Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 19 (20)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 19 (20)

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:

HAI BÀ TRƯNG

I. MỤC TIÊU:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc phù hợp với diễn biến của truyện

- Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

- Biết giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Tranh minh hoag SGK; Tranh kể chuyện.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:

 

doc 23 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1031Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 19 (20)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19 THỨ HAI NGÀY 03 THÁNG 01 NĂM 2011
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:
HAI BÀ TRƯNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc phù hợp với diễn biến của truyện 
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- Biết giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh hoag SGK; Tranh kể chuyện.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1/Bài cũ:
 - Kiểm tra sách vở học sinh, nhận xét chung.
2/Bài mới’- Giới thiệu 7 chủ điểm của SGK.
- Cho HS QS tranh minh họa chủ điểm Bảo vệ Tổ quốc.
 a) Giới thiệu bài : Cho HS QS và miêu tả những hình ảnh trong tranh minh họa Sgk
b) HDHS luyện đọc và tìm hiểu bài: 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu 
- Yêu cầu HS luyện đọc tiếng từ khó.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn.
- Y/C HS đọc chú giải SGK.
- Giải nghĩa từ: giặc ngoại xâm, đô hộ.
(thuồng luồng: vật dữ ở nước, hình giống con rắn, hay hại người - theo truyền thuyết).
- Yêu cầu HS luyện đọc câu.
- Yêu cầu luyện đọc theo nhóm.
- Y/C HS giỏi đọc lại toàn bài.
* HD HS tìm hiểu bài:
- YC cả lớp đọc thầm lại đoạn1và TLCH
H: Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta ?
H: Ở đoạn 1 ta nên đọc như thế nào ?
- YCcả lớp đọc thầm lại đoạn 2 và TLCH
H: Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào?
- YC cả lớp đọc thầm lại và trả lời câu hỏi :
H: Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa ?
H:Tìm những chi tiết nói lên khí thế của quân khởi nghĩa ?
- Mời 2HS thi đọc lại đoạn văn.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 4 và TLCH: 
H: Kết quả cuộc khởi nghĩa như thế nào ?
H: Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng ?
c)Luyện đọc lại : 
- Đọc diễn cảm đoạn 3.
- Mời 3 em thi đọc lại đoạn văn.
- Mời 1HS đọc cả bài văn. 
- Nhận xét, tuyên dương em đọc hay nhất 
­) Kể chuyện : 
* Giáo viên nêu nhiệm vu.
*HDHS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
- YC HS QS lần lượt từng tranh trong SGK.
- Gọi 1HS khá kể mẫu một đoạn câu chuyện. 
- Mời 4 em tiếp nối nhau kể 4 đoạn câu chuyện trước lớp 
- Yêu cầu 1HS kể lại cả câu chuyện.
- Nhận xét tuyên dương em kể hay nhất .
d) Củng cố dặn dò : 
H:Câu chuyện giúp em hiểu được điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài ở nhà. 
- Tổ trưởng giúp GV kiểm tra cahs vở của tổ, báo cáo cho GV
- Lắng nghe.
- Quan sát và phân tích tranh minh họa.
- Lớp theo dõi lắng nghe GV đọc bài.
- Đọc nối tiếp câu trong bài.
- Đọc tiếng từ phát âm sai.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- Đọc chú giải SGK.
- Tìm hiểu từ mới (SGK). 
- Luyện đọc câu (SGK)
- Các nhóm thi đọc.
- 1 em đọc lại toàn bài.
- Lớp đọc thầm lại đoạn 1.
+ Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương,..Lòng dân oán hận ngút trời.
+ Đọc với giọng chậm rãi, căm hờn, nhấn giọng ở những TN nói lên tội ác của giặc, sự căm hờn của nhân dân ta.
- 1 HS đọc cả đoạn trước lớp. 
+ Rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông
+ Vì Hai Bà yêu nước,thương dân, căm thù giặc đã giết hại ông Thi Sách và gây bao tội ác với nhân dân ta.
+ Hai Bà Trưng mặc giáp phục thật đẹp, bước lên bành voi rất oai phong, ...
- 2 em thi đọc lại đoạn 3 của bài. 
+ Kết quả thành trì của giặc sụp đổ. Tô Định trốn về nước. Đất nước sạch bóng quân thù.
+ Vì Hai Bà Trưng đã lành đạo ND giải phóng đất nước, là 2 vị anh hùng chống giặc đầu tiên trong lịch sử nước nhà.
- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu .
- 3 em thi đọc lại đoạn 3 của bài .
- 1HS đọc cả bài văn .
- Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất .
- Lớp quan sát các tranh minh họa.
- 1 em khá kể mẫu đoạn 1 câu chuyện.
- Lần lượt mỗi lần 4 em kể nối tiếp theo 4 đoạn của câu chuyện.
- Một em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp. 
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay nhất.
- Dân tộc VN ta có truyền thống chống giặc ngoại xâm bất khuất từ bào đời nay.
- Chuẩn bị bài sau.
TOÁN:
CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số dều khác 0).
- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra htuws tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bộ đồ dùng dạy - học toán; VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
 1)Bài cũ:
:- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 2/Bài mới:- Giới thiệu bài: 
a. Giới thiệu số có 4 chữ số .
- Giáo viên ghi lên bảng số : 1423
- Yêu cầu HS lấy ra 10 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100 ô vuông rồi xếp thành 1 nhóm như SGK. 
- GV đính lên bảng.
- Yêu cầu hS lấy tiếp 4 tấm bìa như thế, xếp thành nhóm thứ 2.
- GV đính lên bảng.
- Yêu cầu HS lấy 2 cột, mỗi cột có 10 ô vuông, xếp thành nhóm thứ 3.
- Yêu cầu HS lấy tiếp 3 ô vuông, xếp thành nhóm thứ 4.
- Gọi HS nêu số ô vuông của từng nhóm.
- GV ghi bảng như SGK.
 1000 400 20 3
+Nếu coi 1 là một đơn vị thì hàng đơn vị có mấy đơn vị ?
+ Nếu coi 10 là một chục thì hàng chục có mấy chục ?
+Nếu coi 100 là một trăm thì hàng trăm có mấy trăm ?
+Nếu coi 1000 là một nghìn thì hàng nghìn có mấy nghìn ?
- GV nêu : Số gồm 1 nghìn , 4 trăm , 2 chục và 3 đơn vị viết là: 1423 ; đọc là : "Một nghìn bốn trăm hai mươi ba" .
- YC nhiều em chỉ vào số và đọc số đó. 
- Nêu giá trị của tững chữ số trong sô 1423 
- Chỉ bất kì một trong các chữ số của số 1423 để HS nêu tên hàng.
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu HS quan sát mẫu - câu a.
+ Hàng nghìn có mấy nghìn ? Hàng trăm có mấy trăm ? Hàng chục có mấy chục ? Hàng đơn vi có mấy đơn vị ?
- Mời 1 em lên bảng viết số.
- Gọi 1 số em đọc số đó.
- Yêu cầu HS tự làm câu b. sau đó gọi HS nêu miệng kết quả. 
- Nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2. 
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT 
- Mời một em làm vào bảng phụ
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở KT bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 3. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào VBT 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
(YC HS KG làm cả 4 dòng, nêu quy luật của các dãy số )
Bài 4: - YCHS làm , nêu miệng kết quả
3) Củng cố - Dặn dò:2’
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và xem lại các BT đã làm .
- Trưng bày sách vở , dồ dùng GV kiểm tra.
- Nghe GT
- HS lấy các tấm bìa rồi xếp thành từng nhóm theo hướng dẫn của GV.
- HS thao tác theo YC của GV.
- HS nêu số ô vuông của từng nhóm: Mỗi tấm bìa có 100 ô vuông, nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa sẽ có 1000 ô vuông. Nhóm thứ hai có 4 tấm bìa vậy nhóm thứ hai có 400 ô vuông. Nhóm thứ 3 có 20 ô vuông còn nhóm thứ tư có 3 ô vuông.
+ Hàng đơn vị có 3 đơn vị.
+ Hàng chục có 2 chục.
+ Có 4 trăm.
+ Có 1 nghìn.
- Nhắc lại cấu tạo số và cách viết, cách đọc số có bốn chữ số .
- HS chỉ vào từng chữ số rồi nêu lại (từ hàng nghìn đến đơn vị rồi ngược lại. 
- Nhắc lại
- HS đọc theo YC của GV
- Đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp quan sát mẫu.
+ Có 3 nghìn, có 2 trăm, Có 5 chục, có 4 đơn vị.
- 1 em lên bảng viết số, lớp bổ sung: 3254
- 3 em đọc số: " Ba mươi hai nghìn năm trăm bốn mươi ".
- Cả lớp tự làm bài, rồi chéo vở để KT.
- 3 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
- Nhận xét chung bài làm của HS
- Một em đọc đề bài 2 .
- Cả lớp làm vào VBT
- Một học sinh làm vào bảng phụ
- Đổi chéo vở để KT bài - Một số HS nêu miệng kết quả. 
- Nhận xét chữa bài trên bảng.
- Một học sinh đọc đề bài 3.
- Cả lớp thực hiện vào VBT
- 1HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét BS
a) 1950; 1951 ; 1952; 1953; 1954; 1955
b) 3546; 3547 ; 3548; 3549 ; 3550 ; 3551
- Một số HS nêu miệng kết quả. nhận xets các số trên tia số.
- Nhắc nội dung bài học
- Nhận xét tiết học.
THỨ BA NGÀY 04 THÁNG 01 NĂM 2011
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số khác 0)
- Biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số .
- Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000 đến 9000)
- GDHS tính cẩn thận trong làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ; Bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
 1.Bài cũ :
- Yêu cầu cả lớp viết vào bảng con các số:
 Ba nghìn một trăm bảy mươi sáu.
 Tám nghìn hai trăm bốn mươi lăm
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn HS luyện tập - thực hành:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở.
- Mời 1 em lên chữa bài trên bảng lớp. 
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS tự làm vào vở.
- Gọi 1HS làm vào bảng phụ
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4: Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, đổi chéo vở KT
- Nhận xét chung bài làm của HS.
c) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét, chuẩn bị bài sau : Luyện tập
- Cả lớp viết vào bảng con các số do GV đọc.
( 3176; 8245 )
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài.
- Một em nêu đề bài .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 1học sinh thực hiện trên bảng, lớp bổ sung. 
 Đọc số 
Viết số
Chín nghìn bốn trăm sáu mươi 
9460
Bốn nghìn bảy trăm sáu mươi lăm 
4765
Năm nghìn tám trăm hai mươi 
5820
- Một em nêu bài tập 2.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 1HS làm bảng phụ, lớp nhận xét chữa bài. 
Viết 
 Đọc số 
4444
Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi tư .
8781
Tám nghìn bảy trăm tám mươi mốt.
7155
Bảy nghìn một trăm năm mươi lăm.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp thực hiện vào vở. 
- 3HS lên bảng chữa bài. 
a/ 8650, 8651, 86528656
b/ 3120 , 3121, 3122, 3126.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp thực hiện vào vở, đổi chéo vở kỉêm tra, nêu nhận xét.
- 1HS lên bảng chữa bài. 
- Nhắc nội dung bài học, CB bài sau.
LUYỆN TOÁN:
ÔN : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS củng cố về đọc, viết cỏc số có 4 chữ số (trường hợp cỏc chữ số đều khác 0).
- Biết thứ tự củấcccs số có bốn chữ số trong dãy số
- Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (1000 => 9000)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- VBT; Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1. HDHS ôn luyện:
( BT ưu tiên dành cho HS TB, HS yếu )
Bài 1:Viết số (theo mẫu)
 Đọc số 
V ...  lớp.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: Gọi học sinh đọc bài 3
- Yêu cầu nhắc lại các số tròn chục .
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 
- Gọi hai học sinh lên bảng viết .
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4: Gọi học sinh nêu bài tập 4.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở. 
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 5: Gọi một học sinh đọc bài 5 .
- YC cho ví dụ về các số liền trước và liền sau.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi hai học sinh lên bảng viết .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu HS đọc lại số : 10 000.
- Tìm số ở giữa hai số : 7500 và 7700.
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- 4HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- HS lấy các tấm bìa theo yêu cầu của GV.
+ Có 1 nghìn.
+ Có 8 nghìn, viết 8000.
+ 9 nghìn.
+ 10 nghìn.
- Nhắc lại cách viết và cách đọc số 10 000. 
- HS đọc
+ Số 10 000 là số có 5 chữ số , gồm một chữ số 1 và bốn chữ số 0.
- Một em nêu đề bài 1 .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 2HS đọc các số, lớp bổ sung. Một nghìn , hai nghìn, ba nghìn, bốn nghìn , năm nghìn, sáu nghìn, bảy nghìn, tám nghìn , chín nghì, mười nghìn ( một vạn )
- Một em đọc đề bài 2 .
- Cả lớp thực hiện viết các số vào vở. 
- Hai học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung. 
9300, 9400, 9500, 9600, 9700, 98000, 9900.
- Đổi chéo vở để kết hợp tự sửa bài.
- Một học sinh đọc đề bài .
- Cả lớp làm vào vở .
-Một bạn lên viết trên bảng các số tròn chục từ : 9940 , 9950, 9960, 9970 ,9980, 9990.
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc đề bài 4 .
- Cả lớp thực hiện viết các số vào vở. 
- Một học sinh lên bảng giải bài. 
9995 , 9996 , 9997 , 9998 , 9999, 10 000.
- Viết các số liền trước và liền sau các số sau:
- Cả lớp thực hiện viết các số vào vở. 
- Một học sinh lên bảng giải bài. 
 2664 , 2665 , 2666 
 2001 , 2002 , 2003
 9998 , 9999 , 10 000
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- HS đọc
- Nhắc nội dung bài học.
LUYỆN TOÁN:
ÔN: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 - Giúp HS củng cố số 10.000 (mười nghìn hoặc một vạn).
 - Đọc hát về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- VBT; Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1. HDHS ôn luyện:
(Bài tập ưu tiên dành cho HS TB,HS yếu)
Bài1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
H:Nêu dặc điểm của mỗi dãy số?
Bài 2: Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch.
Bài 3:Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Số liền trước
Số đã cho
Số liền sau
.
.
.
.
.
 4528
 6139
 2000
 2005
 5860
.
.
.
.
.
Bài 4: Yêu cầu HS làm bài vào vở
Bài 5:Yêu cầu HS đo rồi viết số đo thích hợp vào chỗ chấm.
 -HD HS nhận xét
Bài 6:( BT dành cho HS khá giỏi)
Tính tổng của số lớn nhất có 4 chữ số với số bé nhất có 3 chữ số?
2.Củng cố-Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Đọc yêu cầu
- Làm vào vở
- Nêu miệng kết quả
- Làm bài vào vở- Một HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét - Nêu đặc điểm của mỗi dãy số
- Làm bài vào vở - 2 HS lên bảng làm
- Nhận xét
- Nêu đặc điểm của số liền sau,số liền trước.
- Làm bài vào vở
- Nêu miệng kết quả - Nhận xét.
- Đọc yêu cầu - Làm bài vào vở.
- Một HS làm vào bảng phụ
- Chữa bài - Nhận xét bổ sung 
- Đọc và xác định yêu cầu của đề bài.
- Làm vào vở-Chữa bài 
- Nhắc nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau.
CHÍNH TẢ: ( NGHE - VIẾT)
TRẦN BÌNH TRỌNG
I. MỤC TIÊU:
- Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT2 a/b 
- GDHS Rèn chữ viết đúng đẹp, gữi vở sạch
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- VBT; Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- YC 2HS lên bảng viết, cả lớp lớp viết vào bảng con các từ: thời tiết, thương tiếc, bàn tiệc, xiết tay.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn ngh e- viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Đọc 1 lần bài chính tả Trần Bình Trọng. 
- Yêu cầu hai em đọc lại, cả lớp đọc thầm .
- Gọi 2HS đọc chú giải các từ Trần Bình Trọng, tước vương , khẳng khái .
H: Khi giặc dụ dỗ đầu hàng Trần Bình Trọng đã nói gì ?
H: Em hiểu câu nói này của TBT như thế nào ?
H: Những từ nào trong bài chính tả hay viết sai và từ nào cần viết hoa ?
H: Câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép sau dấu hai chấm ?
- Yêu cầu lấy bảng con viết các tiếng khó. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
* Đọc cho học sinh viết đoạn văn vào vở 
* Chấm, chữa bài.
 c/ Hướng dẫn làm bài tập 2b: 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn, đọc chú giải cuối đoạn văn đó..
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
- Mời 3HS lên bảng thi điền đúng. Sau đó từng em đọc kết quả.
- Cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng, bình chọn em thắng cuộc.
- Mời 3 em đọc lại kết quả đúng. GV sửa lỗi phát âm.
- mời 1 em đọc lại toàn bộ đoạn văn.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà đọc lại BT2, ghi nhớ chính tả.
- HS nghe - viết.
- Nhận xét bạn viết.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài. 
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- 2HS đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm theo.
- 2 em đọc chú giải.
+ Ông nói “ Ta thà làm ma ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc“.
+ TBT rất yêu nước, thà chết ở nước mình, không thèm sống làm tay sai cho giặc, phản bội Tổ quốc.
+ Chữ cái đầu câu, đầu đoạn, các tên riêng trong bài. 
+ Câu nói của TBT trả lời quân giặc.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con các từ (sa và, dụ dỗ , tước vương )
- Nghe - viết bài vào vở.
- Dò bài soát lỗi bằng bút chì .
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn.
- Tự làm bài vào VBT.
- 3 em lên bảng thi làm bài nhanh, đúng.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc.
- 3 em đọc lại lời giải đúng.
- 1 em đọc lại cả đoạn văn.
- Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng (nếu sai): biết tin - dự tiệc - tiêu diệt - công việc - chiếc cặp.
- Nhắc nội dung bài học
- Chuẩn bị bài sau.
CHIỀU
TẬP LÀM VĂN:
NGHE - KỂ: CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG
I. MỤC TIÊU:
- Nghe- kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng.
- Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c.
- Quản lí thời gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- VBT; Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1/ Bài cũ: 
 GT sơ lược chương trình TLV của HK II.
2/ Dạy bài mới:a) Giới thiệu bài :
 b) Hướng dẫn nghe , kể chuyện :
Bài tậ1: Gọi 2 học sinh đọc bài tập.
- Giới thiệu về ông Phạm Ngũ Lão.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc các câu hỏi gợi ý đã viết sẵn trên bảng.
- GV kể chuyện lần 1:
H: Trong truyện có những nhân vật nào ?
- Giới thiệu về Trần Hưng Đạo.
- Giáo viên kể lại lần 2 .
H: Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì ? 
H: Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai 
H: Vì saoTrần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô ?
- Giáo viên kể lại câu chuyện lần 3.
- Yêu cầu HS tập kể:
+ HS tập kể theo nhóm 3.
+ Mời đại diện 2 nhóm thi kể lại câu chuyện trước lớp.
+ Mời 2 nhóm kể chuyện phân vai. 
- Nhận xét, tuyên dương cá nhân, nhóm kể chuyện hay nhất.
Bài tập 2: Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- YC lớp độc lập suy nghĩ và viết vào vở. 
- Mời một số em tiếp nối nhau thi đọc bài viết của mình trước lớp . 
- Theo dõi nhận xét, chấm điểm. 
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện.
- Lắng nghe để nắm bắt về yêu cầu của tiết tập làm văn.
- 2 em đọc lại đề bài tập làm văn.
- Nghe GV GT
- Đọc thầm câu hỏi gợi ý và quan sát tranh.
- Lắng nghe giáo viên kể chuyện.
+ Trong chuyện có chàng trai làng phù Ủng , Trần Hưng Đạo và những người lính.
+ Chàng trai ngồi bên đường đan sọt.
+ Chàng trai mãi mê đan sọt không nhìn thấy kiệu Trần Hưng Đạo đã đến. Quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng trai tỉnh ra, dời khỏi chỗ ngồi.
+ Vì Trần Hưng Đạo mến chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài . 
- Lớp theo dõi giáo viên kể lần 3 .
- HS tập kể chuyện theo nhóm.
- 2 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- 2 nhóm thi kể chuyện theo vai.
- Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn và nhóm kể chuyện hay nhất.
- Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c.
- Cả lớp tự làm bài.
- Một sô HS thi đọc bài viết trước lớp.
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất.
- Nhắc nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
LUYỆN TIẾNG VIỆT:
ÔN : VIẾT ĐOẠN VĂN: KỂ LẠI HOẠTĐỘNG TRONG GIỜ RA CHƠI
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS rèn kĩ năng viết đoạn văn. Viết được đoạn văn kể về hoạt đọng trong giờ ra chơi. Biết dùng từ chỉ hoạt động, đặc điểm để đặt câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1. HDHS ôn luyện:
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (5 đến 7 câu) kể về hhoạt động của các bạn trong gìơ ra chơi.
* Gợi ý HS làm bài:
H: Khi nào thì các em được ra chơi?
H:Quang cảnh trên sân trường trong giờ ra chơi như thế nào?
H: Trên sân trường các bạn chơi những trò chơi gì?
H: Cảm nghĩ của em trong giờ ra chơi?
- Giúp đỡ HS yếu.
- Nhận xét chung bài làm của HS
2. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Đọc yêu cầu.
- HD HS tìm hiểu đề bài.
- HS trả lời theo suy nghĩ.
- Dựa vào gợi ý để làm bài.1HS làm bảng phụ
- (HS yếu chỉ cần viết được 3-4câu )
- Một số HS nêu miệng bài làm.
- Chữa bài, nhận xét bài làm của bạn.
- Nhắc nội dung bài học
SINH HOẠT:
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CUỐI TUẦN
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS rèn luyện tốt nề nếp ra vào lớp,nề nếp học tập ở lớp cũng như ở nhà.
- Phát huy được những ưu điểm và khắc phục những tồn tại trong tuần.
- Giáo dục ý thức trách nhiệm, tính tự giác và tính kỉ luật ở hS 
II. NỘI DUNG SINH HOẠT:
1. Nhận xét đánh giá hoạt động trong tuần:
*Ưu điểm:
- Đi học đầy đủ và đúng giờ. Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc.
- Vệ sinh cá nhân tương đối tốt, Vệ sinh trưòng lớp đúng giờ
- Sách vở, đồ dùng học tập tương đối đầy đủ, một số em có ý thức tự học.
- Một số em đã có nhiều tiến bộ về chữ viết 
* Tồn tại: 
- Một số em chữ viết cẩu thả : Dương, Hậu, Trâm, Hiếu, Hoa...Víêt chậm Dương
- Một số HS về nhà chưa học bài cũ ( Hải, Trường , Hậu, Hương, Nam , Hiếu)
- Một số HS chưa có ý thức rèn luyện chữ viết thường xuyên:Trâm, Dương, Hải, Nam, Hiếu
2. Triển khai kế hoạch tuần 20
- Duy trì tốt nề nếp và sĩ số. Khắc phục những tồn tại đã mắc ở tuần 19. 
- Thi đua giữa các tổ về nề nếp, học tập vệ sinh.Thực hiện tốt việc giữ vở sạch viết chữ đẹp. 
 - Chăm sóc tốt bồn hoa, cây cảnh.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 19.doc