Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 17 (20)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 17 (20)

Đạo đức.

BIẾT ƠN CÁC THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ (T.2)

I.MỤC TIÊU: Như tiết 1

 II.TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:

- GV: KHBH, VBT

- HS: VBT.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 777Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 17 (20)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 17	Thứ hai, ngày 5 tháng 12 năm 2011
Đạo đức.
BIẾT ƠN CÁC THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ (T.2)
I.MỤC TIÊU: Như tiết 1
 II.TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- GV: KHBH, VBT	
- HS: VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/Khởi động:
2/GTB: nêu mt tiết học.
-Cả lớp hát .
a/HĐ1: Xem tranh và kể về những người anh hùng.
-MT: Giúp hs hiểu rõ hơn về những gương chiến đấu hi sinh của các anh hùng, liệt sĩ thiếu niên.
-CTH:
B1: Gv chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận theo các bức tranh ở VBT. 
+Người trong ảnh là ai?
+Em biết gì về gương chiến đấu hi sinh của người anh hùng, liệt sĩ đó?
+Hãy hát hoặc đọc bài thơ nói về liệt sĩ đó.
B2: Các nhóm thảo luận theo gợi ý.
B3: Đại diện nhóm b/c. Cả lớp nhận xét.
B4: Gv KL tóm tắt lại gương chđ, hi sinh của các anh hùng liệt sĩ đó.
+Lý Tự Trọng
+Võ Thị Sáu
+Nông Văn Dền (Kim Đồng)
+Trần Quốc Toản (1267-1285)
 b/HĐ2: B/c kq điều tra tìm hiểu về hoạt động đền ơn đáp nghĩa đ/với TB, gđ LS ở địa phương.
-MT: Giúp hs hiểu rõ về hoạt động đền ơn đáp nghĩa đ/v TB, gđ LS ở địa phương; có ý thức tham gia hoặc ủng hộ của hđ đó.
-CTH: 
B1: Các nhóm trình bày kq điều tra. Cả lớp nhận xét .
B2: Gv nhận xét, bổ sung và nhắc nhở hs tích cực ủng hộ, tham gia các hđ đền ơn đáp nghĩa.
-Hs trình bày kq điều tra.
 c/HĐ3: Cho hs múa hát, đọc thơ, KC,  về chủ đề biết ơn TBLS.
lKLC: TBLS là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc. Chúng ta cần ghi nhớ và đền ơn công lao to lớn đó bằng những việc làm thiết thực của mình.
+Câu chuyện: “Niềm vui nhỏ” /SGV/ 135.
lHd thực hành:
-Sưu tầm , tìm hiểu về nền văn hoá, về c/s và học tập, về nguyện vọng của thiếu nhi 1 số nước để tiết sau giới thiệu trước lớp.
Toán.
TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC (TT).
I.MỤC TIÊU: 
- Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này.
II.ĐDDH:
- GV: SGK
- HS: SGK, phấn, b.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1/Bài cũ: Luyện tập
-Nêu qui tắc 3?
2/Dạy bài mới:
 a/GTB: nêu mt tiết học.
+Nếu trong biểu thức có các phép +, -, x, : thì ta thực hiện phép tính nhân chia trước, rồi thực hiện các phép tính cộng trừ sau.
 b/Hd hs tính giá trị biểu thức:
 -Gv Khi tính giá trị biểu thức là thường thực hiện nhiều phép tính. Như vậy cần phải có quy tắc chung về thứ tự thưc hiện.
-Gv viết bảng: (30+5):5 và 3x(20-10). Cho hs lên thực hiện, cả lớp làm nháp rồi chữa bài.
 (30 + 5) : 5 3 x (20 – 10)
= 35 : 5 = 3 x 10
= 7 = 30 
-Vài hs nêu cách làm và rút ra qui tắc 
-Cả lớp đồng thanh.
 c/ Thực hành:
-Bài 1: cho hs nêu lại quy tắc 4.
Làm nháp
-Làm bảng con. 
a/25 – (20 – 10) b/125 + (13 + 7)
= 25 - 10 = 125 + 20
= 15 = 145
 80 – (30 + 25) 416 – (25 –11)
= 80 - 55 = 416 - 14
= 25 = 102 
-Bài 2: 4 Hs làm bảng lớp rồi nêu cách làm.
Làm vở
a/(65 + 15) x 2 b/(74 – 14) : 2
= 80 x 2 = 60 : 2
= 160 = 30
 48 : (6 : 3) 81 : (3 x 3)
= 48 : 2 = 81 : 9
= 24 = 9
-Bài 3: cho hs đọc yc, gv tt, gợi ý . cả lớp làm vào phiếu. 2 hs thi đua, cả lớp bình chọn bạn thắng cuộc.
Cách 1: 
Số sách trong mỗi tủ:
240 : 2 = 120 (quyển)
Số sách trong mỗi ngăn:
120 : 4 = 30 (quyển)
ĐS.
Cách 2:
Số ngăn có trong 2 tủ:
4 x 2= 8 (ngăn)
Số sách trong mỗi ngăn:
240 : 8 = 30 (quyển)
ĐS.
3/Củng cố-dặn dò:
-GV cho hs nêu lại quy tắc 4.
-Bài sau: Luyện tập.
Tập đọc – Kể chuyện.
MỒ CÔI XỬ KIỆN.
I.MĐYC:
 A.Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung: ca ngợi sự thông minh của Mồi Côi (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* Kĩ năng sống : - Tư duy sáng tạo - Ra quyết định : giải quyết vấn đề - Lắng nghe tích cực .
 B.Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa
II.ĐDDH:
- GV: tranh minh họa trong sgk.
- HS: đọc bài trước ở nhà.
III.CHĐD – H:
 Tập đọc
A.Bài cũ: Về quê ngoại. 
B.Dạy bài mới:
+3 hs đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi trong bài.
 1/GTB: 
 2/Luyện đọc:
 a/GV đọc toàn bài
 b/Hd hs luyện đọc: 
-Hd hs luyện đọc câu khó, dài, giải nghĩa từ.
+mồ côi (là người mất cha hoặc mẹ, hoặc cả cha lẫn mẹ khi còn bé).
+Bác lái xe tải phải bồi thường 2 triệu đồng cho người chủ xe bị bác đâm phải.
-Đọc từng câu, phát âm.
-Đọc từng đoạn trước lớp.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Các nhóm thi đọc.
-Cả lớp ĐT cả bài.
 c/THB:
+Câu chuyện có những nhân vật nào?
+Câu 1?
-GV: vụ án thật khó phân xử, phải xử cho công bằng bảo vệ bác nông dân bị oan, làm cho chủ quán bẻ mặt mà vẫn tâm phục, khẩu phục.
-Đọc thầm Đ1
+ chủ quán, bác nông dân, MC.
+ bác này  mà ko trả tiền.
+Câu 2?
+Khi bác nông dân nhận có hít hương thơm của thức ăn trong quán, MC phán thế nào?
+Lúc đó thái độ của bác nông dân ra sao?
-Đọc thầm Đ2
+Tôi chỉ vào quán ngồi chờ để ăn cơm nắm . Tôi ko mua gì cả.
+ Thế bác phải bồi thường. Bác hãy đưa 20 đồng đây tôi phân xử.
+ giãy nảy ko muốn đưa tiền.
+Câu 3?
+MC nói gì để kết thúc phiên toà?
+Câu 4?
-Đọc thầm đ2, 3
+ vì xóc như thế mới đủ 20 đồng.
+ Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ số tiền:” 1 bên hít mùi thịt, 1 bên nghe tiếng bạc” thế là công bằng.
+Vị quan toà thông minh/ Phiên xử thú vị/ Ăn hơi trả tiếng
-Gv ghi nd lên bảng: Ca ngợi chàng MC thông minh, xử kiện giỏi, bảo vệ người lương thiện. 
-Cả lớp ĐT.
4/Luyện đọc lại:
-Đọc diễn cảm đ3 hd hs đọc.
-Hs thi đọc đ3 theo phân vai .
-1 hs đọc cả bài.
-Cả lớp bình chọn bạn đọc hay.
Kể chuyện.
1/Nêu nhiệm vụ: Dựa vào 4 tranh minh hoạ kể được toàn bộ câu chuyện: MCXK.
2/Hd hs kc:
-Cho 1 hs kể mẫu đoạn 1.
-1 hs kể mẫu đ1.
-Từng cặp hs dựa vào tranh tập kể với nhau.
-3 hs nối tiếp nhau kể 3 đoạn.
-1 kể toàn bộ câu chuyện.
-Gv nhận xét nhắc cả lớp chú ý kể ngắn gọn, sáng tạo. 
-Hs q/s 4 tranh minh hoạ.
VD: Một hôm, có 1 ông chủ quán béo tốt giận dữ đưa 1 bác nông dân đến gặp Mồ Côi, kiện bác đã hít mùi thơm thức ăn trong quán mà không trả tiền. Bác nông dân dường như bị oan, vẻ mặt vô cùng uất ức.
Tranh 2: Mồ Côi nói bác nông dân phải bồi thường 20 đồng vì đã hít hương thơm thức ăn trong quán. Bác nông dân giãy nảy lên.
Tranh 3: Bác nông dân xóc bạc cho chủ quán nghe. Chủ quán lắng nghe, vẻ vô cùng ngạc nhiên .
Tranh 4: Trước cách phán xử tài tình của Mồ Côi, chủ quán bẻ mặt bỏ đi, bác nông dân mừng rỡ cảm ơn Mồ Côi và nhận lại bạc.
*Củng cố – dặn dò:
-Cho hs nhắc lại nd câu chuyện?
-Nhận xét tiết học. Về tập kể chuyện và kể cho người thân nghe.
+Ca ngợi chàng MC thông minh, xử kiện giỏi, bảo vệ người lương thiện. 
Thứ ba, ngày 6 tháng 12 năm 2011
Tăng ca:
Ơn luyện Tiếng Việt: Ơn: Luyện từ và câu
I/. Yêu cầu:
Ơn luyện về từ chỉ đặc điểm. 
Ơn luyện về mẫu câu: Ai thế nào? 
Luyện tập về cách sử dụng dấu phẩy.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
GV
HS
HĐ1 : Giới thiệu bài:
 - Nêu mục đích YCcủa tiết học
 HĐ2 : Hướng dẫn làm BT:
 - Yêu cầu HS lấy vở ơn tiếng việt
 Bài1 : Hãy tìm những từ ngữ thích hợp để nĩi về đặc điểm của nhân vật trong các bài tập đọc mới học
a, Chú bé Mến trong truyện Đơi bạn.
b,Anh Đĩm Đĩm trong bài thơ cùng tên.
c, Anh Mồ Cơi(hoặc người chủ quán) trong truyện Mồ Cơi xử kiện .
Bài2: Đặt câu theo mẫu Ai thế nào?
để miêu tả :
- Một bác nơng dân.
- Một bơng hoa trong vườn.
- Một buổi sớm mùa đơng.
Bài 3: Em cĩ đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau?
* Bài tập dành cho HS giỏi:
Đặt hai câu trong đĩ cĩ dùngdấuphẩy để phân cách từng sự vật, sự việc, hiện tượng hoặc con người(một câu trong đĩ dùng 1 dấu phẩy, một câu trong đĩ dùng 2 dấu phẩy)
HĐ3: Gọi HS chữa bài theo đối tượng
 HĐ4: Củng cố dặn dị:
 -Thu vở chấm – nhận xét
 - Gọi 1 vài HS đọc lại bài của mình
 - Nhận xét tiết học
Lắng nghe
Lấy vở làm tập
1 HS đọc yêu cầu – Lớp đọc thầm
HS miệng tiếp sức- GV nhận xét
Lớp làm vào vở 
HS đọc yêu cầu
Gọi 3 HS lên bảng- Lớp làm vào vở
HS làm vào vở BT
Gọi HS đọc bài- Lớp nhận xét
Đáp án
-Câu trong đĩ dùng 1 dấu phẩy
Em luơn nhớ mãi tiếng nĩi, tiếng cười hồn nhiên và trong trẻo của cơ Lệ Hoa
- Câu trong đĩ dùng 2 dấu phẩy
Giọng nĩi của cơ Lệ Hoa ngọt ngào, ấm áp, cũng cĩ khi pha một chút tinh nghịch.
HS khá giỏi làm vào vở luyện 
Đại diện đọc bài- Lớp nhận xét
GV bổ sung
HS chữa bài- lớp nhận xét
Lắng nghe
Tập viết
ÔN CHỮ HOA: N.
I.MĐYC:
- Viết đúng chữ hoa N (1 dòng), Q, Đ (1 dòng); viết đúng tên riêng Ngô Quyền (1 dòng) và câu ứng dụng: Đường vô  như tranh họa đồ (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
II.ĐDDH:
- GV: mẫu chữ N, Ngô Quyền.
- HS: VTV, phấn, bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/Bài cũ: GV kt hs viết bài ở nhà.
-b: Mạc Thị Bưởi, Một.
2/Dạy bài mới:
 a/Luyện viết chữ hoa:
-Cho hs tìm chữ hoa có trong bài.
-GV viết mẫu + nhắc lại cách viết: gồm 3 nét: nét 1 kết hợp 2 nét cơ bản là cong trái và lượn dọc, nét 2 là nét lượn xiên trái, nét 3 là nét lượn dọc.
-N, Q, Đ
-b: N, Q, Đ
 b/Luyện viết từ ứng dụng:
-Giới thiệu: là anh hùng dân tộc của nước ta. Năm 938 ông đã đánh bại quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng, mở đầu thời kì độc lập tự chủ của nước ta.
-đọc từ ứng dụng.
-b: Ngô Quyền
 c/Luyện viết câu ứng dụng:
-Nêu: Câu ca dao ca ngợi phong cảnh xứ Nghệ đẹp như tranh vẽ.
-Đọc câu ứng dụng.
-b: Nghệ, Non
3/HD hs viết vào vở tập viết:
-Gv nêu yc: 
+N: 1 dòng; 
+Q,Đ: 1 dòng; 
+Từ ứng dụng:1 dòng; 
+Câu tục ngữ: 1 lần.
-Lưu ý: viết đúng mẫu, đúng độ cao, cách nối nét giữa các con chữ, ... lên đèn đi gác cho mọi người ngủ.
+ chuyên cần.
+Câu 2?
+Câu 3?
GV ghi nd bài thơ.
-Đọc thầm khổ 3, 4.
+ chị Cò Bợ ru con, thím Vạc lặng lẽ mò tôm.
-Đọc thầm cả bài.
+Hs phát biểu tự do.
4/HTL bài thơ:
-Đọc diễn cảm bài thơ.
-Hd hs HTL .
-Mỗi em đọc 1 khổ thơ.
-Thi đọc TL từng khổ thơ . Cả lớp n/xét.
5/Củng cố-dặn dò:
-N/xét tiết học. Về tiếp tục HTL bài thơ.
-Bài sau: Ôn tập cuối HKI.
-Nhắc lại ý chính của bài.
Toán.
 	HÌNH CHỮ NHẬT 
I.MỤC TIÊU: 
- Bước đầu nhận biết 1 số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình chữ nhật.
- Biết cách nhận dạng hình chữ nhật (theo yếu tố cạnh, góc).
II.ĐDDH:
- GV: SGK
- HS: SGK, phấn, b.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
1/Bài cũ: gv vẽ hình tam giác, tứ giác và cho hs nhận biết và đọc tên các hình đó.
2/Dạy bài mới:
 a/GTB: 
-Hs đọc tên hình.
b/Giới thiệu hình chữ nhật. 
-Đây là hình chữ nhật ABCD.
-Lấy êke KT 4 góc xem có là góc vuông ko?
-Lấy thước đo chiều dài 4 cạnh để thấy: hcn có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau.
*KL: HCN có 4 góc vuông, có 2 cạnh dài bằng nhau (ch.dài), 2 cạnh ngắn bằng nhau (ch.rộng).
-GV đưa ra 1 số vật mẫu để hs nhận biết vật nào HCN, vật nào ko là HCN. Liên hệ với các hình ảnh xung quanh.
-Hs KT góc vuông.
 c/Thực hành:
-Bài 1:
-Bài 2:
-Hs q/s hình, dùng êke KT góc vuông, nêu miệng kq.
-Hs dùng thước đo các cạnh hcn.
-Bài 3: 
-Bài 4: GV hd hs vẽ trên giấy kẻ ô vuông.
-Hs nhận biết hcn và nêu miệng ch.dài, ch.rộng.
-Hs lên bảng kẻ để được hcn.
3/Củng cố-dặn dò:
-GV nhấn mạnh cách nhận biết hcn.
-Nhận xét tiết học, khen hs học tốt.
:
Tập làm văn.
 	VIẾT VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN. 
I.MĐYC: 
- Viết được 1 bức thư ngắn cho bạn (khoảng 10 câu) để kể những điều đã biết về thành thị, nông thôn.
II.ĐDDH:
- GV: SGK, bảng lớp viết trình tự mẫu của lá thư.
- HS: VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.Bài cũ: 
-GV nhận xét, chấm điểm.
B.Dạy bài mới:
 1/GTB: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết lại những điều mình kể dưới hình thức 1 lá thư gửi bạn. Bài viết có yc khác bài nói và khó hơn bài nói. We sẽ xem bạnnào viết đúng thể thức là thư, viết được 1 lá thư có nd hấp dẫn.
-Cho 1 hs kể”Kéo cây lúa lên ”, 1 hs Nói về thành thị, nông thôn. 
 2/HD hs làm bài tập:
-Cho hs chọn đề tài: thành thị.
-GV nhắc: có thể viết lá thư này khoảng 10 câu hay nhiều hơn, trình bày đúng thể thức, nội dung hợp lí.
- GV nhận xét, bổ sung. (BVMT)
-Đọc yc BT .
-Cho 1 hs làm mẫu.
-Hs làm bài (20’).
-Vài hs đọc thư trước lớp. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
 3/ Củng cố- dặn dò:
-GV nhận xét tiết học. Gv nhắc những hs chưa hoàn thành về nhà viết tiếp.
 -Biểu dương những hs học tốt.
-Dặn: Đọc trước những bài TĐ để thấy KT.
Thứ sáu, ngày 9 tháng 12 năm 2011
Ơn luyện tốn : Ơn: Tính giá trị của biểu thức
 A/ Yêu cầu: 
- Củng cố kiến thức về tính giá trị của biểu thức.
- Rèn HS cĩ tính tự giác, kiên trì trong học tốn.
 B/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1: Tính giá trị của các biểu thức sau:
 417 - (37 - 20) 826 - (70 +30)
 148 : (4 : 2) (30 + 20) x 5
 450 - (25 - 10) 450 - 25 - 10
 16 x 6 : 3 410 - 50 + 30
 25 + 5 x 5 160 - 48 : 4 
Bài 2: Nối (theo mẫu):
 87 - (36 - 4) 180
 150 : (3 + 2) 47
 12 + 70 : 2 900
 60 + 30 x 4 55
 (320 - 20) x 3 30 
Bài 3: Cĩ 88 bạn được chia đều thành 2 đội, mỗi đội xếp đều thành 4 hàng. Hỏi mỗi hàng cĩ bao nhiêu bạn?
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
2. Dặn dị : Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Lần lượt 3HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung:
 417 - (37 - 20) = 417 - 17
 = 400
 25 + 5 x 5 = 25 + 25 
 = 50
 87 - (36 - 4) 180
 150 : (3 + 2) 47
 12 + 70 : 2 900
 60 + 30 x 4 55
 (320 - 20) x 3 30 
Giải:
Số bạn mỗi đội cĩ là:
88 : 2 = 44 (bạn)
Số bạn mỗi hàng cĩ là:
44 : 4 = 11 (bạn)
 ĐS: 11bạn
Ơn luyện tốn: Ơn luyện tập
I/ Mục tiêu: 
- HS biết thực hiện tính giá trị của biểu thức cĩ các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
- Áp dụng tính giá trị của biểu thức để giải các bài tốn cĩ liên quan.
- Xếp 8 hính tam giác thành hình từ giác (hình bình hành) theo mẫu.
 - HS tính tốn cẩn thận .
II/ Các hoạt động:
GV
HS
HĐ1: Giới thiệu bài:
HĐ2: Hướng dẫn làm BT:
- Yêu cầu HS giở vở BT( trang 91) 
- GV nêu yêu cầu các BT – gọi HS nêu lại yêu cầu 
- Lệnh cả lớp làm BT vào vở 
* BT dành cho HS khá giỏi: 
1. Tính giá trị mỗi biểu thức sau:
 75 + 28 – 15 = 52 + 81 : 9 = 
 136 : 4 x 3 = 19 x 5 + 21 =
 23 x 6 – 100 = 14 – 48 : 6 =
HĐ3: Gọi HS lên chữa BT theo đối tượng 
 - Nhận xét chữa bài
HĐ4: Củng cố dặn dị: 
- GV chấm một số bài
- Về nhà làm các BT vào vở BT ở nhà
HĐ5: Nhận xét tiết học: 
Tuyên dương những HS học tốt 
HS giở vở ( trang 91) 
HS nêu yêu cầu BT
HS làm BT
 - HS khá giỏi làm vào vở luyện 
 HS lên chữa bài
 - Lắng nghe
Ơn luyện tốn: Ơn: hình vuơng
 -HS ơn về h. vuơng qua yếu tố cạnh và gĩc của nĩ. 
 - Vẽ được hình vuơng đơn giản .
 - Giáo dục HS say mê học Tốn .
II/ Các hoạt động:
GV
HS
HĐ1: Giới thiệu bài:
HĐ2: Hướng dẫn làm BT:
- Yêu cầu HS giở vở BT (trang 95) 
- GV nêu yêu cầu các BT – gọi HS nêu lại yêu cầu 
- Lệnh cả lớp làm BT vào vở 
* BT dành cho HS khá giỏi: 
1. Cho hình 1 và 2. Trong hai hình đĩ hình nào là hình vuơng ? 
Tại sao? Hình 2 cĩ mấy hình vuơng?
 Hình 1 hình 2
HĐ3: Gọi HS lên chữa BT theo đối tượng 
 - Nhận xét chữa bài
HĐ4: Củng cố dặn dị: 
GV chấm một số bài
Về nhà làm các BT vào vở BT ở nhà
HĐ5: Nhận xét tiết học: 
Tuyên dương những HS học tốt 
HS giở vở ( trang 91) 
HS nêu yêu cầu BT
HS làm BT
 - HS khá giỏi làm vào vở luyện 
Đáp án 
Hình 2 là hình vuơng vì hình 2 cĩ 4 gĩc vuơng, cĩ 4 cạnh dài bằng nhau .
-Hình 2 cĩ 2hình vuơng .
- HS lên chữa bài
HS nêu lại đặc điểm hình chữ nhật 
Chính tả.
 	 ÂM THANH THÀNH PHỐ. 
I.MĐYC:
- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm được các từ có vần ui/uôi.
- Làm đúng BT 3a.
II.ĐDDH:
- GV: SGK, 
- HS: VBT, b, phấn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
A.Bài cũ: Vầng trăng quê em.
B.Dạy bài mới:
 1/GTB: Nêu mđyc tiết dạy.
 2/Hd hs viết chính tả: 
-b: 
 a/Hd hs chuẩn bị:
-Đọc đoạn chính tả.
+Những chữ nào trong bài phải viết hoa?
+Cách viết hoa tên riêng nước ngoài ntn?
-2 hs đọc .
+Những chữ đầu dòng đầu câu, tên riêng.
+viết hoa chữ cái đầu tên, có dấu nối giữa các chữ.
-b: Cẩm Phả, trình bày, Bét-tô-ven, pi-a-nô.
 b/ Đọc cho hs viết. 
 c/Chấm chữa bài. 
 3/Hd hs làm BT:
 BT 2:-Hs đọc yc, thảo luận nhóm 2 rồi làm vào VBT. 2 đội lên bảng trình bày. Cả lớp bình chọn đội thắng cuộc, rồi chữa bài. 
 BT3a: Hs đọc yc, làm vào vở BT sau đó chữa bài. 
-ui: củi, cặm cụi, bụi, dụi mắt
-uôi: chuối, buổi, cuối cùng, cuội, đuối
4/Củng cố-dặn dò:
-Nhận xét tiết học .
-Về chữa lỗi và đọc các BT để ghi nhớ. Ch.bị: giấy cho tiết TLV.
Tự nhiên xã hội.
 	ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I. (tiết 1) 
I.MT: 
- Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó.
- Kể được 1 số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc và giới thiệu về gia đình của em.
II.ĐDDH:
- GV: sơ đồ câm các bộ phận cơ quan trong cơ thể.
- HS: sgk, xem bài trước ở nhà, 
III.CHĐD - H:
1/Bài cũ: An toàn khi đi xe đạp.
+Khi đi xe đạp trên đường ta phải đi ntn cho đúng luật giao thông?
+ cần phải đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều.
2/Dạy bài mới:
 a/GTB: 
 b/HĐ1: Ai nhanh – Ai giỏi.
-MT: Hs có thể kể tên và chức năng các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể.
-CTH:
B1: GV chuẩn bị tranh vẽ các cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết, thần kinh phát cho các nhóm.
B2: Các nhóm thảo luận gắn tên các bộ phận vào sơ đồ câm và nêu tên, nêu chức năng, các bệnh thường gặp, cách phòng tránh.
B3: Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét bổ sung.
B4: KL: Mỗi cơ quan, bộ phận có chức năng, nhiệm vụ khác nhau. Chúng ta phải biết giữ gìn các cơ quan, phòng tránh các bệnh tật để khoẻ mạnh.
 d/HĐ2: Gđ yêu quí của em.
-Gv phát cho mỗi hs 1 phiếu bài tập, yc hs trả lời các câu hỏi trong phiếu, vẽ sơ đồ về các thành viên trong gđ và giới thiệu về công việc của mỗi người:
 Phiếu bài tập.
 Gia đình yêu quí của em.
-Họ và tên:
-Gđ em sống ở đâu:
-Các thành viên trong gđ:
-Công việc của mỗi người trong gđ em:
+Cha:
+Mẹ:
+Em:
-GVKL.
-Một số hs trình bày trước lớp. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
*CC – DD:
-GV nhận xét tiết học. 
Toán.
 	 HÌNH VUÔNG. 
I.MỤC TIÊU:
- Nhận biết 1 số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình vuông.
- Vẽ được hình vuông đơn giản (trên giấy kẻ ô vuông).
II.ĐDDH:
- GV: sgk 
- HS: phấn, bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
1/Bài cũ: gv vẽ hình tam giác, tứ giác và cho hs nhận biết và đọc tên các hình đó.
2/Dạy bài mới:
 a/GTB: 
-Đọc tên các hình.
 b/Giới thiệu hình vuông.
-Đây là hình vuông ABCD.
+Có 4 góc vuông (dùng êke KT).
+4 cạnh hv có độ dài bằng nhau (dùng thước KT).
*KL: HV có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau.
-Hs KT góc vuông.
 c/Thực hành:
-Bài 1: 
-Bài 2:
-Hs q/s hình, dùng êke KT góc vuông, nêu miệng kq.
-Hs dùng thước đo các cạnh hv.
-Bài 3: 
-Bài 4: GV vẽ sẵn trên bảng.
-Hs nhận biết hcn và nêu miệng ch.dài, ch.rộng.
-Hs vẽ trên giấy rồi đổi KT kết quả.
3/Củng cố-dặn dò:
-GV nhấn mạnh cách nhận biết hv.
-Nhận xét tiết học, khen hs học tốt.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TIEU HOC(14).doc