Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 16 (32)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 16 (32)

ĐẠO ĐỨC (tiết 16)

HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH.

I.YCCĐ:

 -Nêu những biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc vui chơi .

 -Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao hiệu quả công việc, tăng niềm tin và tình cảm với mọi người .

 - Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong hoạt động lớp,trường .

 - Có thái mong muốn sẳn sàng hợp tác với bạn bè, thầy cô và mọi người trong trường và gia đình , cộng đồng .

II. KNSCB:

- KN hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong công việc chung .

- KN đảm nhận trách nhiệm hoàn tất một nhiệm vụ khio hợp tác vpới bạn bè và mọi người.

- KN ra quyết định .

II.ĐDDH: Phiếu học tập cá nhân.Thẻ màu.

 

doc 21 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 458Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 16 (32)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
Thứ hai, ngày 05 tháng 12 năm 2011 .
ĐẠO ĐỨC (tiết 16)
HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH.
I.YCCĐ: 
 	 -Nêu những biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc vui chơi .
 	-Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao hiệu quả công việc, tăng niềm tin và tình cảm với mọi người .
 	- Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong hoạt động lớp,trường .
 	- Có thái mong muốn sẳn sàng hợp tác với bạn bè, thầy cô và mọi người trong trường và gia đình , cộng đồng .
II. KNSCB:
- KN hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong công việc chung .
- KN đảm nhận trách nhiệm hoàn tất một nhiệm vụ khio hợp tác vpới bạn bè và mọi người.
- KN ra quyết định . 
II.ĐDDH: Phiếu học tập cá nhân.Thẻ màu.
III. HĐDH: 
GV
HS
A. Kiểm tra:
B: Bài mới:
* Hoạt động 1:Tìm hiểu tranh về tình huống S/25.
* Mục tiêu: Hs biết được một số biểu hiện cụ thể của việc hợp tác với những người xung quanh.
* Cách tiến hành:
1. 
2.
3.
4. GV kết luận: Các nhóm bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm công việc chung: người thì giữ cây, người thì lắp đất, người rào câyđể cây trồng được ngay ngắn, thẳng hàng, cần phải biết phối hợp lẫn nhau. Đó là một biểu hiện của việc hợp tác với nhữntg người xung quanh.
* Hoạt động 2: Làm bài tập SGK
* Mục tiêu: Hs biết được một số việc làm thể hiện sự hợp tác.
* Cách tiến hành:
1. 
2. 
3.
4. GV kết luận: Để hợp tác với những người xung quanh các em cần phải phân công nhiệm vụ cho nhau, bàn bạc công việc với nhau, hỗ trợ , phối hợp với nhau công việc chungTránh các hiện tượng việc ai nấy làm hoặc người khác làm còn mình thì đi chơi.
@ GDBVMT: Gd hs biết hợp tác bạn bè và mọi người trong việc bvmt gia đình và địa phương .
* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ BT SGK
* Mục tiêu: HS biết phân biệt những ý kiến đúng hoặc sai liên quan đến việc họp tác với những người xung quanh.
* Cách tiến hành:
1. GV nêu từng ý kiến BT2.
2. 
3. GV mời HS giải thích lí do.
4. GV kết luận từng nội dung:
a): Tán thành
b): Không tán thành
c): Không tán thành
d):Tán thành
5. 
* Hoạt động tiếp nối: HS thực nội dung SGK/ 27.
- HS quan sát hình 25 và thảo luận các câu hỏi.
- Nhóm làm việc.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhóm khác bổ sung.
- Nhóm thảo luận bài tập 1.
- Thảo luận
- Đại diện hóm trình bày kết quả
- các nhóm khác bổ sung.
- HS dùng thẻ màu tán thành không tán thành đối với từng ý kiến.
- HS giải thích 
- HS đọc ghi nhớ.
TẬP ĐỌC ( Tiết 31)
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
I.YCCĐ: 
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng chậm rãi ,
- ND: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
- Trả lời đựoc CH 1,2,3 .
II.ĐDDH: - Tranh minh hoạ SHS. 
III.HĐDH: 
A.Kiểm tra: 
B.Bài mới: 
1. Giới thiệu: Hải Thượng Lãn Ông đó là tên hiệu của danh y Lê Hữu Trác một vị thầy thuốc nổi tiếng trong lịch sử Việt Nam
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: 
a) Luyện đọc:
- Giải nghĩa từ và đọc đúng.
+ Lãn ông; ( ông lười ) là biệt hiệu danh y tự đặt tên cho mình. Ngụ ý nói ông lười biếng danh lợi.
+Thầy thuốc như mẹ hiền .
* Chia đoạn:
- Đoạn 1: thêm gạo, củi.
- Đoạn 2:hối hận.
- Đoạn 3: còn lại
- GV đọc diễn cảm
b) Tìm hiểu bài: 
+ H: Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong công việc chữa bệnh cho người con thuyền chài?(K)
+ H: Điều gì đã thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ?(TB)
+ H: Vì sao có thể nói Lãn ông là 1 người không màng danh lợi?(G)
+ H: Em hiểu nội dung của hai câu thơ cuối bài như thế nào?(TB-K)
C. Đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn HS đọc toàn bài (kĩ đọan 1)
3.Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại bài.
- HS đọc bài về ngôi nhà đang xây và trả lời câu hỏi.
- 2 HS khá giỏi đọc toàn bài
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
- HS luyện đọc theo cặp
- 2 HS đọc toàn bài
Đoạn 1: Lãn Ông nghe tin con của người thuyền chài bị bệnh đậu nặng, tự tìm đến thăm, Ông tận tuỵ chăm sóc người bệnh suốt cả tháng trời, không ngại khổ, ngại bẩn, ông không những không lấy tiền mà còn cho gạo, củi.
Đoạn 2: Lãn Ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra.
 Điều đó chứng tỏ ông là một người thầy thuốc có lương tâm và trách nhiệm.
Đoạn 3: Ông tiến cử vào chức ngự y nhưng khéo từ chối.
+ Lãn ông không màng công danh, chăm chỉ làm việc nghĩa
+ Công danh rồi sẽ trôi đi chỉ có tấm lòng nhân nghĩa còn mãi.
+ Công danh chẳng đáng coi trọng tấm lòng 
nhân nghĩa mới đáng quý, không thể thay đổi.
- HSû đọc diễn cảm.
TOÁN (Tiết 76)
LUYỆN TẬP
I.YCCĐ: 
- Biết tính tỉ số phần trăm của 2 số và ứng dụng trong giải toán .
II.HĐDH:
Bài 1 (Y-TB) 
- GV liểm tra HS hiểu chưa (hiểu mẩu 
6% + 15% = 21%) 
Như sau: Để tính 6% + 15% ta cộng nhẩm 
6 + 15 = 21 
(vì 6% = 15% =)
- Rồi viết thêm kí hiệu % sau số 21 (chú ý cùng 1 đại lượng) 
Bài 2: Có 2 kĩû năng mới.(K)
* Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Làm bài 3 nhà .
 Tóm tắt.
 Tiền vốn: 42 000 đồng
 Tiền bán: 52 000 đồng
a)Tìm tỉ số % của số tiền bán rau và tiền vốn
b)Tìm xem người đó lãi bao nhiêu %.
- Cả lớp tự đọc đề, trao đổi về mẫu.
a) 18 : 20 = 0,9 = 90%
Tỉ số này cho biết: Coi kế hoạch là 100% đạt được 90% kế hoạch.
b) 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5% 
Tỉ số % này cho biết coi kế hoạch là 100% thì đã thực hiện được 117,5% kế hoạch.
- 117,5% - 100% = 17,5%
Vượt 17,5%
Giải: 
a/ Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hòa An đã thực hiện là:
18 : 20 = 0,9 = 90%
b/ Đến hết năm, thôn Hòa An đã thực hiện được là:
23,5 : 20 = 1,175 = 117,5%
Thôn Hòa An đã vượt kế hoạch: 
117,5% - 100% = 17,5%
Đáp số: a/ đạt 90%
 b/ thực hiện 117,5%
 c/ vượt 17,5% 
Giải:
a) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau 
và tiền vốn là:
52500 : 42000 = 1,25 = 125%
b) Tỉ số % của tiền bán rau và tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do đó, số % tiền lãi là: 
125% - 100% = 25%
Đáp số: a) 125% b) 25%
LỊCH SỬ (Tiết 16)
HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI.
I.YCCĐ: 
- Biết hậu phương mở rộng và xây dựng vững mạnh :
+ ĐH toàn quốc lần thứ 2 của Đảng đề ra đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa CM thắng lợi .
+ Nhân dân đẩy mạnh sx lương thực , thực phẩm chuyển ramặt trận .
+ ĐH chiến sĩ thi đua và CB gương mẫu được tổ chức tháng 5/1952 đẩy mạnh phong trào yêu nước .
II.ĐDDH: 
- Ảnh các anh hùng tại Đại hội các chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc ( 05- 1952)
- Ảnh tư liệu về hậu phương ta sau chiến thắng biên giới.
- Phiếu học tập.
III. HĐDH: 
GV
HS
* Hoạt động 1: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2-1951) 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trong SGK và hỏi: Hình chụp cảnh gì? (Y-TB)
- GV nêu tầm quan trọng của Đại hội: Đại hội la nơi tập trung trí tuệ của toàn Đảng để vạch ra đường lối kháng chiến, nhiệm vụ của toàn dân tộc ta.
- H: Hãy đọc SGK và tìm hiểu nhiệm vụ cơ bản mà Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng (2/1951) đã đề ra cho CM; để thực hiện nhiệm vụ đó cần các điều kện gì?(TB-K)
- GV nêu ý kiến trước lớp.
* Hoạt động 2: Sự lớn mạnh của hậu phương những năn sau chiến dịch Biên Giới
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu HS thảo luận để tìm hiểu vấn đề sau: 
H: Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới trên các mặt: kinh tế, văn hóa – giáo dục thể hiện như thế nào? 
H: Theo em vì sao hậu phương có thể phát triển mạnh như vậy?
H: Sự phát triển vững mạnh của hậu phương có tác động thế nào đến tiền tuyến?
GV yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến. GV nhận xét câu trả lời và yêu cầu HS quan sát hình 2-3, nêu nội dung từng hình.
- H: Việc các chiến sĩ bộ đội tham gia giúp dân cấy lúa trong kháng chiến chống Pháp nói lên điều gì? 
- GV giới thiệu: Trong thời gian này chúng ta đã xây dựng được các xưởng công binh chế tạo vũ khí đạn dược phục vụ kháng chiến. Từ năm 1951 – 1953, từ liên khu IV trở ra đã sản xuất được 1310 tấn vũ khí, đạn dược. 
- HS xem hình chụp SGK
- HS đọc SGK và dùng bút chì gạch chân dưới nhiệm vụ cơ bản hiện nay mà Đại hội đề ra cho CM:
* Nhiệm vụ: Đưa đến kháng chiến thắng lợi hoàn toàn.
* Để thực hiện nhiệm vụ cần:
+ Phát triển tinh thần yêu nước.
+ Đẩy mạnh thi đua
+ Chia ruộng đất cho nông dân
- 1 HS nêu ý kiến, HS khác bổ sung ý kiến.
- Mỗi nhóm gồm 4 – 6 Hs cùng thảo luận về các vấn đề Gv đưa ra, sau dó ghi ý kiến vào phiếu học tập:
+ Sự lớn mạnh của hậu phương:
Đẩy mạnh sản xuất lương thực thực phẩm.
Các trường Đại học tích cực đào tạo cán bộ cho kháng chiến. HS vừa tích cực học tập vừa tham gia sản xuất. 
Xây dựng được xưởng công binh nghiên cứu và chế tạo vũ khí phïuc vụ kháng chiến.
Vì Đảng lãnh đạo đứng đắn, phát động phong trào thi đua yêu nước.
Vì nhân dân ta có tinh thần yêu nước cao.
Tiền tuyến được chi diện đầy đủ sức người, sức của có sức mạnh chiến đấu cao.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày và bổ sung.
- HS quan sát và nêu nội dung.
- HS: Việc các chiến sĩ bộ đội cũng tham gia cấy lúa giúp nhân dân cho thấy tình ... -Một vài HS cho biết các em chọn đề tài nào.
* Hs chọn 1 trong 4 đề để làm .
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 32)
TỔNG KẾT VỐN TỪ
I.YCCĐ: 
 - Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho(BT1) .
 	- Đặtđược câu theo y/c BT2,3 .
II.ĐDDH: 
 - Một tờ phiếu pho to bài tập 1 (nhóm).
 - Khổ to bài tập 3. 
III.HĐDH: 
GV
HS
A.Kiểm tra: HS làm lại bài tập 1.2
B.Bài mới:
1. Giới thiệu: GV nêu YCCĐ 
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
Bài tập 1: (Y-TB)
- GV hướng dẫn.
Đáp án: Các nhóm đồng nghĩa.
+ Đỏ – điều – son. 
+ Trắng – bạch 
Câu b:
+ Bảng màu đen gọi là bảng đen.
+ Mắt màu đen gọi là mắt huyền. 
+ Ngựa màu đẹp gọi là ngựa ô. 
+ Mèo màu đen gọi là cho mun.
+ Chó màu đen gọi là mực. 
+ Quần màu đen gọi là quần thâm.
Bài tập 2: (K)
-GV nhắc lại những nhận định quan trọng của Phạm Hổ:
+ Trong miêu tả người ta hay so sánh. 
+ So sánh thường kèm theo nhân hoá. Người ta có thể so sánh để tả bên ngoài, để tả tâm trạng.
+ Trong quan sát để miêu tả người ta phải tìm cái mới, cái riêng không có cái mới thì không có văn học. Phải có cái mới cái riêng bắt đầu từ sự quan sát. Rồi sau đó mới đến cái mới, cái riêng trong tình cảm, trong tư tưởng.
Bài tập 3: HS chỉ cần đặt một câu
TD: 
- Miêu tả sông. suối, kinh. 
- Miêu tả đôi mắt em bé.
- Miêu tả dáng đi của người.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS học thuộc loàng những từ ngữ tìm được bài tập 1a.
- Đọc lại bài TV4 t1. Từ đơn từ phúc s/ 28
 TV5 t1 s/ và 51,73
- HS nắm vững yên cầu bài tập.
- Nhóm làm việc. 
- Trình bày kết quả. 
+ Xanh – biếc – lục.
+ Hồng – đào.
- HS đọc bài văn “Chữ nghĩa trong văn miêu tả của Phạm Hổ.
- Giống như dãy lụa mềm mại uốn quanh các làng xóm, thôn mát rượi bóng tre.
- Đôi mắt cu Thắng tròn xoe như hạt nhãn.
- Chú Tân vừa cao vừa gầy, dáng đi lênh khênh như con cò hương.
TOÁN (tiết 79)
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (TT)
I.YCCĐ:Biết:
 	- Cách tìm 1 số khi biết giá trị một số phần trăm của nó .
 	- Vận dụng để giải 1 số bài toán dạng tìm 1 số khi biết giá trị một số phần trăm của nó .
II.HĐDH: 
GV
HS
1.Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm
a) Giới thiệu cách tính một số biết 52,5% của nó là 420:
- GV đọc bài toán TD và ghi tóm tắt lên bảng
52,5% Số HS toàn trường là 420 HS
100% Số HS toàn trường là .. HS ?
b) Giới thiệu một bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm: 
2.Thực hành: 
Bài 1: (Y-TB)
Bài 2 (K) 
Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- HS thực hiện cách tính:
420 : 52,5 x 100 + 800 HS 
hoặc 420 x 100 : 52,5 = 800 HS
- 1 HS phát biểu qui tắc.
Muốn tìm một số biết 52,5% của nó là 420, ta có thể lấy 420 chia cho 52,5 rồi nhân với 100 hoặc lấy 420 nhân với 100 rối chia cho 52,5 
- HS đọc bài toán SGK
Giải:
Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là:
1590 x 100 : 120 = 1325 (ô tô)
Đáp số: 1325 ô tô
- Cho HS làm rồi chửa bài:
Giải:
Số HS Trường Vạn Thịnh là: 
552 x 100 : 92 = 600 (HS) 
Đáp số: 600 HS
Giải:
 Tổng sản phẩm là:
 732 x 100 : 91,5 = 800 (SP) 
Đáp số: 800 SP
 KHOA HỌC (Tiết 32)
TƠ SỢI
I.YCCĐ: 
 	 - Nhận biết 1 số tính chất của tơ sợi .
 	- Nêu 1 số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi .
 	 - Phân biệt được tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo .
II.KNSCB:
-Kn quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm .
-Kn bình luận về cách làm và các kết quả quan sát .
- Kn giải quyết vấn đề.
III.ĐDDH: 
 	- Hình và thông tin SGK.
 - Một số loại tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo hoặc sản phẩm được dệt ra từ các loại sợi tơ đó hoặc sản phẩm được dệt ra từ các loại tơ sợi đó, bật lửa hoặc bao diêm.
 	- Phiếu học tập.
IV.HĐDH: 
GV
HS
* Mở bài: 
- GV gọi một vài HS kể tên một số loại vải dùng để may chăn, màn, quần áo.
- GV giới thiệu: Các loại vải khác nhau được dệt từ các loại tơ sợi khác nhau. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta có nhiều hiểu biết về nguồn gốc, tính chất và công dụng của một số loại tơ sợi.
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: HS kể được tên một số loại tơ sợi.
* Cách tiến hành: 
Bước 1: Nhóm 
Bước 2: Cả lớp
Đáp án: Câu hỏi quan sát.
+ Hình 1: Liên quan đến việc làm ra sợi đay.
+ Hình 2: Liên quan đến việc làm ra sợi bông. 
+ Hình 3: Liên quan đến việc làm ra tơ tằm.
Câu hỏi liên hệ thực tế: 
+ Các sợi có nguồn gốc từ thực vật?
+ Các sợi có nguồn gốc từ động vật?
- GV giảng: 
+ Sợi tơ có nguồn gốc từ thực vật hoặc từ động vật được gọi là sợi tơ tự nhiên.
+ Tơ sợi được làm ra từ chất dẻo như các loại sợi ni- lông được gọi là tơ sợi nhân tạo.
* Hoạt động 2: Thực hành.
* Mục tiêu: HS làm thực hành để phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
* Cách tiến hành: 
Bước 1: Nhóm 
Bước 2: Cả lớp
Kết luận: 
- Tơ sợi tự nhiên: Khi cháy tạo thành tàn tro.
- Tơ sợi nhân tạo: Khi cháy vón cục lại.
* Hoạt động 3: làm việc với phiếu học tập
* Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm nổi bậc của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi.
* Cách tiến hành: 
Bước 1: cá nhân
- GV phát phiếu học tập.
Bước 2: cả lớp
Đáp án:
- Nhóm trưởng điều khiển:
+ Quan sát trả lời câu hỏi SGK/ 66.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả trả lời.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Sợi bông, sợi đang, sợi lạnh, sợi gai.
- Tơ tằm.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hành theo SGK/ 67 
- Thư ký ghi kết quả.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS đọc kỹ thông tin S/ 67
- HS làm việc cá nhân.
Loại tơ sợi
Đặc điểm chính
1. Tơ sợi tự nhiên
- Sợi bông
- Tơ tằm 
- Vải sợi bông có thể rất mỏng, nhẹ hoặc cũng có thể rất dày. Quần áo may bằng vải sợi bông thoáng mát về mùa hè và ấm về mùa đông.
- Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp, óng ả, nhẹ, sưởi ấm khi trời lạnh và mát khi trời nóng.
2. Tơ sợi nhân tạo:
 Sợi ni lông:
Vải ni lông khô nhanh, không thấm nước , bền và không màu.
* Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
Thứ sáu, ngày 09 tháng 12 năm 20141
TẬP LÀM VĂN (Tiết 32)
LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC 
I.YCCĐ: 
 	 - Nhận biết được sự giống nhau, khác nhau giữa biên bản về một vụ việc với biên bản một cuộc họp .
 - Biết làm một biên bản về việc cụ Uùn trốn viện BT2 .
II.KNSCB:
- Ra quyết định ; giải quyết vấn đề .
- Hợp tác làm việc nhóm ,hoàn thành biên bản vụ việc .
III.ĐDDH: tờ phiếu to làm biên bản
IV.HĐDH: 
GV
HS
A.Kiểm tra:
B.Bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS làm luyện tập:
Bài tập 1: 
- GV hướng dẫn. 
Giống nhau
+ Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng.
+ Phần mở đầu: có quốc hiệu, tiêu ngữ tên biên bản.
+ Phần chính: thời gian, địa điểm, thành phần có mặt, diễn biến sự việc. 
Phần kết: ghi tên, chữ ký của người có trách nhiệm.
Bài tập 2: 
- GV và HS nhận xét.
- GV cho biên bản tốt.
- Nhóm trưởng điều khiển. 
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
Khác nhau
Nội dung của biên bản cuộc họp có báo cáo, phát biểu
- Nội dung của biên bản Mèo vằn ăn hối lộ của nhà Chuột, có lời khai của người có mặt. 
- HS làm bài tập vào vở bài tập.
- 1 HS làm giấy khổ to.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
BIÊN BẢN VỀ VIỆC BỆNH NHÂN TRỐN VIỆN 
Hồi 6 giờ ngày sáng, ngày 12/ 12/ 2005 chúng tôi gồm những người có tên sau đây lập biên bản về việc bệnh nhận Quang Văn Ún trốn viện: 
- Bác sĩ, ý tá trực : BS Nguyễn Nam – Trưởng ca; BS Lê Đạt, ý tá Trần Khánh. 
- Bệnh nhân phòng 305: Lương Việt Thái, Lò Văn Quảng 
Tóm lược sự việc:
- Bênh nhân Ún đang chờ mổ sỏi thận. 
- BS Đạt phát hiện bệnh nhân vắng mặt hồi 2 giờ đêm ngày 11-12 ông Thái cho biết ông Ún đã ra khỏi phòng từ 17giờ.
- 22 giờ vẫn không thấy ông Ún về, BS Đạt và y tá Khánh kiểm tra đồø đạc của ông thì thấy trống không. Anh Quảng nói: Ông ún biết phải mổ, ông rất sợ.
- Dự đoán: Ông Ún sợ mổ đã trốn viện.
Đề nghị lãnh đạo Viện cho tìm ông Ún, thuyết phục ông trở lại bệnh viện để mổ chữa bệnh.
Các thành viên có mặt ký tên.
Nguyễn Nam Lương Việt Thái 
Lê Đạt Lò Văn Quảng
Trần Khánh 
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- HS về nhà sữa chữa, hoàn chỉnh biên bản trên.
TOÁN (Tiết 80)
LUYỆN TẬP
I.YCCĐ:
 	 - Biết làm 3 dạng bài toán cơ bản về tỉ số phẩn trăm .
 	+ Tính tỉ số phần trămcủa 2 số .
 	+ Tìm giá trị một số phần trăm của một số .
 	+ Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó .
II.HĐDH:
GV
HS
Bài 1: Làm 1b(Y-TB)
Bài 2b: (K)
Bài 3:Làm phần a .(G)
* Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
Giải:
Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là:
126 : 1200 = 0,105 = 10,5% 
Đáp số: 10,5% 
a) 97 x 30 : 100 = 29,1 
hoặc 97 : 100 x 30 = 29,1
Giải:
Số gạo của cửa hàng trước khi bán là:
420 x 100 : 10,5 = 4000 (kg)
4000kg = 4 tấn
Đáp số: 4 tấn
SINH HOATÏ LỚP TUẦN 16
I. KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN:
- Nề nếp học tập: 	
- Trật tự: 	
-Vệ sinh:	
- Lễ phép	
- Đồng phục: 	
- Chuyên cần: 	
- Về đường: 	
- Các hoạt động khác: 	
II. PHƯƠNG HƯỚNG TỚI:
- Củng cố nề nếp học tập	
- Về đường ngay ngắn	
- Chuyên cần: 	
- Các hoạt động khác: 	
DUYÊT BGH
DUYỆT TT

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TIEU HOC(12).doc