Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 19 (52)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 19 (52)

Tiết 1+2: Tập đọc - Kể chuyện

Hai Bà Trưng

 I/ Mục tiêu :

 -Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện.

- Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.( Trả lời được cá câu hỏi trong SGK )

- Kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo 4 tranh minh họa.

Giáo dục HS có tinh thần yêu nước.

* GDKNS: Kỹ năng đặt mục tiêu, đảm nhận trách nhiệm, kiên định, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo.

 II / Chuẩn bị :

 - Tranh ảnh minh họa truyện trong SGK.

 - Bảng phụ viết sẵn đoạn 3 để hướng dẫn luyện đọc.

 

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 649Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 19 (52)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19 
Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2012
Tiết 1+2: Tập đọc - Kể chuyện
Hai Bà Trưng
 I/ Mục tiêu :
 -Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.( Trả lời được cá câu hỏi trong SGK )
- Kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo 4 tranh minh họa.
Giáo dục HS có tinh thần yêu nước.
* GDKNS: Kỹ năng đặt mục tiêu, đảm nhận trách nhiệm, kiên định, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo.
 II / Chuẩn bị : 
 - Tranh ảnh minh họa truyện trong SGK.
 - Bảng phụ viết sẵn đoạn 3 để hướng dẫn luyện đọc.
 III/ Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Mở đầu: Giới thiệu 7 chủ điểm của SGK.
- Cho HS quan sát tranh minh họa chủ điểm Bảo vệ Tổ quốc.
2/ Dạy bài mới: 
HĐ1:Giới thiệu bài (3-5’)
HĐ2 Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: (22-25’) 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
Rút từ khó ghi bảng
Rút từ ngữ ghi bảng
HĐ3:/Hướng dẫn tìm hiểu bài. : 7-8’
+ Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta ?
+ Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào?
+ Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa ?
+ Tìm những chi tiết nói lên khí thế của quân khởi nghĩa ?
+ Kết quả cuộc khởi nghĩa như thế nào ?
+ Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng ?
 HĐ4: Luyện đọc lại : (8-10’)
- Đọc diễn cảm đoạn 3.
- Mời 3 em thi đọc lại đoạn văn.
- Mời 1HS đọc cả bài văn. 
- Nhận xét, tuyên dương em đọc hay nhất .
 HĐ5:Kể chuyện : (22-25’)
* .Giáo viên nêu nhiệm vu.
* Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
- Yêu cầu HS quan sát lần lượt từng tranh trong SGK.
- Gọi 1HS khá kể mẫu một đoạn câu chuyện. 
- Mời 4 em tiếp nối nhau kể 4 đoạn câu chuyện trước lớp 
- Yêu cầu 1HS kể lại cả câu chuyện.
- Nhận xét tuyên dương em kể hay nhất .
3.Củng cố dặn ḍò : (3-5’)
- Câu chuyện giúp em hiểu được điều ǵ ?
- Dặn về nhà học bài xem trước bài “ Bộ đội về làng” 
- Lắng nghe.
- Quan sát và phân tích tranh minh họa.
- Lớp theo dõi lắng nghe GV đọc bài.
 -Luyện đọc từng câu
 - Đọc chú giải SGK 
 - Luyện đọc từng đoạn.
 - Luyện đọc doạn theo nhóm đôi.
 -Thi đọc từng đoạn trong nhóm
+ Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương, ... Lòng dân oán hận ngút trời.
 + Rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông
+ Vì Hai Bà yêu nước,thương dân, căm thù giặc đã giết hại ông Thi Sách và gây bao tội ác với nhân dân ta.
+ Hai Bà Trưng mặc giáp phục thật đẹp, bước lên bành voi rất oai phong, ...
+ Kết quả thành trì của giặc sụp đổ. Tô Định trốn về nước. Đất nước sạch bóng quân thù.
+ Vì Hai Bà Trưng đã lành đạo ND giải phóng đất nước, là 2 vị anh hùng chống giặc đầu tiên 
- Lắng nghe
- 3 em thi đọc lại đoạn 3 của bài .
- 1HS đọc cả bài văn .
- Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất .
- Lớp quan sát các tranh minh họa.
- 1 em khá kể mẫu đoạn 1 câu chuyện.
- Lần lượt mỗi lần 4 em kể nối tiếp theo 4 đoạn của câu chuyện.
- Một em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp. 
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay nhất.
- Dân tộc VN ta có truyền thống chống giặc ngoại xâm bất khuất từ bao đời nay.
.
..
===================
Tiết 3: Toán
Các số có bốn chữ số(91)
 I/ Mục tiêu 
 - Học sinh nắm được các số có 4 chữ số ( các chữ số đều khác 0 ).
 - Bước đầu biết đọc viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng . Bước đầu nhận ra thứ tự các số trong một nhóm các số có 4 chữ số .( trường hợp đơn giản)
 - Cẩn thận khi làm bài
BT cần làm: bài 1, bài 2, bài 3a,b.
 II / Chuẩn bị : các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10, 1 ô vuông.
 III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
 Hoạt động1:Giới thiệu bài: (3-5’) 
HĐ2:Giới thiệu số có 4 chữ số (8-10’)
- Lấy ra tấm bià, mỗi tấm bìa rồi xếp thành 1 nhóm như SGK. 
.
- Cho hs quan sát SGK và nhận xét
- Hướng dẫn hs quan sát các hàng từ hàng đơn vị dến hàng nghìn.
 viết là: 1423 ; đọc là : "Một nghìn bốn trăm hai mươi ba" .
- Yêu cầu nhiều em chỉ vào số và đọc số đó. 
Hoạt động3: Luyện tập: (18-20’)
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu HS quan sát mẫu - câu a.
+ Hàng nghìn có mấy nghìn ?
+ Hàng trăm có mấy trăm ?
+ Hàng chục có mấy chục ?
+ Hàng đơn vi có mấy đơn vị ?
- Mời 1 em lên bảng viết số.
- Gọi 1 số em đọc số đó.
- Yêu cầu HS tự làm câu b. sau đó gọi HS nêu miệng kết quả. 
- Nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2. 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: (a,b)
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
3.Củng cố - Dặn ḍò: (3-5’)
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và xem lại các BT đă làm .
- HS lấy các tấm bìa rồi xếp thành từng nhóm theo hướng dẫn của GV.
Nhận xét để biết mỗi tấm có 10 cột,mỗi cột có 10 ô vuông.
Mỗi tấm bìa có 100 ô vuông
- HS nêu số ô vuông của từng nhóm: Mỗi tấm b́a có 100 ô vuông, nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa sẽ có 1000 ô vuông. Nhóm thứ hai có 4 tấm bìa vậy nhóm thứ hai có 400 ô vuông. Nhóm thứ 3 có 20 ô vuông còn nhóm thứ tư có 3 ô vuông.
-Quan sát nhận xét
+ Hàng đơn vị có 3 đơn vị.
+ Hàng chục có 2 chục.
+ Có 4 trăm.
+ Có 1 nghìn.
-Nhiều em chỉ vào số và đọc số đó. 
- Nhắc lại cấu tạo số và cách viết, cách đọc số có bốn chữ số .
Bài 1: 
- Cả lớp quan sát mẫu.
+ Có 4 nghìn.
+ có 2 trăm.
+ Có 3 chục.
+ Có 1 đơn vị.
- 1 em lên bảng viết số, lớp bổ sung: 4231
- 3 em đọc số: " Bốn nghìn hai trăm ba mươi mốt".
- Cả lớp tự làm bài.
- 3 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
- Bài 2: Một em đọc đề bài 2 .
- Cả lớp làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng làm bài.
- Nhận xét chữa bài trên bảng.
- Bài 3: (a,b)
Một học sinh đọc đề bài 3.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- a) 1984; 1985 ; 1986; 1987; 1988; 1989
b) 2681; 2682 ; 2683; 2684 ; 2685 ; 2686
.
..
===================
Tiết 4: Mĩ thuật
Vẽ tranh. Đề tài: Ngày Tết và lễ hội
GV chuyên trách dạy
********************************************************************* Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2012
Tiết 1: Đạo đức
Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế (tiết 1)
 I/ Mục tiêu 
 - Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em bạn bè, do đó cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt màu da, dân tộc, ngôn ngữ, ... .
 - Tích cực tham gia vào các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hiựp với khả năng do nhà trường địa phương tổ chức. 
 - Học sinh có thái độ tôn trọng , thân ái hữu nghị với các bạn thiếu nhi các nước khác. 
*GDKNS: Kỹ năng trình bày suy nghĩ về thiếu nhi quốc tế, ứng xử khi gặp thiếu nhi quốc tế, bình luận các vấn đề liên quan đến quyền trẻ em.
 II/ Chuẩn bị :
 Các bài hát , câu chuyện nói về tình hữu nghị giữa thiếu nhi VN với thiếu nhi thế giới, các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi thế giới và thiếu nhi Việt Nam.
 III/ Hoạt động dạy - học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
* Khởi động: Cho cả lớp hát bài : Thiếu nhi thế giới liên hoan. 
* HĐ 1: Phân tích thông tin (10-12’)
- Chia nhóm, phát cho các nhóm các bức tranh hoặc mẫu thông tin ngắn về các hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi VN và thiếu nhi quốc tế và yêu cầu các nhóm thảo luận nêu ý nghĩa và nội dung các hoạt động đó.
- Mời đại diện từng nhóm trình bày.
- KL: Các ảnh và thông tin trên cho thấy t́nh đoàn kết hữu nghị giữa thiếu nhi các nước trên thế giới; thiếu nhi VN cũng có nhiều hoạt động thể hiện t́nh hữu nghị với thiếu nhi các nước khác. Đó cũng là quyền của trẻ em được kết giao với bạn bè khắp 5 châu 4 biển.
* HĐ 2: Du lịch thế giới . (8-10’) 
- Giới thiệu một vài nét về văn hóa, cuộc sống, về học tập, mong ước của trẻ em 1 số nước trên TG và trong khu vực: Lào, Thái Lan, Cam - pu - chia, Trung Quốc, ... 
+ Em thấy trẻ em các nước có những điểm gì giống nhau ? Những sự giống nhau đó nói lên điều ǵ ?
- Kết luận: Thiếu nhi các nước khác nhau về màu da, ngôn ngữ, về điều kiện sống nhưng có nhiều điểm giống nhau: đều yêu thương mọi người; yêu quê hương, đất nước mình; yêu thiên nhiên, yêu hoà bình...
* HĐ 3 :Thảo luận nhóm(10-12’)
- Chia nhóm, yêu cầu thảo luận, liệt kê những việc mà các em có thể làm để thể hiện tình đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế.
- Mời đại diện nhóm lần lượt trình bày trước lớp. 
- GV kết luận.
+ Ở lớp, ở trường em đã làm gì để tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế ?
* Hướng dẫn thực hành: (3-5’)
 Sưu tầm tranh, ảnh, truyện, bài báo ... về các hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi và thiếu nhi quốc tế.
Cả lớp hát bài : Thiếu nhi thế giới liên hoan
- Các nhóm quan sát các ảnh, thông tin và thảo luận theo yêu cầu của GV.
- Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét và đi đến kết luận. 
- Lắng nghe GV giới thiệu về các nước trên thế giới và trong khu vực.
+...Đều yêu thương con người, yêu hòa bình, ...
- Các nhóm thảo luận theo yêu cầu của giáo viên.
- Đại diện các nhóm lần lượt lên nêu những việc làm của ḿnh để thể hiện tình đoàn kết với thiếu nhi thế giới.
- Các nhóm khác theo dơi và nhận xét ý kiến nhóm bạn.
- HS tự liên hệ.
.
..
===================
Tiết 2: Toán 
Luyện tập (94)
 I/ Mục tiêu : 
- Củng cố về đọc, viết các số có 4 chữ số. 
- Biết đọc , viêt các số có 4 chữ số( trường hợp các chữ số đều khác 0)
-Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong dãy số. Làm quen bước đầu với các số tròn nghìn ( từ 1000 đến 9000 )
- Yêu thích môn học.
	BT cần làm: 1 ; 2; 3 (a,b); 4.
 II/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ :4-5’
- Yêu cầu cả lớp viết vào bảng con các số:
 Ba nghìn một trăm bảy mươi sáu.
 Tám nghìn hai trăm bốn mươi lăm
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: 
Hoạt động1:Giới thiệu bài: 1-2’ 
HĐ2:Hướng dẫn HS luyện tập:26-27’ 
Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS tự làm vào vở.
- Gọi 1HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3 (a,b)HD
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4: Yêu cầu HS làm bài
3.Củng cố - Dặn ḍò:1-2’
- Cả lớp viết vào bảng con các số do GV đọc.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài.
- Bài 1: Một em nêu đề bài .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở ... ác hình trang 72, 73 và nêu nhận xét về những ǵ có trong từng bức tranh.
- Đại diện 2 nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung.
- Các nhóm tiến hành thảo luận theo gợi ý
- Lần lượt đại diện các nhóm lên chỉ vào từng bức tranh và trình bày trước lớp.
- Lớp nhận xét và bình chọn nhóm đúng nhất 
* Kỹ năng quan sát , tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của nước bẩn, nước ô nhiễm ảnh hưởng tới sinh vật và sức khỏe con người
- HS tự liên hệ
- Tiến hành thảo luận:nêu tên các hệ thống cống hợp vệ sinh có trong các hình trong sách giáo khoa , rồi giải thích và qua đó liên hệ với những hệ thống cống hiện đang sử dụng nơi em ở. 
- Lần lượt các đại diện lên trình bày trước lớp .
- Lớp lắng nghe, nhận xét bổ sung.
.
..
***************************************************************
Thứ sáu ngày 13 tháng 1 năm 2012
Tiết 1: Tiếng Anh
GV chuyên trách dạy
========================
Tiết 2: Tập làm văn 
 Chàng trai làng Phù Ủng
 I/ Mục tiêu: 
 - Nghe – kể lại được câu chuyện “ Chàng trai làng phù Ủng”. 
 - Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c .
 - Yêu thích môn học.
*GDKNS: Kỹ năng lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin, quản lí thời gian.
 II/ Chuẩn bị : - Tranh minh họa truyện kể trong sách giáo khoa.
 - Bảng lớp chép sẵn 3 gợi ư kể chuyện.
 III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Mở đầu: Giới thiệu sơ lược chương tŕnh TLV của HK II.
2/ Dạy bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài : (3’)
HĐ2:HD nghe , kể chuyện (10-15’)
Bài tập 1 : 
- Giới thiệu về ông Phạm Ngũ Lão.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc các câu hỏi gợi ý đã viết sẵn trên bảng.
- GV kể chuyện lần 1:
+ Trong truyện có những nhân vật nào ?
- Giới thiệu về Trần Hưng Đạo.
- Giáo viên kể lại lần 2 .
+Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì ? 
+ Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai 
+ Vì saoTrần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô ?
- Giáo viên kể lại câu chuyện lần 3.
- Yêu cầu HS tập kể:
+ Mời đại diện 2 nhóm thi kể lại câu chuyện trước lớp.
+ Mời 2 nhóm kể chuyện phân vai. 
Bài tập 2: (8-10’)
- Theo dơi nhận xét, chấm điểm. 
3.Củng cố - Dặn ḍò: (3-5’)
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện.
- Lắng nghe để nắm bắt về yêu cầu của tiết tập làm văn.
- 2 em đọc lại đề bài tập làm văn.
- Đọc thầm câu hỏi gợi ý và quan sát tranh.
- Lắng nghe giáo viên kể chuyện.
+ Trong chuyện có chàng trai làng Phù Ủng , Trần Hưng Đạo và những người lính.
- Lắng nghe
+ Chàng trai ngồi bên đường đan sọt.
+ Chàng trai mải mê đan sọt không nh́n thấy kiệu Trần Hưng Đạo đã đến. Quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng trai tỉnh ra, dời khỏi chỗ ngồi.
+ Vì Trần Hưng Đạo mến chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài . 
- Lớp theo dõi giáo viên kể lần 3 .
- HS tập kể chuyện theo nhóm.
+2 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
+ 2 nhóm thi kể chuyện theo vai.
- Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn và nhóm kể chuyện hay nhất.
-Bài tập 2: Đọc yêu cầu bài 
-Làm bài cá nhân
- 5 - 7 em thi đọc bài viết của mình trước lớp.
.
..
===================
Tiết 3: Toán 
Số 10 000 - Luyện tập (97)
 I/ Mục tiêu 
- Học sinh nhận biết về số 10 000 ( mười nghìn hay một vạn )
 - Biết về các số tròn nghìn , tròn trăm , tròn chục và thứ tự các số có 4 chữ số .
-Yêu thích học môn toán.
	BT cần làm : 1, 2, 3, 4, 5.
 II/ Chuẩn bị : 10 tấm bìa 
 III/ Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ : (3-5’)
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
Hoạt động1:Giới thiệu bài: (3-5’)
Hoạt động2:Khai thác : (7-8’)
* Giới thiệu số 10 000.
- Cho HS lấy 8 tấm bìa có 10000
+ Mỗi tấm bìa có số bao nhiêu ?
+ 8 tấm bìa có tất cả bao nhiêu ?
- Cho HS lấy thêm 1 tấm xếp thêm vào nhóm 8 tấm.
+ Tám nghìn, thêm một nghìn là mấy nghìn ?
- Cho HS thêm một tấm vào nhóm 9 tấm. 
+ 9 nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn ?
- Ghi số 10 000 lên bảng, giới thiệu:
Số 10 000 đọc là : "Mười nghìn" hay "Một vạn". 
- Gọi vài em chỉ vào số 10 000 và đọc lại. 
+ Số 10 000 là số có mấy chữ số ? Gồm những số nào ?
Hoạt động3:Luyện tập: (20-22’)
Bài 1:HD cách làm
Chữa bài
Bài 2: HD cách làm
Chữa bài
Bài 3: -HD cách làm
- Gọi hai học sinh lên bảng viết .
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4: HD cách làm
Nhận xét chốt lời giải đúng
Bài 5-HD cách làm
Nhận xét chốt lời giải đúng
3.Củng cố - Dặn ḍò: (3-5’)
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
1 em làm bài 4
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- HS lấy các tấm bìa 
+ Có 1 nghìn.
+ Có 8 nghìn, viết 8000.
-Lấy thêm 1 tấm xếp thêm vào nhóm 8 tấm.
+ 9 nghìn
+ 10 nghìn
- Nhắc lại cách viết và cách đọc số 
10 000. 
+ Số 10 000 là số có 5 chữ số , gồm một chữ số 1 và bốn chữ số 0.
- Bài 1: Một em nêu đề bài 1 .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
. Một nghìn , hai nghìn, ba nghìn...
- Bài 2: Một em đọc đề bài 2 
-Làm bài cá nhân.
9300 , 9400 , 9500 , 9600 , 9700 , 98000 , 9900.
- Bài 3: Một học sinh đọc đề bài .
- Cả lớp làm vào vở .: 9940 , 9950, 9960, 9970 ,9980, 9990.
- Bài 4: Một em đọc đề bài 4 .
- Cả lớp thực hiện viết các số vào vở. 
- Một học sinh lên bảng giải bài. 
9995 , 9996 , 9997 , 9998 , 9999, 10 000.
Bài 5: Nêu y/c bt
- Cả lớp thực hiện viết các số vào vở. 
- Một học sinh lên bảng giải bài. 
 2664 , 2665 , 2666 
 2001 , 2002 , 2003
 9998 , 9999 , 10 000
.
.
=======================
Tiết 4: Thể dục
Sơ kết học kì I. Trò chơi: “Đua ngựa”
I, Môc tiªu:
- S¬ kÕt häc kú I. Yªu cÇu HS hÖ thèng ®­îc nh÷ng kiÕn thøc, kü n¨ng ®· häc, nh÷ng ­u khuyÕt ®iÓm trong häc tËp, tõ ®ã cè g¾ng tËp luyÖn tèt h¬n n÷a.
- Ch¬i trß ch¬i “§ua ngùa” hoÆc trß ch¬i HS ­a thÝch.
 II, ChuÈn bÞ:
- §Þa ®iÓm: Trªn s©n tr­êng, vÖ sinh s¹ch sÏ, b¶o ®¶m an toµn tËp luyÖn.
- Ph­¬ng tiÖn: ChuÈn bÞ cßi, dông cô vµ kÎ s½n c¸c v¹ch cho trß ch¬i.
III, Ho¹t ®éng d¹y-häc:
Ho¹t ®éng d¹y
TG
Ho¹t ®éng häc
1. PhÇn më ®Çu.
- GV nhËn líp, phæ biÕn néi dung, yªu cÇu giê häc.
- C¶ líp ch¹y chËm theo 1 hµng däc xung quanh s©n tËp.
- Ch¬i trß ch¬i “KÕt b¹n”.
- TËp bµi TD ph¸t triÓn chung (1-2 lÇn, mçi lÇn 4x8 nhÞp).
2-PhÇn c¬ b¶n.
- GV cho nh÷ng HS ch­a hoµn thµnh c¸c néi dung ®· kiÓm tra ®­îc «n luyÖn vµ kiÓm tra l¹i.
- S¬ kÕt häc kú I:
GV cïng HS hÖ thèng l¹i nh÷ng kiÕn thøc, kü n¨ng ®· häc trong häc kü I (kÓ c¶ tªn gäi, khÈu lÖnh, c¸ch thùc hiÖn).
+ TËp hîp hµng ngang, dãng hµng, ®iÓm sè.
+ Bµi TD ph¸t triÓn chung 8 ®éng t¸c.
+ TD rÌn luyÖn t­ thÕ vµ kÜ n¨ng vËn ®éng c¬ b¶n: ®i v­ît ch­íng ng¹i vËt, ®i chuyÓn h­íng ph¶i, tr¸i.
+ Trß ch¬i vËn ®éng lµ: “T×m ng­êi chØ huy”, “Thi ®ua xÕp hµng”, “MÌo ®uæi chuét”, “Chim vÒ tæ”, “§ua ngùa”.
 - Ch¬i trß ch¬i “§ua ngùa” hoÆc trß ch¬i mµ HS ­a thÝch.
3-PhÇn kÕt thóc
- §øng t¹i chç vç tay, h¸t.
- GV hÖ thèng bµi vµ nhËn xÐt, khen ngîi nh÷ng HS thùc hiÖn tèt.
- Giao bµi tËp vÒ nhµ: ¤n bµi TD ph¸t triÓn chung vµ c¸c ®éng t¸c RLTTCB. 
- Líp tr­ëng tËp hîp, ®iÓm sè, b¸o c¸o GV. HS chó ý l¾ng nghe.
- HS ch¹y khëi ®éng, tham gia trß ch¬i vµ tËp TD. 
- HS kiÓm tra d­íi sù ®iÒu khiÓn cña GV.
- HS tham gia trß ch¬i.
- HS vç tay theo nhÞp vµ h¸t.
- HS chó ý l¾ng nghe. 
.
.
====================
TiÕt 5: sinh ho¹t LỚP
 I. Yªu cÇu cÇn ®¹t	
- Gi¸o dôc c¸c em cã ý thøc trong giê sinh ho¹t, ®oµn kÕt vµ lu«n cã tinh thÇn gióp ®ì b¹n 
II.TiÕn hµnh sinh ho¹t
 1.Sinh ho¹t v¨n nghÖ. 
2.NhËn xÐt c¸c ho¹t ®éng tuÇn 19
- C¸c tæ tr­ëng nhËn xÐt nÒ nÕp vµ häc tËp cña tæ m×nh.
- GV nhËn xÐt ®¸nh gi¸ chung :
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
3. Ph­¬ng h­íng tuÇn 20
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
==================
Tập viết (dạy sáng thứ bảy)
Ôn chữ hoa N (tiếp theo)
 I/Mục tiêu:
 - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dòng chữ Nh) R,L (1 dòng); viết đúng tên riêng Nhà Rồng (1 dòng) và câu ứng dụng Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng / Nhớ từ Cao Lạng nhớ sang Nhị Hà bằng cỡ chữ nhỏ. (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ
 - Có ý thức luyện viết chữ đẹp và giữ vở sạch sẽ.
 II/ Chuẩn bị Mẫu chữ viết hoa N (Nh), tên riêng Nhà Rồng và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li 
 III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Hoạt động1:Giới thiệu bài: (3P)
Hoạt động2:Hướng dẫn viết trên bảng con: (8-10P)
 a) Luyện viết chữ hoa :
- Em hãy tìm các chữ hoa có trong bài?
- Viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
 - Yêu cầu HS tập viết vào bảng con các chữ Nh, R. 
b) Học sinh viết từ ứng dụng: 
- Giới thiệu: Nhà Rồng là một bến cảng ở Thành phố Hồ Chí Minh. Năm 1911 tại nơi này, Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước
c) Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu 1HS đọc câu ứng dụng.
Yêu cầu HS luyện viết trên bảng con.
HĐ3:Hướng dẫn viết vào vở(15-18’)
- Nêu yêu cầu: viết chữ Nh một dòng cỡ nhỏ,
 chữ R, L: 1 dòng
- Viết tên riêng Nhà Rồng 2 dòng cỡ nhỏ .
- Viết câu thơ 2 lần 
Hoạt động 4: Chấm, chữa bài: (3-5’)
Nhận xét bài viết
3. Củng cố - Dặn dò: (3’)
- Giáo viên nhận xét đánh giá 
- N (Nh) R, L, C , H .
- Lớp theo dõi. 
- Viết vào bảng con: Nh, R.
- 1HS đọc từ ứng dụng: Nhà Rồng.
- Lắng nghe. 
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. 
-Đọc câu ứng dụng
Nhớ sông Lô,nhớ phố Ràng
Nhớ từ Cao Lạng nhớ sang Nhị Hà. 
- Luyện viết trên bảng con: Ràng, Nhị Hà.
- Lớp viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. 
.
.
 NhËn xÐt cña tæ chuyªn m«n :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 19 hay lamHIEU.doc