Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 2 (7)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 2 (7)

Tập Đọc – Kể Chuyện

AI CÓ LỖI ?

A-Tập đọc:

1/Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

- Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng:

-Các từ ngữ có vần khó: khuỷu tay, nguệch ra.

-Các từ ngữ dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ: nắn nót, nổi giận, đến nỗi, lát nữa, . ( MB) ; từng chữ, nổi giận, phần thưởng, trả thù, cổng, .(MN).

-Các từ phiên âm tên nước ngoài: Cô- rét- ti, En- ri- cô.

-Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

-Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật ( nhân vật “tôi” [ En- ri- cô], Cô-rét-ti, bố của En- ri- cô).

 

doc 43 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 731Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 2 (7)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN : 02 
Thứ 
Môn học
Tên bài dạy
Đddh
2
Tập Đọc
Ai có lỗi
Tranh 
K-Chuyện
Ai có lỗi
Tranh 
Toán
Trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần)
Thước 
Thủ Công
Gấp tàu thủy hai ống khói (t1)
3
Thể Dục
Ôn đi đều trò chơi kết bạn
Chính Tả
Nghe viết : Ai có lỗi
Toán
Luyện tập
Thước 
Tnxh
Vệ sinh hô hấp
Tranh 
Đạo Đức
Kính yêu Bác Hồ (tiếp theo )
Phiếu
4
Mỹ Thuật
Vẽ trang trí :: vẽ tiếp họa tiết và vẽ màu vào đường diềm
Tranh 
Tập Đọc
Khi mẹ vắng nhà
Tranh
Toán
Ôn tập các bảng nhân
Ltvc
Từ ngữ về thiếu nhi , ôn tập câu : Ai là gì ?
5
Thể Dục
Ôn rèn luyện TT ,kĩ năng vận động cơ bản :TC:tìm người chỉhuy
Tập Đọc 
Cô giáo tí hon
Tranh
Toán
Ôn tập các bảng chia
Tập Viết
Ôn chữ hoa Ă Â
Tranh
Tnxh
Phòng bệnh đường hô hấp
Tranh
6
Âm Nhạc
Học hát bài Quốc ca Việt Nam (lời 2 )
Chính Tả
Nghe viết : Cô giáo tí hon
Phiếu 
Toán
Luyện tập
Tranh
Tlv
Viết đơn
Tranh
Thứ 2
Tập Đọc – Kể Chuyện
AI CÓ LỖI ? 
A-Tập đọc:
1/Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng:
-Các từ ngữ có vần khó: khuỷu tay, nguệch ra.
-Các từ ngữ dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ: nắn nót, nổi giận, đến nỗi, lát nữa, ... ( MB) ; từng chữ, nổi giận, phần thưởng, trả thù, cổng, ...(MN).
-Các từ phiên âm tên nước ngoài: Cô- rét- ti, En- ri- cô.
-Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
-Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật ( nhân vật “tôi” [ En- ri- cô], Cô-rét-ti, bố của En- ri- cô).
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu
-Nắm được nghĩa của các từ mới : kiêu căng, hối hận, can đảm.
-Nắm được diễn biến của câu chuyện.
-Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xữ không tốt với bạn.
B-Kể chuyện:
1/Rèn kĩ năng nói:
-Dựa vào trí nhớ nhanh, biết kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của mình ; biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt ; thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
2. Rèn kĩ năng nghe 
-Dựa vào trí nhớ nhanh, biết kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của mình ; biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt ; kể tiếp được lời bạn. 
II-Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài học và truyện kể trong SGK.
-Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
 III-Các hoạt động dạy học
Hoạt động giáo viên:
tl
Hoạt động học sinh:
A/Ổn định tổ chức:
B/Kiểm tra bài cũ:
 - GV kiểm tra 2 HS đọc bài Đơn xin vào Đội và nêu nhận xét về cách trình bày lá đơn.
 -GV nhận xét ghi điểm và tuyên dương 
C/ Bài mới:
 1/ Giới thiệu bài:
Truyện đọc mở đầu tuần 2 kể cho các em câu chuyện về hai bạn Cô-rét- ti và En-ri-cô. Hai bạn chỉ vì một chuyện nhỏ mà cáu giận nhau, nhưng lại rất sớm làm lành vơi nhau. Điều gì khiến hai bạn sớm làm lành với nhau, giữ được tình bạn? Đọc truyện này các em sẽ hiểu điều đó.
2/ Luyện đọc:
a/ GV đọc mẫu toàn bài :
-Giọng nhân vật “ tôi” [ En-ri-cô] ở đoạn 1- đọc chậm rãi, nhấn giọng các từ: nắn nót, nguệch ra, nổi giận, càng tức, kiêu căng.
-Đọc nhanh, căng thẳng hơn ( ở đoạn 2) hai bạn cãi nhau), nhấn giọng các từ: trả thù, đẩy, hỏng hết, giận đỏ mặt. Lời Cô-rét-ti bực tức.
	Trở lại chậm rãi, nhẹ nhàng ( ở đoạn 3) khi En-ri-cô hối hận. thương bạn, muốn xin lỗi bạn, nhấn mạnh các từ : lắng xuống, hối hận,....
	Ở đoạn 4 và 5, nhấn giọng các từ : ngạc nhiên, ngây ra, ôm chầm, .... Lời Cô-rét-ti dịu dàng. Lời bố En-ri-cô nghiêm khắc.
( GV đọc xong, HS quan sát tranh minh họa truyện đọc trong SGK)
a)GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ ngữ
-Đọc từng câu.
+ GV viết bảng : Cô-rét-ti, En-ri-cô. Hai hoặc ba HS nhìn bảng đọc, cả lớp đọc ĐT.
+ HS tiếp nối nhau đọc từng câu ( hoặc 2 đến 3 câu trong mỗi đoạn ( một, hai lượt). Trong khi theo dõi HS đọc, GV uốn nắn tư thế đọc cho các em, kết hợp hướng dẫn HS cả lớp đọc đúng các từ ngữ các em dễ phát âm sai và viết sai ( nếu cả lớp HS phát âm đúng thì không cần dừng lại).
- Đọc từng đoạn trước lớp.
HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài( một, hai lượt). GV giúp các em hiểu nghĩa các từ được chú giải ( kiêu căng, hối hận, can đảm, ngây) và những từ ngữ khác mà HS chưa hiểu ( nếu có). Có thể yêu cầu HS đặt câu với từ ngây 
Đọc từng đoạn trong nhóm 
-HS luyện đọc theo cặp. GV theo dõi để biết HS thực sự làm việc và hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
-Ba nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT các đoạn 1, 2, 3.
-Hai HS tiếp nối nhau đọc đoạn 3 và 4.
1:Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
GV tổ chức cho HS đọc ( chủ yếu là đọc thầm) từng đoạn, trao đổi về nội dung bài dựa theo các câu hỏi ở cuối bài. Cụ thể:
	HS đọc thầm đoạn 1 và 2, trả lời:
-Hai bạn nhỏ trong truyện tên là gì ? 
-Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau ? 
-Gọi hs nhận xét câu trả lời của bạn .
-GV nhận xét chung 
Cả lớp đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi : 
-Vì sao En-ti-cô hối hận, muốn xin lỗi Cô-rét-ti ? 
-Gọi hs nhận xét câu trả lời của bạn .
-GV nhận xét chung 
- Một HS đọc lại đoạn 4, cả lớp đọc thầm theo, trả lời các câu hỏi :
-Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao ? 
-Gọi hs nhận xét câu trả lời của bạn .
-GV nhận xét chung 
+ Em đoán Cô-rét-ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn ? 
Hãy nói một, hai câu ý nghĩ của Cô-rét-ti. HS tự do phát biểu suy nghĩ của mình. VD :
- Tại mình vô ý. Mình phải làm lành với En- ri-cô.
- En-ri-cô là bạn của mình. Không thể để mất tình bạn.
- Chắc En-ri-cô tưởng mình chơi xấu cậu ấy.
- En-ri-cô rất tốt. Cậu ấy tưởng mình cố tình chơi xấu. Mình phải chủ động làm lành.
-Gọi hs nhận xét câu trả lời của bạn .
-GV nhận xét chung 
	HS đọc thầm đoạn 5, trả lời câu hỏi : 
-Bố đã trách mắng En-ri-cô như thế nào ? 
-Lời trách mắng của bố có đúng không ? Vì sao ? 
-Theo em, mỗi bạn có điểm gì đáng khen ? 
-Gọi hs nhận xét câu trả lời của bạn .
-GV nhận xét chung 
2Luyện đọc lại
GV chọn đọc mẫu một, hai đoạn lưu ý HS về giọng đọc ở các đoạn.
Hai nhóm HS ( mỗi nhóm 3 em) đọc theo cách phân vai( En-ri-cô, Cô rét-ti, bố
En- ri-cô). GV uốn nắn cách đọc cho HS. Chú ý một số câu sau :
-Tôi đang nắn nót viết từng chữ /thì Cô-rét-ti chạm khuỷu tay vào tôi ! làm cho cây bút nguệch ra một đường rất xấu.
-Tôi nhìn cậu, / thấy vai áo cậu sứt chỉ,/ chắc vì cậu đã vác củi giúp mẹ. Bỗng nhiên, /tôi muốn xin lỗi Cô-rét-ti, /nhưng không đủ can đảm.
( Những từ ngữ in đậm cần đọc nhấn giọng hoặc ngân dài hơn để gây ấn tượng)
Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn CN và nhóm đọc hay nhất ( đọc đúng, thể hiện được tình cảm của các nhân vật).
Tiết 2
KỂ CHUYỆN
 1 :GV nêu nhiệm vụ : 
-Trong phần kể chuyện hôm nay, các em sẽ thi kể lại lần lượt 5 đoạn câu chuyện Ai có lỗi ? bằng lời của em dựa vào trí nhớ và 5 tranh minh hoạ.
 2 :Hướng dẫn kể
	GV nhắc HS : Câu chuyện vốn được kể theo lời của En-ti-cô. Để hiểu yêu cầu kể bằng lời của em, các em cần đọc ví dụ về cách kể trong SGK.
	Cả lớp đọc thầm M : trong SGK và quan sát 5 tranh minh hoạ ( phân biệt : En-ti-cô mặc áo xanh, Cô-rét-ti mặc áo nâu).
Từng HS tập kể cho nhau nghe.
	GV mời lần lượt 5 HS tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn của câu chuyện dựa theo 5 tranh minh hoạ. Nếu có HS kể không đạt yêu cầu, GV mời HS khác kể lại đoạn đó.
	Cuối cùng cả lớp bình chọn người kể tốt nhất theo các yêu cầu :
+ Về nội dung : Kể có đúng yêu cầu chuyển lời của En-ri-cô thành lời của mình không ? Kể có đủ ý và đúng trình tự không ?
+ Về cách diễn đạt : Nói đã thành câu chưa ? Dùng từ có hợp không ? 
+ Về cách thể hiện : Giọng kể có thích hợp, có tự nhiên không ? đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa ?
4/ Củng cố:
 GV : Em học được điều gì qua câu chuyện này ? 
GV : Giúp các em nhận thức đúng lời khuyên của câu chuyện. VD :
+ Bạn bè phải biết nhường nhịn nhau.
+ Bạn bè phải yêu thương nhau, nghĩ tốt về nhau.
+ Phải can đảm nhận lỗi khi cư xử không tốt với bạn. )
GV : Qua các giờ kể chuyện, các em đã thấy : kể chuyện khác đọc truyện. Khi đọc, em phải đọc chính xác, không thêm, bớt từ ngữ. Khi kể, em không nhìn sách mà kể theo trí nhớ. Để câu chuyện thêm hấp dẫn, em nên kể tự nhiên kèm điệu bộ, cử chỉ...
5/Dặn dò:
- Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho bạn bè, người thân nghe.
 Dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
1’
4’
30’
2’
28’
17’
15’
2’
1’
-HS hát:
- HS đọc bài Đơn xin vào Đội và nêu nhận xét về cách trình bày lá đơn.
+HS lắng nghe gv giới thiệu bài.
-ở đoạn 1- đọc chậm rãi, nhấn giọng các từ: nắn nót, nguệch ra, nổi giận, càng tức, kiêu căng.
-ở đoạn 2 hai bạn cãi nhau, nhấn giọng các từ: trả thù, đẩy, hỏng hết, giận đỏ mặt. Lời Cô-rét-ti bực tức.
-ở đoạn 3 khi En-ri-cô hối hận. thương bạn, muốn xin lỗi bạn, nhấn mạnh các từ : lắng xuống, hối hận,....
HS quan sát tranh minh họa truyện đọc trong SGK
Hai hoặc ba HS nhìn bảng đọc, cả lớp đọc ĐT. Cô-rét-ti, En-ri-cô.
-Hs nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp.
-HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài( một, hai lượt).
-HS luyện đọc theo cặp. 
-Ba nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT các  ...  Cả lớp viết vào giấy nháp ( hoặc bảng con). GV nhận xét, sửa lỗi( nếu có).
Cho HS đọc thầm lại đoạn văn ,tự viết ra nháp những chữ các em dễ viết sai chính tả . 
 +. GV yêu cầu các em luyện viết ra nháp những chữ mình tự cho là dễ viết sai.
 +GV cho hs đọc thầm lại đoạn chuẩn bị viết và viết những từ mình dễ viết sai.
 - GV cho hs ghi đầu bài , nhắc nhở cách trình bày .
- HS đọc lại 1 lần đoạn văn trong (SGK) để ghi nhớ .
b/ GV đọc cho hs viết chính tả :
*GV đọc chậm rãi cho hs viết , hs viết xong thì đọc lại cho hs soát lại bài :
 c/ Chấm , chữa bài 
+HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra bìa vở. GV chấm khoảng 5đến 7 bài , nêu nhận xét chung về nội dung chính tả, chữ viết, cách trình bày bài .
3/ Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả :
Bài tập (2)- lựa chọn
	GV chọ cho HS làm BT2a hay 2b ( hoặc dựa theo mẫu trên, tự ra bài tập phù hợp với yêu cầu khắc phục lỗi chính tả của HS lớp mình).
	Một HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm theo.
	GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài :
+ Phải tìm đúng những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng đã cho, tìm được càng nhiều tiếng càng tốt.
+ Viết đúng chính tả những tiếng đó.
	Một HS làm mẫu trên bảng.
	Cả lớp làm bài. GV có thể phát phiếu cho 5 đến 7 nhóm HS làm bài.
	Đại diện các nhóm dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét về chính tả, phát âm, sửa lỗi cho nhóm làm mắc lỗi, kết luận nhóm thắng cuộc.
	Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng.
( Lời giải :
Câu a)- xét: xét xử, xem xét, xét duyệt, xét hỏi, xét lên lớp,....
 sét: sấm sét, lưỡi tầm sét, đất sét,.....
 - xào: xào rau, rau xào, xào xáo, .....
 sào: sào phơi áo, một sào đất,...
 - xinh: xinh đẹp, xinh tươi, xinh xẻo, xinh xắn, xinh xinh,.....
 sinh: ngày sinh, sinh ra, sinh sống, sinh hoạt lớp, ....
Câu b) – gắn: gắn bó, hàn gắn, keo gắn; gắn kết,.....
 gắng: cố gắng, gắng sức, gắng gượng, gắng công, gắng lên,.....
 - nặn : nặn tượng, nhàn nặn, nặn óc nghĩ, ...
 nặng : nặng nề, nặng nhọc, nặng cân, nặng kí, ...
 -khăn : khó khăn, khăn tay, khăn lụa, khăn quàng, ....
 khăng: khăng khăng, khăng khít, cái khăng, ....)
IV/Củng cố:
	GV khen những HS học tốt, có tiến bộ, nhắc nhở những em chưa cố gắng.
	Yêu cầu những HS viết bài chính tả chưa đạt về nhà viết lại ; xem lại lời giải BT(2), ghi nhớ chính tả.
V/Dặn dò:
* Nhắc HS về nhà đọc lại và chuẩn bị bài sau 
-HS hát:
-HS viết bảng những từ gv đọc 
+HS lắng nghe gv giới thiệu bài.
+HS trả lời : 
( 5 câu)
( Viết hoa chữ cái đầu)
( Viết lùi vào 1 chữ)
(Bé : tên bạn đóng vai cô gái)
(viết hoa)
*HS phát biểu ý kiến* Cả lớp đọc thầm , quan sát cách trình bày cách ghi các dấu câu, các chữ dễ viết sai chính tả chú ý các từ ngữ khó trong bài.
- HS đọc yêu cầu của bài, làm bài CN.
- Bốn, năm HS đọc lại kết quả.
- HS sửa bài theo lời giải đúng:
Rút kinh nghiệm
..
.
Toán 
LUYỆN TẬP 
A/Mục tiêu:
* Giúp HS :
- Ôn tập các bảng chia (chia cho 2,3,4,5)
- Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2,3,4 (phép chia hết) 
 B/Đồ dùng dạy học:	
*Bảng phụ , phấn màu, thước kẻ, một bảng phụ 
 C/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên:
tl
Hoạt động học sinh:
I/Ổn định tổ chức:
II/Kiểm tra bài cũ:
+Gv kiểm tra vở bài tập của hs.
-GV gọi hs nhận xét bài làm của bạn (2-3 hs nhận xét).
III/ Bài mới:
 1/ Giới thiệu bài:
+Để giúp các em củng cố ôn tập các bảng chia (chia cho 2,3,4,5) Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2,3,4 (phép chia hết) ,hôm nay chúng ta tiến hành học bài mới . 
2/Phát triển bài:
 3/ Thực hành 
Bài 1: Cho HS tính nhẩm (nêu kết quả phép tính dựa vào bảng nhân, chia đã học). 
Lưu ý: Qua phép tính, HS thấy được mối quan hệ giữa phép nhân và chia, từ một phép nhân ta được hai phép chia tương ứng, chẳng hạn : từ 3 x 4 = 12 có 12 : 3 = 4 và 12 : 4 = 3
Bài 2: - GV giới thiệu tính nhẩm phép chia : 200 : 2 = ?
200 : 2 nhẩm là 2 trăm chia cho hai được 1 trăm” hay 200: 2= 100
Tương tự : 3 trăm chia cho 3 được 1 trăm hay 300: 3 = 100
- Cho HS tiếp tục làm các phép tính :
 400 : 2 = 200 ; 600 : 3 = 200 ; 
Bài 3: Cho HS đọc kĩ đề bài rồi giải bài toán chia thành các phần bằng nhau, muốn tìm số cốc ở mỗi hộp ta lấy số cốc (24) chia cho số hộp (4).
 *GV gọi hai hs lên bảng thi làm bài tập mỗi em làm một câu.
 -GV gọi hs nhận xét bài làm của bạn (2-3 hs nhận xét).
Bài 4 : 
	GV có thể cho hs trả lời miệng , chẳng hạn ; số 28 là kết quả của phép tính 4 x 7 hoặc phép tính 24 + 4 ,,,,,
	GV có thể cho hs làm bài tập này dưới hình thức thi “trò chơi “ 
	GV kẻ sẳn trên bảng ( chia bảng làm hai cột ) 
 IV/Củng cố:
*Hôm nay chúng ta học bài gì ?
*GV nhận xét đánh giá tiết học .Tuyên dương những em tích cực phát biểu xây dựng bài sôi nổi
V/Dặn dò:
*Dặn hs về nhà làm lại các bài tập , xem trước bài mới .
-HS hát:
-HS làm bài
+HS lắng nghe gv giới thiệu bài.
 Bài giải 
Số cốc trong mỗi hộp là :
24 : 4 = 6 ( cốc )
 Đáp số : 6 cái cốc 
+HS nhắc lại nội dung bài học 
Rút kinh nghiệm
..
.
Tập làm văn 
 VIẾT ĐƠN
A/Mục tiêu:
 Dựa theo mẫu đơn của bài tập đọc Đơn xin vào Đội, mỗi HS viết được một lá đơn xin vào Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
B/Đồ dùng dạy học:
 - Giấy rời để HS viết đơn ( hoặc VBT).
 C/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên:
tl
Hoạt động học sinh:
I/Ổn định tổ chức:
II/Kiểm tra bài cũ:
	+ GV kiểm tra vở của 4 HS viết đơn xin cấp thẻ đọc sách.
	+Kiểm tra 1 hoặc 2 HS làm lại BT1 ( Nói những điều em biết về Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh).
 *Gv nhận xét ghi điểm và tuyên dương 
III/ Bài mới:
 1/ Giới thiệu bài:
 * Trong các tiết Tập đọc và Tập làm văn tuần trước, các em đã được đọc một lá đơn xin vào Đội, nói những điều em biết về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Trong tiết TLV hôm nay, dựa theo mẫu Đơn xin vào Đội, mỗi em sẽ tập viết một lá đơn xin vào Đội của chính mình.hôm nay chúng ta tiến hành học bài mới .
2/Phát triển bài:
a/ Hướng dẫn hs chuẩn bị :
Một HS đọc yêu cầu của bài.
	GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài : các em cần viết đơn xin vào Đội theo mẫu đơn đã học trong tiết Tập đọc, nhưng có những nội dung không thể viết hoàn toàn như mẫu.
	GV hỏi: Phần nào trong đơn phải viết theo mẫu, phần nào không nhất thiết phải hoàn toàn như mẫu ? Vì sao?
( HS phát biểu, GV chốt lại: 
+ Lá đơn phải trình bày theo mẫu :
. Mở đầu đơn phải viết tên Đội ( Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh ).
. Địa điểm, ngày, tháng năm viết đơn.
. Tên của đơn: Đơn xin....
. Tên người hoặc tổ chức nhận đơn.
. Họ, tên và ngày, tháng, năm sinh của người viết đơn ; người viết là học sinh của lớp nào....
. Trình bày lí do viết đơn.
. Lời hưa của người viết đơn khi đạt được nguyện vọng.
. Chữ kí và họ, tên của người viết đơn.
+Trong các nội dung trên thì phần lí do viết đơn, bày tỏ nguyện vọng, lời hứa là những nội dung không cần viết khuôn mẫu. Vì mỗi người có một lí do, nguyện vọng và lới hứa riêng. HS được tự nhiên, thoải mái viết theo suy nghĩ riêng của mình, miễn là thể hiện được đủ những ý cần thiết.
VD :
Từ lâu em đã mơ ước được đứng trong hàng ngũ Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, được đeo trên vai khăn quàng đỏ đội viên. Thời gian qua, em đã đọc rất kĩ bản Điều lệ của Đội và càng hiểu Đội là một tổ chức rất tốt giúp em rèn luyện trở thành người có ích cho Tổ quốc. Vì vậy em viết đơn này đề nghị Ban chỉ huy Liên đội xét cho em được vào Đội, được thực hiện ước mơ tư lâu của mình.
Được đứng trong hàng ngũ của Đội, em xin hứa sẽ thực hiện tốt Điều lệ Đội, sẽ cố gắng nhiều hơn nữa để xứng đáng là đội viên gương mẫu, là con ngoan, trò giỏi).
	HS viết đơn vào giấy rời ( vở hoặc VBT).
	Một số HS đọc đơn. cả lớp và GV nhận xét theo các tiêu chí sau:
+ Đơn viết có đúng mẫu không ? ( trình tự của lá đơn, nội dung trong đơn, bạn đã kí tên trong đơn chưa)
+ Cách diễn đạt trong lá đơn ( dùng tư, đặt câu).
+ lá đơn viết có chân thực, thể hiện hiểu biết về Đội, tình cảm của người viết và nguyện vọng tha thiết muốn được vào Đội hay không ?
GV cho điểm, đặc biệt khen ngợi những HS viết được những lá đơn đúng là của mình.
IV/Củng cố:
* Hôm nay chúng ta học bài gì ? 
	GV nêu nhận xét về tiết học và nhấn mạnh điều mới biết : Ta có thể trình bày nguyện vọng của mình bằng đơn.
	Yêu cầu HS ghi nhớ một mẫu đơn ; nhắc những HS viết đơn chưa đạt về nhà sửa lại.
V/Dặn dò:
* Dặn hs về nhà viết tiếp nếu viết chưa xong ,học bài và chuẩn bị bài sau:
-HS hát:
-HS nộp bài 
+HS lắng nghe gv giới thiệu bài.
HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý
 + Lá đơn phải trình bày theo mẫu :
. Mở đầu đơn phải viết tên Đội ( Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh ).
. Địa điểm, ngày, tháng năm viết đơn.
. Tên của đơn: Đơn xin....
. Tên người hoặc tổ chức nhận đơn.
. Họ, tên và ngày, tháng, năm sinh của người viết đơn ; người viết là học sinh của lớp nào....
. Trình bày lí do viết đơn.
. Lời hưa của người viết đơn khi đạt được nguyện vọng.
. Chữ kí và họ, tên của người viết đơn.
+Hs nhắc lại nội dung bài học. 
Rút kinh nghiệm
..
.
 ..&.. 

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 3tuan 2.doc