ làng rất vui, đứng hết dậy nói : Đúng đấy !Đúng đấy ! 
- HS đọc thầm đoạn 3 .
 một cái ảnh Bok Hồ vác cuốc đi làm rẫy , một bộ quần áo bằng lụa của Bok Hồ , một cây cờ có thêu chữ , một huân chương cho cả làng và một huân chương cho Núp . 
  mọi người xem những món quà ấy là những vật tặng thiêng liêng nên “rửa tay thật sạch” trước khi xem “cầm lên từng thứ , coi đi , coi lại , coi đến mãi nửa đêm” .
HS theo dõi, nhận xét cách đọc
- 2HS thi đọc đoạn 3 , cả lớp theo dõi nhân xét 
- Một HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu . 
- HS đọc thầm lại đoạn văn mẫu để hiểu đúng yêu cầu của bài . 
 Nhập vai anh Núp , kể lại câu chuyện theo lời anh Núp 
- HS chọn vai , suy nghĩ về lời kể - Từng cặp HS tập kể 
- 3 đến 4 HS thi kể trước lớp .
- HS chú ý lắng nghe . 
- Cả lớp nhận xét bình chọn cá nhân hoặc nhóm kể hay . 
TOÁN
SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN 
I . MỤC TIÊU :
 Giúp HS : Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn . 
 II . CHUẨN BỊ: 
 - Các tranh vẽ bài toán tương tự như trong SGK .
III . LÊN LỚP
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
 1 . Ổn định 
 2 . Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV nhận xét - Ghi điểm 
 3 . Bài mới 
- GV Giới thiệu bài - ghi tựa 
 * Hương dẫn cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
 *Ví dụ -GV treo bảng phụ . 
2cm
 A B
 C D
 6cm
-Nêu VD : Đoạn thẳng AB dài 2 cm ,đoạn thẳng CD dài 6 cm .Hỏi độ dài đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB ?
- GV : Vậy độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB . 
+ Ta nói rằng : Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD .
* Kết luận : Muốn tìm độ dài đoạn thẳng AB bằng một phần mấy độ dài đoạn thẳng CD làm như sau ;
+ Thực hiện phép chia độ dài của CD cho độ dài đoạn thẳng AB :
6 : 2 = 3 (lần) 
+ Trả lời : Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD .
 Bài toán :
-GV nêu bài toán
-Hướng dẫn phân tích 
 30 tuổi 
Tuổi mẹ: 
Tuổi con: 
 6tuổi
-GV viết bài giải lên bảng lớp, hướng dẫn cách trình bày.
-GV kết luận: Bài toán trên được gọi là bài toán so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
Hoạt động 2:Thực hành 
Bài 1 : Viết vào ô trống theo mẫu : 
GV hướng dẫn mẫu
Số lớn 
Số bé 
Số lớn gấp mấy lần số bé 
Số bé bằng một phần mấy số lớn 
8
2
4
6
3
2
10
2
5
Bài 2 : Thảo luận theo nhĩm 4
Hướng dẫn phân tích đề:
+ Bài toán cho biết gì ? 
+ Bài toán hỏi điều gì ? 
Tổ chức cho HS làm bài
Bài 3 : Chơi trị chơi “Ai nhanh hơn’’
GV nhận xét 
 4 . Củng cố - Dặn dò: 
-GV nhận xét tiết học 
Làm bài 1,3 vào vở.
- 3 HS đọc bảng chia 8 
- 1 nhóm nộp vở 
- 3 HS nhắc lại 
- 2 HS đọc bài toán 
 HS thực hiện phép chia : 6 : 2 =3 (lần) 
- 2 HS đọc đề toán :
HS phân tích bài toán
HS thảo luận , viết phép tính tìm số lần tuổi mẹ gấp tuổi con
 30 : 6=5(lần)
và kết luận:Số tuổi con bằng số tuổi của mẹ : 
- HS giải toán 
Giải 
Tuổi mẹ gấp tuổi con một số lần là : 
30 : 6 = 5 (lần) 
Vậy tuổi con bằng số tuổi của mẹ 
 Đáp số : 
2 HS đọc yêu cầu bài toán . 
- HS lên bảng điền vào chỗ trống . Cả lớp làm vào giấy nháp .
HS giải thích cách làm
-  ...  HS chuẩn bị bài cắt dán chữ V.
3HS nhắc tựa
HS nhắc lại các bước
HS thao tác mẫu từng bước.
HS thực hành cắt, dán chữ.
HS chọn mỗi tổ 3 sản phẩm lên trưng bày, cả lớp nhận xét, đánh giá.
Thứ sáu ngày 26/11/2010
CHÍNH TẢ CT: 26
NGHE – VIẾT:VÀM CỎ ĐÔNG 
I.MỤC TIÊU
Nghe - viÕt ®ĩng bµi chÝnh t¶; tr×nh bµy ®ĩng c¸c khỉ th¬, dßng th¬ 7 ch÷.
Lµm ®ĩng bµi tËp ®iỊn tiÕng cã vÇn it/uyt (BT2)
Lµm ®ĩng BT3 a/b hoỈc BT CT ph­¬ng ng÷ do GV chän.
II.ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC
Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ trong bài tập 2 .
Bảng lớp chia 3 , viết 3 lần các từ trong bài tập 3 a 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra bài cũ : (5’)
GV nhận xét – sửa sai 
3 .Dạy bài mới :
 a. Giới thiệu bài : 
 b. Hướng dẫn viết chính tả (22’)
*Hướng dẫn chuẩn bị 
-GV mẫu 2 khổ thơ đầu của bài Vàm Cỏ Đông , tóm tắt nội dung 
-Hướng dẫn HS nhận xét chính tả :
+ Những chi tiết nào trong bài chính tả phải viết hoa ? vì sao ? 
+ Cần trình bày bài thơ 7 chữ như thế nào ? 
-Hướng dẫn HS viết từ khó . 
* Hướng dẫn HS viết bài 
- GV cho các em ghi đầu bài , nhắc nhở cách trình bày .
-Đọc chậm cho HS viết bài
GV quan sát lớp nhắc nhở nhớ ghi tên bài ở giữa trang vở , viết hoa các chữ đầu dòng , đầu khổ thơ , đánh dấu câu , tư thế ngồi viết , cách cầm bút.
*Chấm chữa bài .
-Chấm 5-7 bài ,NX từng bài về các mặt :ND bài chép (đúng /sai ),chữ viết (đúng /sai ,sạch /bẩn ,
đẹp /xấu),cách trình bày( đúng/sai ,đẹp /xấu ).
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả (5’)
Bài 2: làm cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc đềà 
-Tổ chức cho HS làm bài
-GV chốt lại lời giải đúng 
huýt sáo , hít thở , suýt ngã , đứng sít vào nhau . 
Bài 3b: làm theo tổ
-Tổ chức cho HS thi đua theo tổ
-GV chốt lời giải đúng : 
vẽ: vẽ vời, vẽ chuyện, bày vẽ, 
vẻ:vui vẻ, vẻ mặt, vẻ vang,
nghĩ: suy nghĩ, nghĩ ngợi, ngẫm nghĩ,
nghỉ: nghỉ ngơi, nghỉ học, nghỉ việc,
 4. Củng cố dặn dò: (2’) 
 Nhận xét tiết học , nhắc nhở.
Dặn HS viết lại từ viết sai.
4HS viết bảng lớp . Cả lớp viết vào bảng con các từ : khúc khuỷu , khẳng khiu , khuỷu tay , tiu nghỉu .
- 3HS nhắc tựa 
 - 2HS đọc 2khổ thơ , cả lớp xem SGK và nhớ lại bài HTLòng . 
Các chữ đầu bài , đầu mỗi dòng thơ .danh từ riêng 
 Các chữ đầu dòng thơ đều cách lề vở 1 ô li , giũa hai khổ thơ để trống 1 dòng 
- HS tự đọc lại đoạn thơ , tự viết các chữ các em dễ mắc lỗi ghi nhớ chính tả 
- HS viết bảng con một số từ khó : Vàm , tha thiết , ngọn dừa , phe phẩy , chơi vơi 
HS đọc lại 1 lần 2 khổ thơ trong SGK để ghi nhớ (dấu hai chấm , dấu chấm cảm ).
+ HS bài viết vào vở .
HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lềvở 
2 HS lên bảng viết bảng phụ 
lớp làm vở nháp
HS lên bảng làm ,lớp làm bảng con làm dến đâu GV sửa đến đó .
-Cả lớp viết vào vở .
HS đọc từ
HS nêu yêu cầu
HS làm theo tổ
Cả lớp nhận xét.
TOÁN
GAM
I . MỤC TIÊU 
BiÕt gam lµ mét ®¬n vÞ ®o khèi l­ỵng vµ sù liªn hƯ gi÷a gam vµ ki - l« - gam.
BiÕt ®äc kÕt qu¶ khi c©n mét vËt b»ng c©n 2 ®Üa vµ c©n ®ång hå.
BiÕt tÝnh céng trõ, nh©n, chia víi sè ®o ®¬n vÞ lµ gam.
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
 - Cân đĩa vàù cân đồng hồ cùng các quả cân và 1 gói hàng nhỏ để cân .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ (5’) 
- GV nhận xét – Ghi điểm 
3 . Bài mới 
 a. Giới thiệu bài: (1’)
 b. Hướng dẫn tìm hiểu (10’)
-GV cho HS nêu lại đơn vị đo khối lượng đã học là ki-lô-gam . để đo các vật nhẹ hơn 1kg ta còn đơn vị đo nhỏ hơn kg .
“Gam là một đơn vị đo khối lượng
Gam viết tắt là g
1000g = 1 kg”
- GV giới thiệu quả các cân thường dùng .
- GV giới thiệu cân đĩa , cân đồng hồ . Cân mẫu (cho HS quan sát) gói hàng nhỏ bằng hai loại cân đều ra cùng một kết quả . 
c. Thực hành (26’)
Bài 1 : GV cho HS quan sát tranh vẽ cân hộp đường trong bài học để trả lời : “ Hộp đường nặng 200g” 
- Cho HS quan sát tranh vẽ cân 3 quả táo để nêu khối lượng ba quả táo 
Bài 2 : Cho HS quan sát tranh, đặt câu hỏi hướng dẫn 
Bài 3 : GV viết từng phép tính lên bảng, yêu cầu HS tính theo cặp
Giúp HS nhận xét được cách tính như số tự nhiiên, ghi tên đơn vị vào kết quả tính.
Bài 4 : Thảo luận và làm theo nhĩm 3
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Hỏi lại bài 
Về làm bài 5 SGK 
3 HS làm bài tập về nhà
1 tổ nộp vở bài tập 
 - 3 HS nhắc lại 
- 5 HS nhắc lại 
- HS tự làm bài với hai tranh vẽ tiếp theo rồi chữa bài :Gói mì chính nặng 210 g ; quả lê nặng 400 g 
- HS quan sát hình vẽ cân quả đu đủ bằng hai cân đồng hồ .
- HS đếm nhẩm : 200,400,600, 800 rồi nêu kết quả : Quả đu đủ nặng 800g .
- HS tự làm tiếp bài rồi đổi chéo vở và chữa bài . 
- HS tự làm . Sau đĩ 1 HS giỏi lên bảng chữa chung : 
100g + 45g – 26g = 119g 
 96g : 3 = 32g 
- HS đọc kĩ đề toán ,HS tự giải.
Giải 
Trong hộp có số gam sữa là : 
455 – 58 = 397(g) 
 Đáp số 397g 
TẬP LÀM VĂN CT: 13
VIẾT THƯ 
I . MỤC TIÊU
BiÕt viÕt mét bøc th­ ng¾n theo gỵi ý.
II . ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC 
Bảng lớp viết sẵn đề bài gợi ý viết thư . 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định
2 .Kiểm tra bài cũ : (5’)
- GV nhận xét - Ghi điểm 
3. .Dạy bài mới 
 a. Giới thiệu bài : (1’)
Kết thúc chủ điểm Bắc – Trung – Nam , trong tiết học hôm nay , các em sẽ làm một bài tập thú vị : viết một bức thư cho bạn cùng lứa tuổi ờ miền Bắc để làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt . 
 b. Hướng dẫn học sinh tập viết thư (25’)
*GV hướng dẫn phân tích đề bài để viết được lá thư đúng yêu cầu 
+ Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai ? 
GV : Việc đầu tiên , các em cần xác định rõ : Em viết thư cho bạn tên là gì ? Ở tỉnh nào ? Miền nào ? ( nếu các em không có một người bạn ở miền khác của đất nước thì có thể viết thư cho một người bạn mình được biết trên báo , nghe đài  hoặc một bạn tưởng tượng ra cũng được . 
+ Mục đích viết thư là gì ? 
+Những nội dung cơ bản trong thư là gì ?
+Hình thức của lá thư như thế nào ? 
* Hướng dẫn HS làm mẫu – nói về nội dung thư theo gợi ýthu
*Yêu cầu HS viết thư
- GV theo dõi giúp đỡ từng em 
- GV khen ngợi những HS viết thư đủ ý , viết hay , giàu cảm xúc 
3. Củng cố dặn dò : (2’)
NX tiết học 
Biểu dương những HS viết thư hay .
Nhắc HS về nhà viết lại lá thư sạch đẹp ; gửi qua đường bưu điện cho bạn .
 -3HS đọc đoạn viết về cảnh đẹp đất nước ta .
-3HS nhắc lại 
1 HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý . Cả lớp đọc thầm lại phần gợi ý trên bảng 
cho một bạn HS ở một tỉnh thuộc một tỉnh miền Bắc .
 làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt .
Nêu lí do viết thư – tự giới thiệu – hỏi thăm bạn – hẹn bạn cùng thi đua học tốt .
 Như mẫu trong bài thư gửi bà 
- 3 HS nói tên , địa chỉ người các em muốn viết thư . 
- 1 HS giỏi nói mẫu phần lí do viết thư – tự giới thiệu .
HS viết thư vào vở
1HS viết bảng phụ
5HS đọc bài viết trước lớp
cả lớp nhận xét
Tự nhiên xã hội CT : 26
KHÔNG CHƠI TRÒ CHƠI NGUY HIỂM 
I . MỤC TIÊU : 
 - NhËn biÕt c¸c trß ch¬i nh­ ®¸nh quay, nÐm nhau, ch¹y ®uỉi nhau..
 - BiÕt sư dơng thêi gian nghØ gi÷a giê ra ch¬i vui vỴ vµ an toµn.
 - HS giái: BiÕt c¸ch xư lÝ khi x¶y ra tai n¹n: B¸o cho ng­êi lín hoỈc thÇy c« gi¸o, ®­a
II . CHUẨN BỊ : 
 - Các hình trong sách giáo khoa trang 50 , 51
III . LÊN LỚP :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 .Ổn định
2 . Kiểm tra bài cũ ( 5’)
-
 GV nhận xét 
3 . Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài (1’)
 b. Quan sát theo cặp (13’)
Cách tiến hành :
Bước 1 :.
GV hướng dẫn HS quan sát hình 50 , 51 SGK 
Bước 2 : Trình bầy trước lớp
- GV nhận xét bổ sung hoàn thiện phần câu hỏi và trả lời .
* Kết Luận : Sau những giờ học mệt mỏi , các em cần đi lại , vận động và giải trí bằng cách chơi một số trò chơi , song không nên chơi quá sức để ảnh hưởng đến giờ học sau và cũng không nên chơi trò chơi dễ gây nguy hiểm như : bắn súng cao su , đánh quay , ném nhau , 
c. Thảo luận nhóm (12’)
Cách tiến hành
Bước 1 : T/h theo nhom
Bước 2 : Trình bầy trước lớp
GV phân tích mức độ nguy hiểm của một số trò chơi có hại .
4 . Củng cố - Dặn dò: (2’)
- GV nhận xét về sử dụng thời gian nghỉ ra chơi của lớp mình , nhắc nhở những HS còn chơi những trò chơi nguy hiểm . 
-Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bị bài để tiết sau.
-GV nhận xét tiết học.
Em hãy nêu một số hoạt động ngoài giờ lên lớp .
-HS nhắc lại tựa bài.
- HS quan sát tranh . Hỏi và trả lời câu hỏi với bạn .
+ Bạn cho biết tranh vẽ gì ?
+ Chỉ và nói tên những trò chơi dễ gây nguy hiểm có trong tranh vẽ .
+ Điều gì có thể xảy ra nếu chơi trò chơi nguy hiểm đó ?
+ Bạn sẽ khuyên các bạn trong tranh như thế nào ?
- Một số cặp HS lên trả lời trước lớp .
- HS bổ sung 
- Lần lượt từng HS trong nhóm kể những trò chơi mình thường chơi trong giờ ra chơi và thời gian nghỉ giữa giờ . 
+ Thư kí (nhóm cử) ghi lại tất cả các trò chơi mà các thành viên trong nhóm kể .
+ Cả nhóm cùng nhận xét xem trongsố các trò chơi đó , những trò chơi nào có ích , những trò chơi nào nguy hiểm ?
+ Cả nhóm cùng lựa chọn những trò chơi để chơi sao cho vui vẻ , khoẻ mạnh và an toàn . 
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm trước lớp . 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3 tuan 13(7).doc