Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 20 (38)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 20 (38)

Toán : bảng nhân 3

I: mục đích yêu cầu : Giúp HS : - Thành lập bảng nhân 3 ( 3 nhân với 1 , 2 , 3, .10 ) và học thuộc lòng bảng nhân này .Áp dụng bảng nhân 3 để giải các bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân

- Thực hành đếm thêm 3 .

II : đồ dùng dạy học : 10 tấm bìa mỗi tấm có gắn ba hình tròn . Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng .

III : các hoạt động dạy học :

 

doc 30 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 613Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 20 (38)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 9 tháng1năm 2012
 Toán : 	 b¶ng nh©n 3 
I: mơc ®Ých yªu cÇu : Giúp HS : - Thành lập bảng nhân 3 ( 3 nhân với 1 , 2 , 3, ...10 ) và học thuộc lòng bảng nhân này .Áp dụng bảng nhân 3 để giải các bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân 
- Thực hành đếm thêm 3 .
II : ®å dïng d¹y häc : 10 tấm bìa mỗi tấm có gắn ba hình tròn . Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng .
III : c¸c ho¹t ®éng d¹y häc :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
-Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài tập sau : 
- Tính : 2 cm x 8 = ; 2 kg x 6 = 
 2cm x 5 = ; 2 kg x 3 = 
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu về Bảng nhân 3
 b) Khai thác:* Lập bảng nhân 3:
1) - Giáo viên đưa tấm bìa gắn 3 hình tròn lên và nêu :
- Có mấy chấm tròn ?
- Ba chấm tròn được lấy mấy lần ?
- 3được lấy mấy lần ?
-3 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 3 chấm tròn 
-3 được lấy một lần bằng 3 . Viết thành : 3 x 1= 3đọc là 3 nhân 1 bằng 3.
- Đưa tiếp 2 tấm bìa gắn lên bảng và hỏi :
- Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 3 chấm tròn . Vậy 3 chấm tròn được lấy mấy lần ?
- Hãy lập công thức 3 được lấy 2 lần ?
- 3 nhân 2 bằng mấy ?
a/ Hướng dẫn học sinh lập công thức cho các số còn lại 
 3 x 1 = 3 ; 3 x 2 = 6 , 3 x 3 = 9 3 x 10 = 30 
-Ghi bảng công thức trên .
* GV nêu : Đây là bảng nhân 3. Các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 3 , thừa số còn lại lần lượt là các số 1 , 2, 3, ... 10 
-Yêu cầu học sinh đọc lại bảng nhân 3 vừa lập được và yêu cầu lớp học thuộc lòng .
- Xoá dần bảng cho HS đọc thuộc lòng .
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng .
 c) Luyện tập:
-Bài 1: -Nêu bài tập trong sách giáo khoa .
- Bài tập yêu cầu ta làm gì ?
-Hướng dẫn một ý thứ nhất . chẳng hạn : 3 x 3 = 9 
-Yêu cầu tương tự đọc rồi điền ngay kết quả ở các ý còn lại .
-Giáo viên yêu cầu học sinh nêu miệng 
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : -Yêu cầu học sinh đọc đề bài 
-Một nhóm có mấy học sinh? 
- Có tất cả mấy nhóm ?
- Vậy để biết tất cả có bao nhiêu HS ta làm sao ? 
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
-Mời một học sinh lên giải .
-Gọi hai học sinh khác nhận xét chéo nhau 
+Nhận xét chung về bài làm của học sinh 
Bài 3 -Gọi học sinh đọc bài trong sách giáo khoa .
-Bài toán yêu cầu ta làm gì ?
- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào ?
- Tiếp sau số 3 là số mấy ? Tiếp sau số 6 là số nào ? 
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Gội một em lên bảng đếm thêm 3 và điền vào ô trống để có bảng nhân 3 .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
 d) Củng cố - Dặn dò:
-Hôm nay toán học bài gì ?
*Nhận xét đánh giá tiết học 
–Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Hai học sinh lên bảng sửa bài .
-HS1 : 2 cm x 8 = 16cm ; 2 kg x 6 = 12kg
- HS2 : 2cm x 5 =10 cm ;2 kg x 3 = 6 kg -Hai học sinh khác nhận xét .
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Có 3 chấm tròn .
- Ba chấm tròn được lấy 1 lần .
- 3 được lấy 1 lần .
-Một số nhân với 1 thì cũng bằng chính nó .
-Học sinh quan sát tấm bìa để nhận xét .
-Thực hành đọc kết quả chẳng hạn 3 được lấy một lần thì bằng 3
- Quan sát và trả lời :
- 3 chấm tròn được lấy 2 lần . 3 được lấy 2 lần 
- Đó là phép nhân 3 x 2 
- 3 x 2 = 6
-Học sinh lắng nghe để hình thành các công thức cho bảng nhân 3 .
- Lớp quan sát giáo viên hướng dẫn để hiểu sâu hơn về bảng nhân 3 .
- Hai em nhắc lại bảng nhân 3 .
- Các nhóm thi đua đọc thuộc lòng bảng nhân 3.
-Mở sách giáo khoa luyện tập
*Dựa vào bảng nhân 3 vừa học để nhẩm .
- 3 học sinh nêu miệng kết quả .
- Lần lượt từng học sinh nêu miệng kết quả điền để có bảng nhân 3
 3 x 1 = 3; 3 x 2 = 6 ; 3 x 3 = 9
3 x 4 = 12
-Hai học sinh nhận xét bài bạn .
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa 
- Một nhóm 3 học sinh .
- Có 10 nhóm .
- Ta lấy 3 nhân 10 .
-Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
-Một học sinh lên bảng giải bài 
Giải :- Số HS mười nhóm có là :
 3 x 10 = 30 (h s ) Đ/ S :30 HS 
-Đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống
-Là số 3 
- Tiếp sau số 3 là số 6 . Tiếp sau 6 là 9 .
-Một học sinh lên sửa bài .
-Sau khi điền ta có dãy số : 3 , 6 , 9 , 12 , 15 , 18 , 21 , 24 ,27 , 30.
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
-Toán hôm nay học bài “ Bảng nhân 3 “
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
 ****************************************************************
 Tập đọc – Kể chuyện «ng m¹nh th¾ng thÇn giã . 
I: mơc ®Ých yªu cÇu : A/Tập đọc 1. Đọc - Đọc lưu loát cả câu chuyện . Đọc đúngù các từ khó dễ lẫn do phương ngữ . Biết đọc nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ . Bước đầu biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc.
-Hiểu :- Hiểu nghĩa các từ ngữ :đồng bằng , hoành hành , ngạo nghễ , vững chải, đẵn , ăn năn ,... 
 - Hiểu nội dung câu chuyện : -Ông Mạnh tượng trưng cho con người Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên . Qua câu chuyện cho ta thấy người có thể chiến thắng thiên nhiên nhờ sự dũng cảm và lòng quyết tâm .Nhưng người luôn muốn làm bạn với thiên nhiên .
II : ®å dïng d¹y häc : Tranh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
 III : c¸c ho¹t ®éng d¹y häc :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1/ Kiểm tra bài cũ :
 - Kiểm tra 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi trong bài tập đọc đã học ở tiết trước . 
2.Bài mới a) Phần giới thiệu 
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu qua bài : “ Ông Mạnh thắng Thần Gió ” 
 b) Đọc mẫu 
-Đọc mẫu diễn cảm bài văn . 
- Gọi một HS đọc lại bài .
* Hướng dẫn phát âm : -Hướng dẫn tìm và đọc các từ khó dễ lẫn trong bài .
-Tìm các từ có thanh hỏi , thanh ngã.?
-Nghe HS trả lời và ghi các âm này lên bảng .
- Đọc mẫu các từ và yêu cầu đọc lại các từ đó .
- Yêu cầu đọc từng câu , nghe và chỉnh sửa lỗi cho học sinh .
* Đọc từng đoạn : 
-Để đọc đúng bài tập đọc này chúng ta cần sử dụng mấy giọng đọc khác nhau .Là ø giọng đọc những ai ?
- Bài này có mấy đoạn các đoạn được phân chia như thế nào ? 
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
- Đồng bằng ; hoành hành có nghĩa là gì ?
- Đoạn văn này chúng ta cần đọc với giọng kể chậm rãi .
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 .
-Đoạn văn này có lời nói của ai ?
- Ông Mạnh tỏ thái độ gì khi nói với Thần Gió ?
-Khi đọc ta cũng thể hiện thái độ giận dữ .
- GV đọc mẫu yêu cầu (HS đọc lại câu nói của ông Mạnh )
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 .
- Gọi HS đọc đoạn 3 .
- Hướng dẫn HS ngắt giọng câu 2 và câu 4 cho đúng ( thể hiện sự quyết tâm chống trả Thần Gió của ông Mạnh )
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 3.
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
- GV đọc mẫu đoạn 4 .
- Lưu ý HS đọc lời Thần gió ( sự hống hách , ra oai ) 
-GV đọc mẫu lại đoạn đối thoại này .
- Yêu cầu một em đọc lại đoạn cuối bài .
-Đoạn văn là lời của ai ? 
- Hướng dẫn HS đọc với giọng chậm rãi nhẹ nhàng 
- Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng câu văn cuối bài 
- Gọi HS đọc lại đoạn 5 .
- Yêu cầu HS nối tiếp đọc theo đoạn trước lớp .
-GV và cả lớp theo dõi nhận xét .
- Chia ra từng nhóm yêu cầu đọc trong nhóm .
*/ Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân 
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
* Đọc đồng thanh 
-Yêu cầu đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài. 
Tiết 2 : Tìm hiểu bài : 
c/ Tìm hiểu nội dung đoạn 1, 2 , 3 .
- Gọi HS đọc bài .
-Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi :
 -Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận ?
- Sau khi xô ngã ông Mạnh Thần Gió làm gì ?
- Ngạo nghễ có nghĩa là gì ?
- Kể việc làm của ông Mạnh chống lại thần Gió ?
- Ngôi nhà vững chãi là ngôi nhà như thế nào ? 
- Cả ba lần ông Mạnh dựng nhà thì cả ba lần thần Gió quật ngã cuối cùng ông quyết định dựng ngôi nhà vững chãi liệu Thần Gió có quật ngã được ngôi nhà ông nữa hay không chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài .
- Yêu cầu HS đọc phần còn lại .
- Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bỏ tay ?
- Thần Gió có thái độ như thế nào khi quay lại gặp ông Mạnh ?
- Ăn năn có nghĩa là gì ?
- Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành người bạn của ông ?
- Vì sao ông Mạnh có thể chiến thắng Thần Gió ?
- Ông Mạnh tượng trưng cho ai ? Thần Gió tượng trưng cho ai ?
- Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì 
c/ Luyện đọc lại truyện 
-Yêu cầu lớp nối tiếp nhau đọc lại bài .
- Gọi HS nhận xét bạn .
- GV nhận xét tuyên dương và ghi điểm HS .
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt .
 đ) Củng cố dặn dò : 
- Gọi hai em đọc lại bài .
-Em thích nhân vật nào nhất ? Vì sao ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .
- Hai em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi của giáo viên.
-Vài em nhắc lại tựa bài
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .Đọc chú thích .
- Chú ý đọc đúng giọng các nhân vật có trong bài như giáo viên lưu ý .
- Một em đọc lại 
-Rèn đọc các từ như : ven biển , ngạo nghễ , vững chãi , đập cửa , ,...
- Ta cần sử dụng ba giọng đọc đoc là giọng Ông Mạnh , giọng Thần Gió và giọng của người kể 
- Bài này có 5 đoạn .
- Một em đọc đoạn 1 .
- Là vùng đất rộng bằng phẳng .Làm nhiều điều ngang ng ... ám bìa mỗi tấm có gắn 5 hình tròn . Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng .
III : c¸c ho¹t ®éng d¹y häc : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
-Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập sau : 
- Viết tổng sau thành phép nhân tương ứng :
 3 + 3 + 3 + 3 + 3 
5 + 5 + 5 + 5 
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu về Bảng nhân 5
 b) Khai thác:* Lập bảng nhân 5:
1) - Giáo viên đưa tấm bìa gắn 5 hình tròn lên và nêu :
- Có mấy chấm tròn ?
- Năm chấm tròn được lấy mấy lần ?
- 5 được lấy mấy lần ?
-5 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 5 chấm tròn 
-5 được lấy một lần bằng 5 . Viết thành : 5 x 1= 5đọc là 5 nhân 1 bằng 5.
- Đưa tiếp 2 tấm bìa gắn lên bảng và hỏi :
- Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 5chấm tròn . Vậy 5 chấm tròn được lấy mấy lần ?
- Hãy lập công thức 5 được lấy 2 lần ?
- 5 nhân 2 bằng mấy ?
a/ Hướng dẫn học sinh lập công thức cho các số còn lại 
 5 x 1 = 5 ; 5 x 2 = 10 , 5 x 3 = 15 5 x 10 = 50 
-Ghi bảng công thức trên .
* GV nêu : Đây là bảng nhân 5. Các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 5 , thừa số còn lại lần lượt là các số 1 , 2, 3, ... 10 
-Yêu cầu học sinh đọc lại bảng nhân 5 vừa lập được và yêu cầu lớp học thuộc lòng .
- Xoá dần bảng cho HS đọc thuộc lòng .
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng .
 c) Luyện tập:
-Bài 1: -Nêu bài tập trong sách giáo khoa .
- Bài tập yêu cầu ta làm gì ?
-Hướng dẫn một ý thứ nhất . chẳng hạn : 4 x 3 = 12 
-Yêu cầu tương tự đọc rồi điền ngay kết quả ở các ý còn lại .
-Giáo viên yêu cầu học sinh nêu miệng 
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : -Yêu cầu học sinh đọc đề bài 
- Một tuần mẹ đi làm mấy ngày ?
-Vậy để biết 4 tuần mẹ đi làm tất cả bao nhiêu ngày ta làm sao ? 
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
-Mời một học sinh lên giải .
-Gọi hai học sinh khác nhận xét chéo nhau 
+Nhận xét chung về bài làm của học sinh 
Bài 3 -Gọi học sinh đọc bài trong sách giáo khoa .
-Bài toán yêu cầu ta làm gì ?
- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào ?
- Tiếp sau số 5 là số mấy ? Tiếp sau số 10 là số nào ? 
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Gội một em lên bảng đếm thêm 5 và điền vào ô trống để có bảng nhân 5
-Trong dãy số này thì số đứng liền sau hơn số đứng trước là mấy đơn vị ?
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
 d) Củng cố - Dặn dò:
-Hôm nay toán học bài gì ?
*Nhận xét đánh giá tiết học 
–Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Hai học sinh lên bảng sửa bài .
-1 HS lên bảng viết thành phép nhân và tính : 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5 = 15 
 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 4 = 20
-Học sinh khác nhận xét .
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Có 5 chấm tròn .
- Năm chấm tròn được lấy 1 lần .
- 5 được lấy 1 lần .
-Một số nhân với 1 thì cũng bằng chính nó .
-Học sinh quan sát tấm bìa để nhận xét .
-Thực hành đọc kết quả chẳng hạn 5 được lấy một lần thì bằng 5
- Quan sát và trả lời :
- 5 chấm tròn được lấy 2 lần . 5 được lấy 2 lần 
- Đó là phép nhân 5 x 2 
- 5 x 2 = 10
-Học sinh lắng nghe để hình thành các công thức cho bảng nhân 5 .
- Lớp quan sát giáo viên hướng dẫn để hiểu sâu hơn về bảng nhân 5
- Hai em nhắc lại bảng nhân 5.
- Các nhóm thi đua đọc thuộc lòng bảng nhân 5.
-Mở sách giáo khoa luyện tập
*Dựa vào bảng nhân 5 vừa học để nhẩm .
- 3 học sinh nêu miệng kết quả .
- Lần lượt từng học sinh nêu miệng kết quả điền để có bảng nhân 5
 5 x 1 = 5 ; 5 x 2 = 10 ; 5 x 3 = 15
 5 x 4 = 20 
-Hai học sinh nhận xét bài bạn .
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa 
- Mẹ đi làm 5 ngày .
- Ta tính tích 5 x 4 
-Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
-Một học sinh lên bảng giải bài 
Giải :- Số ngày mẹ đi làm trong 4 tuần là :
 5 x 4 = 20 (ngày ) Đ/ S :20 ngày
-Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống
-Là số 5
- Tiếp sau số 5 là số 10 . Tiếp sau 10 là số 15
-Một học sinh lên sửa bài .
-Sau khi điền ta có dãy số : 5 , 10, 15, 20 , 25 , 30 , 35 , 40 , 45 , 50 .
- Trong dãy số này thì số đứng liền sau hơn số đứng trước nó 5 đơn vị 
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
 -Toán hôm nay học bài “ Bảng nhân 5 “
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
 ****************************************************************
Tập làm văn : t¶ ng¾n vỊ bèn mïa . 
I: mơc ®Ých yªu cÇu : ª Biết nghe và trả lời đúng các câu hỏi về mùa xuân . Viết được một đoạn văn từ 3- 5 câu có nội dung nói về mùa hè . Biết đầu biết nhận xét và chữa lỗi câu văn cho bạn .
II : ®å dïng d¹y häc : - Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ . Bài tập 1 viết trên bảng lớp . 
III : c¸c ho¹t ®éng d¹y häc :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1/ Kiểm tra bài cũ : 
- Mời 2 em lên bảng đọc bài làm bài tập 2 về nhà ở tiết trước .
- Nhận xét ghi điểm từng em .
2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài : 
-Bài TLV hôm nay , các em sẽ học cách viết một đoạn văn tả cảnh một mùa trong năm .
 b/ Hướng dẫn làm bài tập :
*Bài 1 -Gọi một em đọc yêu cầu đề bài : 
- GV đọc đoạn văn lần 1 .
- Gọi 3 -5 em đọc lại đoạn văn .
-Bài văn miêu tả cảnh gì ?
- Tìm những dấu hiệu cho em biết mùa xuân đến ?
-Mùa xuân đến cảnh vật thay đổi như thế nào ? 
- Tác giả quan sát mùa xuân bằng cách nào ?
- Gọi 1 em đọc lại đoạn văn.
*Bài 2 - Ở bài tập 1 các em đã biết cách viết về một đoạn văn .Bây giờ các em sẽ được luyện viết những điều mình biết về mùa hè .
-Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm ?
- Mặt trời mùa hè như thế nào ? 
- Khi mùa hè đến cây trái trong vườn ra sao ?
-Mùa hè thường có hoa gì ? Hoa đó đẹp ra sao ?
- Em thường làm gì vào dịp nghỉ hè ?
- Em có ước mơ mùa hè đến không ?
- Mùa hè này em sẽ làm gì ?
- Yêu cầu HS viết đoạn văn vào nháp .
- Mời lần lượt HS đọc bài và yêu cầu em khác nhận xét bài của bạn .
- GV chữa bài HS chú ý về lỗi câu , từ .
 c) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học .
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà viết đoạn văn vào vở chuẩn bị tốt cho tiết sau .
-2 em lên chữa bài tập số 2 về nhà , mỗi em làm một câu .
- Lắng nghe nhận xét bài bạn .
- Lắng nghe giới thiệu bài .
- Một em nhắc lại tựa bài 
- Một em đọc bài .
- Lắng nghe GV đọc đoạn văn .
- 5 em đọc lại .
- Mùa xuân đến .
- Mùi hoa hồng , hoa huệ thơm nức , không khí ấm áp . Trên các cành cây đều lấm tấm lộc non Xoan sắp ra hoa , râm bụt cũng sắp có nụ .
- Trời ấm áp , hoa , cây cối xanh tốt và toả ngát hương thơm .
- Nhìn và ngửi .
- Một em đọc lại đoạn văn tả mùa xuân đến .
- Lắng nghe GV .
- Mùa hè bắt đầu từ tháng 6 trong năm .
- Chiếu những ánh vàng rực rỡ 
- Cây cam chín vàng , cây xoài thơm nức , mùi nhãn lồng ngọt lịm ...
- Hoa phượng nở đỏ rực một góc trời.
-Chúng em nghỉ hè được đi nghỉ mát , vui chơi.
-Trả lời .
- Trả lời theo suy nghĩ cá nhân .
- Thực hành viết đoạn văn vào nháp .
- Lần lượt từng em đọc đoạn văn của mình trước lớp .
- Lắng nghe và nhận xét đoạn văn của bạn .
-Hai em nhắc lại nội dung bài học .
-Về nhà học bài chép đoạn văn tả cảnh mùa hè vào vở và chuẩn bị cho tiết sau.
 ****************************************************************
Đạo đức : tra l¹i cđa r¬i ( t2 ) . 
I: mơc ®Ých yªu cÇu : Như tiết 1 .
 II : ®å dïng d¹y häc : Phiếu học tập .
 III : c¸c ho¹t ®éng d¹y häc :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 2.Bài mới: 
Hoạt động 1 Đọc và tìm hiểu truyện“Chiếc ví rơi “ 
-Đọc câu truyện : “ Chiếc ví rơi “
- Yêu cầu lớp thảo luận theo yêu cầu đã ghi trong phiếu .
-Nội dung câu chuyện là gì ?
- Qua câu chuyện em thấy ai đáng khen ? Vì sao ?
- Nếu em là bạn học sinh trong truyện em có làm như bạn không ? Vì sao ?
- Tổng kết các ý kiến trả lời của các nhóm .
ªHoạt động 2 Tự liên hệ bản thân . 
- Yêu cầu mỗi em lên kể lại một câu chuyện mà em sưu tầm được hoặc của chính bản thân em về việc trả lại của rơi .
- Nhận xét đưa ra ý kiến đúng cần giải đáp .
- Khen những em có hành vi trả lại của rơi . Khuyến khích học sinh noi gương học tập các bạn trả lại của rơi .
ª Hoạt động 3 Thi ứng xử nhanh 
- Yêu cầu lớp chia thành 2 đội.
- Cho mỗi đội 2 phút đẻ chuẩn bị tình huống sau đó các đội lên diễn lại cho lớp xem .
- Lắng nghe và nhận xét khen những đội có tiểu phẩm và trả lời hay. 
 * Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Giáo dục học sinh ghi nhớ thực theo bài học 
- Lớp lắng nghe câu chuyện .
- Nhận phiếu thảo luận .
- Các nhóm thảo luận đẻ hoàn thành bài tập 
-Lần lượt các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp .
-Lớp lắng nghe nhận xét bạn 
-Lần lượt một số em lên kể lại các việc mình đã làm hoặc do bạn mình làm về trả lại của rơi .
- Lớp lắng nghe nhận xét bạn kể .
- Mỗi dãy lập thành 1 đội có đội trưởng điều khiển .
- Lần lượt các đội lên diễn về cách xử lí tình huống của đội mình .
-Lớp theo dõi nhận xét đội bạn diễn xuất và trả lời như vậy có đúng không để bổ sung .
- Lớp tham gia thi ứng xử nhanh .
-Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop tuan 20 moi.doc