Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 25 (2)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 25 (2)

Tập đọc-Kể chuyện:

Tiết 49 : HỘI VẬT

I. MỤC TIÊU:

A. Tập đọc:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc đúng 1 số từ ngữ: nổi lên, nước chảy, náo nức, chen lấn, sới vật, Quắm Đen, lăn xả, khôn lường, loay hoay

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu ND: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi (trả lời được các CH trong SGK).

B. Kể chuyện:

Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK). ời kể tự nhiên, kết hợp với cử chỉ, điệu bộ, bước đầu biết chuyển giọng linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện .

2. Rèn kỹ năng nghe :

 

doc 22 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 809Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 25 (2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25:
Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2011
Chào cờ:
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
____________________________
Tập đọc-Kể chuyện:
Tiết 49 : 	 HỘI VẬT
I. MỤC TIÊU:
A. Tập đọc:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng 1 số từ ngữ: nổi lên, nước chảy, náo nức, chen lấn, sới vật, Quắm Đen, lăn xả, khôn lường, loay hoay
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi (trả lời được các CH trong SGK).
B. Kể chuyện:
Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK). ời kể tự nhiên, kết hợp với cử chỉ, điệu bộ, bước đầu biết chuyển giọng linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện .
2. Rèn kỹ năng nghe :
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC .
- Tranh minh hoạ truyểntong SGK 
- Bảng lớp viết 5 gợi ý 
III. CÁC HOẠTĐỘNG DẠY HỌC: Tập đọc :
A. KIỂM TRA : 
 - Đọc bài Tiếng đàn + trả lời ND .
 - GV nhận xét 
B. BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài : 
2. Luyện đọc:
- HS đọc bài.
a. GV đọc diễn cảm toàn bài. 
- GVHD cách đọc. 
b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ .
+ Đọc từng câu. 
- HD học sinh đọc từ khó.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. 
+ Đọc từng đoạn trước lớp. 
- HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp lần 1.
- GV HD cách ngắt nghỉ hơi đúng. 
- HS nghe.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp lần 2
+ GV gọi HS giải nghĩa từ. 
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo N2.
Giáo viên nhận xét, uốn nắn.
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
3. Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm đoạn , bài trả lời nội dung câu hỏi:
- Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật ?
- Tiếng trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ.
- Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ cón gì khác nhau ?
+ Quắm Đen lăn xả vào, đánh dồn dập ráo riết.
+ Ông Cả Ngũ; chậm chạp, lớ ngớ
- Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ?
- Ông Cả Ngũ bước hụt Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay ông
- Ông Cản Ngũ bất ngờ chiến thắng như thế nào?
- Quắm Đen gò lưng vẫn không sao kê nổi chân ông Cả Ngũlúc lâu ông mới thò tay nắm khố anh ta, nhấc bổng lên nhẹ như giơ con ếch.
- Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng ?
- HS nêu.
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu 1, 2 đoạn văn.
- HS nghe.
- HD cách đọc.
- Tổ chức cho h/s luyện đọc.
- Vài HS thi đọc đoạn văn.
- 1HS đọc cả bài. 
- GV nhận xét.
- HS nhận xét.
Kể chuyện:
1. GV nêu nhiệm vụ: 
- HS nghe. 
2. HD học sinh kể theo từng gợi ý:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu và 5 gợi ý.
- GV nhắc HS: Để kể lại hấp dẫn, truyền được không khí sôi nổi của cuộc thi tài đến người nghe cần tưởng tượng như đang thấy trước mắt quang cảnh hội vật.
- HS nghe
- Yêu cầu tập kể theo nhóm.
- HS kể theo cặp.
- GV theo dõi nhắc nhở.
- 5 HS tiếp nối nhau kể 5 đoạn. 
- HS nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng Quắm Đen?
- Về nhà chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
______________________________________ 
Toán:
Tiết 121: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ(TIẾP)
I. MỤC TIÊU: 
- Nhận biết được về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian).
- Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút (cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã).
- Biết thời điểm làm công việc hằng ngày của học sinh.( Bài 1, bài 2, bài 3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Mặt đồng hồ có ghi số, các vạch chia phút.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA: 
- Nêu miệng bài tập 3 
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Thực hành.
Bài 1:
- HS làm bài miệng.
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát tranh, sau đó 1 HS hỏi, 1HS trả lời.
- HS làm việc theo cặp.
- Vài HS hỏi đáp trước lớp..
a. Bạn An tập thể dục lúc 6h 10'
b, 7h 13'
c. 10h 24' e, 8h8'
- GV nhận xét .
d. 5h 45' g, 9h55'
 Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS quan sát hình trong SGK.
+ Đồng hồ A chỉ mấy giờ ?
- 1h 25'
+ 1h 25' buổi chiều còn gọi là mấy giờ ?
- 13h 25'
+ Vậy ta nối đồng hồ A với đồng hồ nào?
- Nối A với I
- Yêu cầu h/s tự làm bài.
- HS làm bài vào SGK
- GV gọi HS nêu kết quả. 
- HS nêu kết quả 
+ B nối với H E nối với N
- GV nhận xét .
C - > K G - > L
D - > M
 Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS quan sát 2 tranh trong phần a.
+ Bạn Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt lúc mấy giờ ?
- 6 giờ. 
+ Bạn Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc mấy giờ ?
- 6h 10.'
+ Nêu vị trí của kim giờ, phút ?
- HS nêu .
b. từ 7h kém 5' - 7h 5'
c. Từ 8h kết thúc 8h 30'
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Em dậy và đi học lúc nào?
- Về nhà tập xem đồng hồ. 
- Chuẩn bị bài sau
______________________________________ 
Thể dục: 
( Thầy Đăng soạn giảng)
______________________________________________________________________
Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2011
Toán:
Tiết 122: BÀI TOÁN CÓ LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ 
I. MỤC TIÊU:
 Giúp HS:
Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.( Bài 1, bài 2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- HS chuẩn bị 8 hình 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Nêu các bước giải 1 bài toán có lời văn ?
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài toán:
GV rút bài toán 1(viết sẵn bảng phụ) 
- HS quan sát. 
lên bảng. 
- HS đọc bài tập.
+ Bài toán cho biết gì?
- Có 35 lít mật ong đổ đều vào 7 can. 
+ Bài toán hỏi gì ?
- 1 can có bào nhiêu lít mật ong?
+ Muốn tính số mật ong có trong mỗi can ta phải làm gì?
- Phép chia: Lấy 33 lít chia cho 7 can.
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng + lớp làm vào vở 
Tóm tắt:
Bài giải:
7 can: 35 l
Số lít mật ong có trong mỗi can là
 1 can : l ?
35 : 7 = 5 (l )
 Đáp số: 5 l mật ong
+ Để tính số lít ,mật ong trong mỗi can chúng ta làm phép tính gì?
- Phép chia.
- GV giới thiệu: Để tìm được số mật ong trong 1 can chúng ta thực hiện phép tính chia. Bước này gọi là rút về đơn vị tức là tìm giá trị của 1 phần trong các phần khác nhau.
- HS nghe.
* Bài toán 2: 
- GV gắn bài toán (viết sẵn) lên bảng 
- HS quan sát 
- 2HS đọc lại 
+ Bài toán cho biết gì ?
- 7 can chứa 35 lít mật 
+ Bài toán hỏi gì? 
- Số mật trong 2 con
+ Muốn tính số mật ong có trong 2 can trước hết ta phải làm phép tính gì ?
- Tính được số mật trong 1 can
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng + lớp làm vở
Tóm tắt:
Bài giải :
7 can:35 l
Số lít mật ong có trong mỗi can là:
2 can:l ?
35 : 7 = 5 (l)
Số lít mật ong có trong 2 can là:
5 2 = 10 (l)
 Đáp số: 10 l mật ong
+ Trong bài toán 2, bước nào là bước rút về đơn vị ? 
- Tìm số lít mật ong trong 1 can. 
- GV: Các bài toán rút về đơn vị thường được giải bằng 2 bước.
+ B1: Tìm giá trị của 1 phần trong các phần bằng nhau. 
- HS nghe 
+ B2: Tìm giá trị của nhiều phần bằng nhau.
- Nhiều HS nhắc lại.
3. Thực hành.
 Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS phân tích bài toán. 
- 2HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- Yêu cầu HS làm vào vở 
Bài giải:
Tóm tắt:
Số viên thuốc có trong 1 vỉ là
4 vỉ: 24 viên
24 : 4 = 6 (viên)
3 vỉ: .viên?
Số viên thuốc có trong 3 vỉ là:
63 = 18 (viên)
Đáp số: 18 viên thuốc.
- Bài toán trên thuộc dạng toán gì ?
- Liên quan rút về đơn vị.
- Bước rút về đơn vị trong bài toán trên là bước nào?
- Tìm số viên thuốc có trong 1 vỉ.
 Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS phân tích bài toán. 
- 2HS 
- Yêu cầu 1 HS lên bảng + Lớp làm vở. 
Đáp số: 20 kg gạo
- Bài toán trên bước nào là bước rút về đơn vị ?
- Số kg gạo trong 1 bao.
 Bài 3**: Củng cố xếp hình theo mẫu.
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu h/s làm bài cá nhân.
- HS xếp hình thi
- GV nhận xét.
- Nhận xét
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu các bước giải của 1 bài toán rút về đơn vị ?
- Nhận xét giờ học. Về nhà chuẩn bị bài sau.
_____________________________________ 
Chính tả:
Tiết 49: HỘI VẬT
I. MỤC TIÊU:
Rèn kĩ năng chính tả.
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết ND bài 2a.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- GV đọc: xã hội, sáng kiến, xúng xích 
- GV nhận xét .
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. HD viết chính tả:
- HS viết bảng con.
a. HD chuẩn bị:
- GV đọc đoạn văn 1 lần. 
- HS nghe. 
- 2HS đọc lại.
- Hãy thuật lại cảnh thi vật giữa ông Cản Ngũ và Quắm Đen ?
- HS nêu. 
+ Đoạn văn có mấy câu?
- 6 câu.
+ Giữa 2 đoạn ta viết như thế cho đẹp ?
- Viết phải xuống dòng và lùi vào 1 ô
+ Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Những câu đầu và tên riêng.
- GV đọc 1 số tiếng khó: Cản Ngũ, Quắm Đen, giục giã, loay hoay...
- HS luyện viết bảng con bảng lớp.
- GV quan sát, sửa cho HS.
b. GV đọc bài chính tả. 
- HS nghe - viết vào vở.
- GV theo dõi, uấn nắn cho HS.
c. Chấm chữa bài :
- GV đọc lại bài. 
- HS đổi vở, soát lỗi. 
- GV thu vở chấm điểm. 
3. HD làm bài tập:
 Bài 2 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- 2HS lên bảng làm + lớp làm vào vở.
* trăng trắng
- GV nhận xét .
Chăm chỉ 
Chong chóng 
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu lại ND bài. 
- Dặn h/s luyện viết. Chuẩn bị bài sau.
_______________________________________ 
Tự nhiên và xã hội:
Tiết 49: ĐỘNG VẬT
I. MỤC TIÊU:
- Biết được cơ thể động vật gồm 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển.
- Nhận ra sự đa dạng và phong phú của động vật về hình dạng, kích thước, cấu tạo ngoài.
- Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số động vật đối với con người.
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số động vật.( Nêu được những điểm giống và khác nhau của một số con vật.)
II. ĐỒ ĐUNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh một số con vật.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Kể tên bộ phận thường có của 1 quả? Nêu chức năng của hạt và ích lợi của quả?
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét.
* Mục tiêu: Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của một số con vật. Nhận ra sự đa rạng của động vật trong TN.
*Tiến hành:
- GV yêu cầu quan sát hình (94, 95)
- HS quan sát theo nhóm: Nhóm trưởng điều khiển.
+ Bạn có nhận xét gì về hình dạng và kích thước của cá ... T (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi ND bài 2a.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
A. KIỂM TRA:
- GV đọc: Trong trẻo, chông chênh...
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: 
2. HD nghe viết: 
- HS viết bảng.
a. HD chuẩn bị:
- GV đọc 1 lần bài chính tả. 
- HS nghe. 
- HS đọc lại. 
+ Đoạn viết có mấy câu?
- 5 câu. 
+ Các chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Viết hoa
- GV đọc 1 số tiếng khó: Chiêng trống, hăng máu, biến mất
- HS nghe viết vào vở.
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
b. GV đọc bài: 
- HS viết vào vở.
- GV theo dõi uấn nắn cho HS. 
c. Chấm, chữa bài:
- GV đọc lại bài.
- HS nghe đổi vở soát lỗi.
- GV thu vở chấm điểm. 
3. HD làm bài tập
 Bài 2 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS nêu yêu cầu bài tập .
- HS làm bài cá nhân.
- GV dán bảng 3 - 4 tờ phiếu
- 3 - 4 HS lên bảng thi làm bài.
- HS đọc kết quả nhận xét.
- GV nhận xét. 
- Nhiều HS đọc lại các câu thơ đã hoàn chỉnh. 
a. trông, chớp,trắng, trên,
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Về nhà luyện viết bài, chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
_________________________________________ 
Thủ công
Tiết 25:	 LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách đan nong đôi.
- Đan được nong đôi. Dồn được nan nhưng có thể chưa thật khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan.
-** Với HS khéo tay: Đan được tấm đan nong đôi. Các nan đan khít nhau. Nẹp được tấm đan chắc chắn. Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hoà. Có thể sử dụng tấm đan nong đôi để tạo thành hình đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
- Mẫu lọ hoa gắn tường làm = giấy.
- Tranh quy trình, giấy TC, keó
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- GV giới thiệu lọ hoa làm bằng giấy
- HS quan sát 
+ Nêu hình dạng, màu sắc, các bộ phận của lọ hoa?
- HS nêu
- GV mở dần lọ hoa.
- HS quan sát
+ Tờ giấy gấp lọ hoa hình gì ?
- HCN
+ Lọ hoa được làm = cách nào ?
- Gấp cách đều
2. Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu.
- Đặt ngang tờ giấy TC HCN có chiều dài 24ô, rộng 16 ô. Gấp một cạnh của chiều dài lên 3 ô theo đường dấu gấp để làm đế lọ hoa.
- HS quan sát.
- Bước 1: Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều.
- Xoay dọc tờ giấy, mặt kẻ ô ở trên. Gấp các nếp gấp cách đều nhau 1 ô như gấp cái quạt ( L2) cho đến hết tờ giấy.
- HS quan sát
Bước 2: Cách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp thân lọ hoa.
- Tay trái cầm vào khoảng giữa các nếp gấp. Ngón cái và ngón trỏ tay phải cầm vào nếp gấp làm đế lọ hoa kéo tách ra khỏi nếp gấp màu làm thân, kéo khi nào tạo thành chữ V.
- HS quan sát.
Bước 3: Làm thành lọ hoa gắn tường.
- Dùng bút chì kẻ thành đường giữa hình và đường chuẩn vào tờ giấy. Bôi hồ vào 1 nếp gấp ngoài cùng
- HS nghe- quan sát.
- 2- 3 HS nhắc lại các bước.
* Thực hành:
- GV tổ chức cho HS tập gấp lọ hoa gắn tường.
3. Củng cố- dặn dò:	
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và KN thực hành.
- Dặn dò chuẩn bị bài sau.
- HS thực hành.
______________________________________________________________________ 
Thứ sáu ngày 25 tháng 2 năm 2011
Toán:
	Tiết 125 : TIỀN VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
- Nhận biết tiền Việt Nam loại: 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng.
- Bước đầu biết chuyển đổi tiền.
- Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.( Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b, c), bài 3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số tiền thật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA: 
- Làm lại bài tập 2, 3 tiết 124 (2HS)
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu các tờ giấy bạc: 2000đ, 5000đ, 10000đ.
- GV đưa ra 3 tờ giấy bạc 2000 đ, 5000đ, 10000đ
- HS quan sát.
+ Nêu đặc điểm của từng tờ giấy bạc ?
+ 5000 đ: màu xanh..
+1000 đ: màu đỏ.
+ Nêu giá trị các tờ giấy bạc ?
- 3HS nêu
+ Đọc dòng chữ và con số ?
- 2HS đọc
3. Thực hành:
 Bài 1 (130)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS ngồi cạnh nhau quan sát và trả lời.
+ Chú lợn (a) có bao nhiêu tiền ? Em làm thế nào để biết điều đó ?
- Có 6200 đồng. Vì tính nhẩm 5000đ + 1000đ + 200đ= 6200đ
- GV hỏi tương tự với phần b, c
+ Chú lợn (b) có 8400 đ vì 1000đ +1000đ + 1000 đ + 3000đ +200đ + 200đ = 8400đ
 Bài 2(131)
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu. 
- GV hướng dẫn: Trong bài mẫu ta phải lấy 2 tờ giấy bạc 1000đ để được 2000đ
- HS quan sát phần mẫu. 
- HS nghe.
- HS làm bài.
- Có mấy tờ giấy bạc đó là những loại giấy bạc nào ?
- Có 4 tờ giấy bạc loại 5000đ
+ Làm thế nào để lấy được 10000đ? Vì sao?
- Lấy 2 tờ giấy bạc 5000đ vì 5000đ + 5000đ = 10000đ.
 Bài 3 (131)
Củng cố về tiền Việt Nam - giá trị của các sản phẩm được tính = tiền.
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu. 
- HS quan sát + trả lời.
+ Đồ vật nào có giá trị ít tiền nhất 
+ ít nhất là bóng bay: 1000đ
Đồ vật nào có giá tiền nd nhất?
+ Nhiều nhất là lọ hoa: 8700 đ
+ Mua 1 quả bóng và 1 chiếc bút chì hết bao nhiêu tiền ?
- Hết 2500 đồng.
+ Làm thế nào để tìm được 2500 đ?
- Lấy giá tiền 1 quả bóng + giá tiền 1 chiếc bút chì: 1000đ + 1500đ = 2500đ
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu lại các tờ tiền mà em biết?
- Chuẩn bị bài sau.
____________________________________
Tập làm văn:
Tiết 25: KỂ VỀ LỄ HỘI
I. MỤC TIÊU:
Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hai bức ảnh lễ hội trong SGK.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Kể lại câu chuyện: Người bán quạt may mắn ? 
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HD làm bài tập
- HS kể chuyện.
 Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV viết lên bảng 2 câu hỏi:
+ Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào?
- HS quan sát tranh.
- Từng cặp HS quan sát, tranh bổ xung cho nhau.
+ Những người tham gia lễ hội đang làm gì?
- Nhiều HS tiếp nối nhau thi nói và giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội.
- GV nhận xét 
- HS nhận xét
- GV ghi điểm.
VD: Ảnh 1: Đây là cảnh sân đình ở làng quê. Người tấp lập trên sân với những bộ quần áo nhiều màu sắc. Lá cờ ngũ sắc của lễ hội treo ở vị trí trung tâm.Nổi bật trên tấm ảnh là cảnh 2 TN đang chơi đu
Ảnh 2: Đó là quang cảnh lễ hội đua thuyền trên sông. Một chùm bóng bay to, nhiều màu được treo trên bờ sông tăng vẻ náo nức cho lễ hội.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Quê em có những lễ hội gì vui?
- Về nhà viết vào vở những điều mình vừa kể, chuẩn bị bài sau.
____________________________________
Tự nhiên và xã hội:
Tiết 50: CÔN TRÙNG
I. MỤC TIÊU: 
- Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số côn trùng đối với con người.
- Nêu tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số côn trùng trên hình vẽ hoặc vật thật.
-**Biết côn trùng là những động vật không xương sống, chân có đốt, phần lớn đều có cánh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình trong SGK
- Các tranh ảnh về các bài côn trùng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA: 
- Nêu đặc điểm giống nhau và khác nhau của động vật ? (2HS)
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: Chỉ và nói đúng tên các bộ phận của cơ thể của các côn trùng được quan sát.
* Tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm.
+ GV yêu cầu HS quan sát + trả lời câu hỏi:
- Hãy chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân, cánh của từng côn trùng có trong hình? Chúng có mấy chân ?.
- HS quan sát, thảo luận theo câu hỏi của GV trong nhóm (Nhóm trưởng điều khiển)
- Bên trong cơ thể của chúng có xương sống không?
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm lên trình bày. 
- nhóm khác nhận xét.
+ Hãy rút ra đặc điểm chung của côn trùng ?
- HS nêu; không có xương sống. Chúng có 6 chân, chân phân thành các đốt, Phần lớn các côn trùng đều có cánh.
2. Hoạt động 2: Làm việc với những côn trùng thật và các tranh ảnh côn trùng sưu tầm được.
- Nhiều HS nhắc lại KL.
* Mục tiêu:
- Kể được tên 1 số côn trùng có ích mà 1 số côn trùng có hại đối với con người 
- Nêu được 1 số cách diệt trừ côn trùng có hại
* Tiến hành: 
- Bước 1: Làm việc theo nhóm. 
- Các nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại những côn trưng thật thành 3 nhóm: Có ích, có hại, không ảnh hưởng gì - con người.
- Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Các nhóm trưng bày bộ sưu tầm của mình trước lớp và thuyết minh.
- GV nhận xét.
- HS nhận xét
C. DẶN DÒ:
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
_____________________________________
Âm nhạc:
Tiết 25:	HỌC HÁT: BÀI CHỊ ONG NÂU VÀ EM BÉ
I. MỤC TIÊU:
- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
- Giáo dục cho các em tinh thần chăm học, chăm làm.
II. CHUẨN BỊ:
-GV : Hát chuẩn xác bài hát 
- HS: Thanh phách 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động 1 : Dạy hát bài : Chị ong nâuvà em bé. 
- Viết7 nốt nhạc trên khuông nhạc.
- GV giới thiệu về bài hát. 
- GV hát mẫu.(bật băng hát)
- HS nghe. 
* Dạy hát:
- GV đọc lời ca.
- HS nghe. 
- Cả lớp đọc HT lời ca. 
- GV dạy HS hát từng câu theo hình thức móc xích.
- HS hát theo HD của GV. 
- Tổ chức ôn luyện theo nhóm.
- HS luyện tập hát theo nhóm. 
- HS cả lớp hát lại vài lần.
- GV nghe sửa sai.
- HS hát theo hình thức phối hợp đơn ca và tốp ca.
VD: Đơn ca " Chị ong nâu chi bay"
Tốp ca: "Bé ngoannên lười"
2. Hoạt động 2: Hát + gõ đệm 
- GV nêu yêu cầu. 
- HS vừa hát vừa gõ đệm theo tiết tấu lời ca.
+ GV nhận xét , uốn nắn
GV quan sát sửa sai cho HS 
3. Củng cố dặn dò:
- GV cho h/s hát lại bài ca 1 lần. 
____________________________________ 
Sinh hoạt-HĐTT:
NHẬN XÉT TUẦN 25
I. MỤC TIÊU:
 - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 25.
 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 
 - HS vui chơi , múa hát tập thể.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Sinh hoạt lớp: 
 - HS tự nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 25. 
 - HS nêu hướng phấn đấu của tuần học 26.
 * GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 25.
 * GV bổ sung cho phương hướng tuần 26 :
 - GV nêu gương một số em chăm học, hăng hái phát biểu ý kiến, giữ gìn trật tự lớp học để lớp học tập.
 - Rút kinh nghiệm cho h/s chưa cố gắng trong học tập.
 2. Hoạt động tập thể:
 - Tổ chức cho h/s múa hát, vui chơi các trò chơi.
 - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia tích cực.
_________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 25 LOP 3CKTKN.doc