Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 25 (22)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 25 (22)

 Tập đọc - Kể chuyện:

HỘI VẬT

 A / Mục tiêu:.

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ

- Hiểu nội dung:Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đo vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng cuả đo vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đo vật trẻ còn xốc nổi(TL được các câu hỏi SGK)

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý trong SGK

B / Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.

 - Bảng lớp viết 5 gợi ý kể 5 đoạn của câu chuyện.

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 661Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 25 (22)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TuÇn 25:
Thø hai ngµy 28 th¸ng 2 n¨m 2011
 Tập đọc - Kể chuyện:
HỘI VẬT
 A / Mục tiêu:.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ
- Hiểu nội dung:Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đo vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng cuả đo vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đo vật trẻ còn xốc nổi(TL được các câu hỏi SGK)
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý trong SGK
B / Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
 - Bảng lớp viết 5 gợi ý kể 5 đoạn của câu chuyện.
C/ Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài “ Tiếng đàn “
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung bài.
- Nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc: 
* GV đọc diễn cảm toàn bài.
* HDLĐ kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ khó
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ khó
- Đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Đọc đồng thanh cả bài.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Tìm những chi tiết miêu tả sự sôi động của hội vật ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2. 
+ Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau ?
- Yêu cầu đọc thầm 3. 
+ Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ?
- Đọc thầm đoạn 4 và đoạn 5. 
+ Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế nào?
+ Theo em vì sao ông Cản Ngũ chiến thắng ? 
d) Luyện đọc lại: 
- Đọc diễn cảm đoạn 2 và 3 
- Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn.
- 3HS thi đọc đoạn văn.
- 1HS đọc cả bài. 
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
 Kể chuyện 
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ 
- Gọi một HS đọc các câu hỏi gợi ý. 
2. HD kể từng đoạn câu chuyện 
- Nhắc học sinh quan sát tranh nhắc lại gợi ý 5 đoạn của câu chuyện. 
- 5 học sinh dựa vào từng bức tranh theo thứ tự nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện. 
- 2 học sinh kể lại cả câu chuyện. 
- Tuyên dương những em kể tốt. 
 đ) Củng cố, dặn dò : 
- Hãy nêu ND câu chuyện.
- Về nhà luyện kể lại câu chuyện.
- Ba học sinh lên bảng đọc bài và TLCH. 
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Cả lớp theo dõi.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó 
- 5 em đọc nối tiếp 5 đoạn trong câu chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc 
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1. 
+ Trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, náo nức, chen lấn nhau, quây kín quanh sới vật trèo cả lên cây để xem ...
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2. 
+ Quắm Đen: lăn xả vào, dồn dập ráo riết.. Ông Cán Ngũ: lớ ngớ, chậm chạp chủ yếu chống đỡ. 
- Đọc thầm đoạn 3. 
+ Ông Cán Ngũ bước hụt nhanh như cắt Quắm đen lao vào ôm một bên chân ông bốc lên mọi người reo hò ầm ĩ nghĩ rằng ông Cản Ngũ thua chắc.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 4 và 5. 
+ Quắm đen gò lung không sao nhấc nổi chân ông và ông nắm lấy khố anh ta nhấc nổi lên như nhấc con ếch. 
+ Vì ông điềm đạm giàu kinh nghiệm 
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu 
- 3 em thi đọc lại đoạn 2 và 3.
- Một em đọc cả bài. 
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. 
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện. 
- LớpQScác bức tranh minh họa câu chuyện. 
- 5 HS dựa vào các bức tranh gợi ý nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện trước lớp. 
- Hai học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện. 
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. 
- Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật.
Toán:
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (T T)
 A/ Mục tiêu:
 - Nhận biết được về thời gian(thời điểm, khoảng thời gian) Học sinh biết xem đồng hồ ( chính xác đến từng phút kể cả mặt đồng hồ bằng chữ số La Mã ).
-Biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của học sinh. BTCL: BT1,2,3
B/ Đồ dùng dạy học: Một số mặt đồng hồ. Đồng hồ điện tử. 
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ:
- Quay mặt đồng hồ, gọi 2 em TLCH:
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ ? 
- Nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Dạy bài mới:
 Hướng dẫn HS luyện tập
 Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập 1.
- Yêu cầu HS quan sát từng tranh, hiểu các HĐ và thời điểm diễn ra HĐ đó rồi trả lời các câu hỏi.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời học sinh nêu kết quả. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
c) Củng cố - dặn dò:
- GV quay giờ trên mô hình đồng hồ và gọi HS đọc.
- Về nhà tập xem đồng hồ. 
- 2 em quan sát và TLCH.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.
- Một em đề đề bài 1. 
- 1em nêu CH em khác TL và ngược lại: 
VD:+ An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút
+ Đến trường lúc 7 giờ 12 phút 
+ Học bài lúc 10 giờ 24 phút
- Một em đọc yêu cầu BT. 
- Cả lớp tự làm bài.
- 3 em nêu kết quả cả lớp bổ sung: 
+ Các cặp đồng hồ chỉ cùng thời gian là: 
H - B; I - A;K - C ; L - G; M - D; N - E.
‘
- Một em đọc yêu cầu BT. 
- Cả lớp thực hiện vào vở. 
- Hai em chữa bài, lớp nhận xét bổ sung:
 a) Hà đánh răng và rử mặt hết : 10 phút,
 b) Từ 7 giờ kém 5 đến 7 giờ là 5 phút. 
 c) Từ 8 giờ đến 8 giờ rưỡi là 30 phút. 
- 2HS nêu số giờ.
Thø ba ngµy 1th¸ng 3 năm 2011
 Toán:
BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ
 A/ Mục tiêu: 
 - Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 
- BTCL: Bt1,2; HSKG làm thêm BT3
 B/Đồ dùng dạy học: 8 hình tam giác vuông
 C/Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
- GV kiểm tra VBT toán và gọi HS chữa bài 
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác:
* Hướng dẫn giải bài toán 1. 
- Nêu bài toán. 
- Gọi HS đọc lại bài toán.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết mỗi can có bao nhiêu lít mật ong ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào nháp. 
- Gọi 1HS lên bảng trình bày bài giải.
- GV nhận xét chữa bài.
* Hướng dẫn giải bài toán 2: 
- Hướng dẫn lập kế hoạch giải bài toán 
+ Biết 7 can chứa 35 lít mật ong. Muốn tìm một can ta làm phép tính gì ?
+ Biết 1 can 5 lít mật ong, vậy muốn biết 2 can chứa bao nhiêu lít ta làm thế nào ? 
+ Vậy khi giải "Bài toán có liên quan đến việc rút về đơn vị" ta thực hiện qua mấy bước ? Đó là những bước nào ?
c/ Luyện tập:
 Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán. 
- Yêu cầu tự làm và chữa bài. 
- Lớp theo dõi đổi chéo vở để KT. 
- Gọi 1HS lên bảng chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 
- Gọi học sinh đọc bài toán. 
- Yêu cầu cả lớp nêu tóm tắt bài. 
- Ghi bảng tóm tắt.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 
Bài 3:HSKG (gv Tổ chức trò chơi) 
- Mời một học sinh đọc đề bài. 
- Cho HS lấy 8 hình tam giác rồi tự sắp xếp thành hình như trong SGK. 
- Theo dõi nhận xét, biểu dương những em xếp đúng, nhanh.
d) Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại các bước thực hiện giải "Bài toán ..... việc rút về đơn vị".
- Về nhà xem lại các bài toán đã làm.
- Một học sinh lên bảng làm bài tập. 
- Cả lớp theo dõi nhận xét. 
- 2 em đọc lại bài toán. 
- Lớp giải bài toán để tìm kết quả.
- 1 em trình bày bài giải, cả lớp nhận xét bổ sung.
+ Làm pháp tính chia: lấy 35 : 7 = 5 (lít)
+ Làm phép tính nhân: 5 x 2 = 10 ( lít )
+ Thực hiện qua 2 bước:
 Bước 1: Tìm giá trị một phần. 
 Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần đó. 
- Một em nêu đề bài. 
- Cả lớp phân tích bài toán rồi thực hiện làm vào vở. 
 - Một HS lên bảng giải, lớp bổ sung. 
- 2 em đọc.
- Phân tích bài toán. 
- Lớp thực hiện làm vào vở. 
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung.
- Một em đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp tự xếp hình.
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
- Về nhà học và làm bài ở VBT
Đạo đức:
THỰC HÀNH KĨ NĂNG HỌC KÌ I
 A/ Mục tiêu : 
 - Hệ thống hóa các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học của các tuần đầu của học kì II.
 - Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện một số hành vi ứng xử phù hợp với chuẩn mục trong từng tình huống cụ thể trong cuộc sống.
B /Tài liệu và phương tiện: Chuẩn bị 1 số phiếu, mỗi phiếu ghi 1 tình huống.
 C/ Hoạt động dạy - học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS thực hành:
- Giáo viên lần lượt nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nhắc lại các kiến thức đã học trong các tuần đầu của học kì II (HS bốc thăm và TLCH theo yêu cầu trong phiếu)
+ Em hãy nêu những việc cần làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế.
+ Vì sao cần phải tôn trọng người nước ngoài?
+ Em sẽ làm gì khi có vị khách nước ngoài mời em và các bạn chụp ảnh kỉ niệm khi đến thăm trường?
+ Khi em nhìn thấy một số bạn tò mò vây quanh ô tô của khách nước ngoài, vừa xem vừa chỉ trỏ, lúc đó em sẽ ứng xử như thế nào?
+ Vì sao cần phải tôn trọng đám tang?
+ Theo em, những việc làm nào đúng, những việc làm nào sai khi gặp đám tang: 
a) Chạy theo xem, chỉ trỏ
b) Nhường đường
c) Cười đùa
d) Ngả mủ, nón
đ) Bóp còi xe xin đường
e) Luồn lách, vượt lên trước
+ Em đã làm gì khi gặp đám tang?
- Nhận xét đánh giá.
3/ Dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Về nhà ôn lại và xem trước bài mới "Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
- Lần lượt từng HS lên bốc thăm, chuẩn bị và trả lời theo yêu trong phiếu.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
+ Học tập, giao lưu, viết thư, ...
+ ... để thể hiện lòng mến khách, giúp họ hiểu và quý trọng đất nước, con người Việt Nam.
+ Em sẽ cùng các bạn cùng chụp ảnh với vị khách nước ngoài.
+ Khuyên các bạn ấy không nên làm như vậy.
+ Thể hiện sự tôn trọng người đã khuất và thông cảm với những người thân của họ.
+ Các việc làm a, c, đ, e là sai.
 Các việc làm b, d là đúng.
+ Tự liên hệ.
MÜ thuËt:
VÏ trang trÝ: VÏ tiÕp hoa tiÕt vµ vÏ mµu h×nh ch÷ nhËt
 A/ Mục tiêu 
-Biết thêm về họa tiết trang trí. Biết cách vẽ họa tiết và vẽ màu vào hình chữ nhật.
-Vẽ được họa tiết và vẽ màu vào HCN.HSKG: Vẽ được họa tiết cân đối, tô màu đều .
 B/ Đồ dùng dạy học: Hình vẽ mẫu như trong vở tập vẽ, một số mẫu TT hình chữ nhật 
 C/Hoạt động dạy-học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn HSQS và nhận xét: 
- HD HS quan sát hình vẽ đã TT( có  ...  thình suốt đêm
+  Gió đừng làm đứt dây tơ. 
- Một - hai học sinh đọc lại. 
- Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.
Töï nhieân xaõ hoäi
ÑOÄNG VAÄT
I. MUÏC TIEÂU:
- Bieát ñöôïc cô theå ñoäng vaät goàm coù 3 phaàn: ñaàu, mình, vaø cô quan di chuyeån.
-Nhaän ra söï ña daïng vaø phong phuù cuûa ñoäng vaät veà hình daïng,kích thöôùc,caáu taïo ngoaøi.
 -Neâu ích lôïi hoaëc taùc haïi cuûa moät soá ñoäng vaät ñoái vôùi con ngöôiø.
 - QS hình veõ hoaëc vaät thaät vaø chæ ñöôïc caùc boä phaän beân ngoaøi cuûa moät soá ñoäng vaät.
 - Hs khaù gioûi: Neâu ñöôïc nhöõng ñieåm gioáng nhau vaø khaùc nhau cuûa moät soá con vaät.
- GDVSMT: + Nhaän ra söï phong phuù, ña daïng cuûa caùc con vaät soáng trong moâi tröôøng töï nhieân, ích lôïi vaø taùc haïi cuûa chuùng ñoái vôùi con ngöôøi.
+ Nhaän bieát söï caàn thieát phaûi baûo veä caùc con vaät. ( lieân heä)
II. ÑOÀ DUØNG DAÏY HOÏC: Caùc hình trang 94, 95 SGK. S­u tÇm tranh ¶nh mét sè con vËt
III/ Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài “ Quả“
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá. 
2.Bài mới 
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác: 
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. 
Bước 1 : Thảo luận theo nhóm 
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong SGK trang 94, 95 và các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi sau:
+ Bạn có nhận xét về hình dáng, kích thước của các con vật ?
+ Chỉ ra các bộ phận của con vật ?
+ Chọn một số con vật trong hình chỉ ra sự giống nhau và khác nhau về cấu tạo bên ngoài ?
 Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. 
* Hoạt động 2: Làm việc với vật thật.
 Bước 1: 
- Chia lớp thành 3 nhóm. 
- Yêu cầu mỗi em vẽ một con vật mà em yêu thích rồi viết lời ghi chú bên dưới. Sau đó cả nhóm dán tất cả các hình vẽ vào một tờ giấy lớn.
 Bước 2: 
- Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm, đại diện nhóm lên chỉ vào bảng giới thiệu trước lớp về đặc điểm tên gọi từng loại động vật. 
- Nhận xét đánh giá.
c) Củng cố - dặn dò:
- Cho HS chơi TC "Đố bạn con gì?"
- Về nhà học bài và xem trước bài mới.
- 2HS trả lời câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm của quả.
+ Nêu ích lợi của quả.
- Lớp theo dõi.
- Các nhóm quan sát các hình trong SGK, các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiếu. 
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn vẽ và tô màu 1 con vật mà mình thích, ghi chú tên con vật và các bộ phận của cơ thể trên hình vẽ. Sau đó cả trình bày trên một tờ giấy lớn.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm, đại diện nhóm giới thiệu trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
- HS tham gia chơi TC.
Thø s¸u ngµy 4 th¸ng 3 n¨m 2011
Tập làm văn:
KỂ VỀ LỄ HỘI
 A/ Mục tiêu: 
- B­íc ®Çu kÓ l¹i ®­îc quang c¶nh vµ ho¹t ®éng cña nh÷ng ng­êi tham gia lÔ héi trong mét bøc ¶nh.
* KNS : T­ duy s¸ng t¹o; T×m kiÕn vµ xö lÝ th«ng tin, ph©n tÝch, ®èi chiÕu;Giao tiÕp: L¾ng nghe vµ ph¶n håi tÝch cùc.
 B/ Đồ dùng dạy học: Hai bức ảnh lễ hội trong SGK (phóng to)
 C/ Hoạt động dạy-học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại câu chuyện Người bán quạt may mắn và TLCH: Qua câu chuyện hiểu gì ?
- Nhận xét ghi điểm. 
 2.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Hướng dẫn làm bài tập:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu BT. 
- Viết lên bảng hai câu hỏi trong SGK:
- Yêu cầu từng cặp HS quan sát 2 tấm ảnh, trao đổi, bổ sung, nói cho nhau nghe về quang cảnh và HĐ của những người tham gia lễ hội trong từng ảnh. 
- HS lên thi giới thiệu quang cảnh và HĐ của những người tham gia lễ hội.
- Nhận xét, biểu dương những em giới thiệu tốt. 
c) Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. 
- Về nhà viết lại vào vở những điều mình vừa kể. Chuẩn bị cho tiết TLV tới (Kể về một ngày hội mà em biết).
- 2 em lên kể lại câu chuyện Và TLCH:
 - Lớp theo dõi, nhận xét.
- Một em đọc yêu cầu bài tập. 
- QS các bức tranh trao đổi theo bàn. 
- Sau đó nhiều em nối tiếp lên giới thiệu về quang cảnh và HĐ của những người tham gia lễ hội từng bức ảnh. Cả lớp theo dõi bổ sung, bình chọn bạn nói hay nhất.
+ Ảnh 1: Đó là cảnh một sân đình ở làng quê, có nhiều người mặc áo quần đủ màu sắc, có lá cờ nhiều màu treo ở trước đình có hàng chữ “ Chúc mừng năm mới màu đỏ... Họ đang chơi trò chơi đu quay...
+ Ảnh 2: Là quang cảnh hội đua thuyền trên sông có nhiều người tham gia 
- Hai em nhắc lại nội dung bài học.
Tự nhiên xã hội:
CÔN TRÙNG
 A/ Mục tiêu : 
 - Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số loại côn trùng đối với con người. 
- Nêu tên và chỉ được các bộ phận cơ thể bên ngoài của một số loại côn trùng trên hình vẽ hoặc vật thật.
-HSKG: Biết côn trùng là động vật không không xương sống, chân có đốt, phần lớn đều có cánh.
- KNS vaø GDMT: GSHS biết bảo vệ những loại côn trùng có ích và tiêu diệt những loại côn trùng có hại 
B/ Đồ dùng dạy học : - Các hình trong SGK trang 96, 97. 
 - Sưu tầm các loại côn trùng thật hoặc tranh ảnh mang đến lớp.
C/ Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài "động vật".
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá. 
2.Bài mới 
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác: 
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. 
Bước 1 : Thảo luận theo nhóm 
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong SGK trang 96, 97 và các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi sau:
+ Hãy chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân, cánh (nếu có) của từng con côn trùng có trong hình ? Chúng có mấy chân ? Chúng sử dụng chân cánh để làm gì ? 
+ Bên trong cơ thể chúng có xương sống không ?
 Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận (Mỗi nhóm trình bày đặc điểm của 1 con côn trùng).
+ Côn trùng có đặc điểm gì chung ?
- Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. 
* Hoạt động 2:Làm việc với vật thật và tranh ảnh côn trùng sưu tầm được.
 Bước 1: Thảo luận theo nhóm 
- Chia lớp thành 3 nhóm. 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận với yêu cầu: 
+ Hãy sắp xếp các côn trùng và tranh ảnh sưu tầm các côn trùng thành 3 nhóm có ích, có hại và nhóm không ảnh hưởng gì đến con người.
- Theo dõi và giúp đỡ các nhóm. 
 Bước 2: 
Mời đại diện các nhóm lên trưng bộ sưu tập của nhóm mình và thuyết trình trước lớp. 
- Nhận xét đánh giá.
- Nêu KL chung.
c) Củng cố - dặn dò:
- Kể tên các côn trùng có lợi và những côn trùng có hại ?
- Về nhà học bài và xem trước bài mới.
- 2HS trả lời câu hỏi: Nêu đặc điểm chung của các loại động vật.
- Lớp theo dõi.
- Các nhóm quan sát các hình trong SGK, các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiếu. 
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
+ Côn trùng là những động vật không có xương sống. Chúng có 6 chân và phân thành các đốt.
- 1 vài nhắc lại KL.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại côn trùng theo 3 nhóm.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm, đại diện nhóm giới thiệu trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
Toán:
TIỀN VIỆT NAM
 A/ Mục tiêu:
 - Nhận biết tiền VN loại: 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000đồng. 
 - Bước đầu biết chuyển đổi tiền. - Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. 
- BTCL: Bt1,ab; BT2a,b,c; BT3; HSKG làm thêm BT1c;BT2d
 B/ Đồ dùng dạy học: 
- Các tờ giấy bạc loại 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng và các loại đã học. 
 C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
- GV kiểm tra VBT và gọi HS lên chữa bài
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
* Giới thiệu các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng.
+ Trước đây khi mua bán các em đã quen với những loại giấy bạc nào ?
- Cho HSQS kĩ hai mặt của các tờ giấy bạc và nhận xét đặc điểm của từng tờ giấy bạc. 
b) Luyện tập:
 Bài 1: - Gọi HS nêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh nhẩm và nêu số tiền. 
- Mời ba em nêu miệng kết quả. 
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: 
- Gọi HS nêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS quan sát mẫu.
- Hướng dẫn HS cách làm.
- Yêu cầu cả lớp thực hành làm bài. 
- Mời ba nêu các cách lấy khác nhau. 
- Yêu cầu lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: Gọi HS nêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS xem tranh rồi trả lời câu hỏi
- Yêu cầu cả lớp trả lời. 
c) Củng cố - dặn dò:
- Về nhà xem lại các bài tập đã làm. 
- 2HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. 
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. 
+ Ta thường dùng một số tờ giấy bạc như:1000đồng, 2000 đồng, 5000 đồng và 10000 đồng. 
- Quan sát và nêu về: 
+ Màu sắc của tờ giấy bạc, 
+ Dòng chữ “ Hai nghìn đồng “ và số 2000.
+ “ Năm nghìn đồng “ số 5000 
+ “ Mười nghìn đồng “ số 10000. 
- Một em đọc yêu cầu của bài. 
- HSQS từng hình vẽ và tính nhẩm.. 
- 3 HS đứng tại chỗ nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung: 
- Một em đọc nêu cầu của bài. 
- Cả lớp tự làm bài. 
- 3HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung
A. Lấy 3 tờ 1000đồng, 1 tờ 500 đồng và 1 tờ 100 đồng hay: 1 tờ 2000 đồng, 1 tờ 1000 đồng và 1 tờ 500 đồng, 1 tờ 100 đồng 
- Một em đọc nêu cầu của bài. 
a.Bút chì có giá tiền ít nhất, lọ hoa có giá tiền nhiều nhất.
- Cả lớp tự làm bài. 
- hai học sinh làm bảng, cả lớp nhận xét bổ sung
Hoaït ñoäng taäp thể
 SINH HOẠT LỚp 
a .Rút Kinh nghiệm tuần qua.
- Lớp trưởng mời lần lượt các tổ báo cáo kết quả hoạt động tuần ..thư ký ghi bảng.
- Tổ viên cho ý kiến.
- Lớp trưởng nhận định chung hoạt động tuần..
- Các lớp phó nhận định chung theo các mặt hoạt động có tuyên dương, phê bình.
- Bình bầu tổ cá nhân xuất sắc, được tuyên trước lớp.
- Phê bình tổ cá nhận, chậm tiến. Các tổ +cá nhân hứa khắc phục.
- Nhận xét kết quả tuần .
b .Phương hướng hoạt động tuần 
- Học tốt, phát biểu bài, làm bài tốt.
- Giữ vở sạch , viết chữ đẹp
- trực nhật đúng lịch, sạch sẽ.
- Lễ phép chào hỏi, người lớn.
- Nhắc hs cách phòng cúm A H1N1 và bệnh sốt xuất huyết thường xuyên
- Ý kiến đóng góp và nhận xét của gv.
c .Củng cố - dặn dò.
-Hs nhắc lại nhiệm vụ tuần ..
- tiết sinh hoạt giúp em hiểu điều gì? Chủ đề tháng. Thực hiện nhiệm vụ được giao.
- hát.
- nhận xét, tiết sinh hoạt.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an(67).doc