Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 25 (3)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 25 (3)

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:

HỘI VẬT

I. MỤC TIÊU: *Tập đọc:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,giữa các cụm từ.

- Hiểu ND: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già giàu kinh nghiệm trước chàng trai đô vật trẻ còn xốc nổi.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 *Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo câu hỏi gợi ý cho trước (SGK)

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Tranh minh họa SGK; Bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 812Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 25 (3)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25 THỨ HAI NGÀY 21 THÁNG 02 NĂM 2011
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:
HỘI VẬT
I. MỤC TIÊU: *Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,giữa các cụm từ.
- Hiểu ND: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già giàu kinh nghiệm trước chàng trai đô vật trẻ còn xốc nổi.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 *Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo câu hỏi gợi ý cho trước (SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh họa SGK; Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1. Bài cũ:
- Gọi HS đọc bài Tiếng đàn và trả lời CH về nội dung bài đọc 
- Nhẫn xét chung.
2. Bài mới:
a.HDHS Luyện đọc.
- Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
- HD Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Hs tiếp nối nhau đọc nối tiếp câu.
- HD HS đọc đúng câu từ khó trong bài
- Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 5 đoạn .
- Gv mời Hs giải thích từ mới: sới vật, khôn lường, keo vật, khố.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
+ Năm nhóm nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 5 đoạn.
+ Một Hs đọc cả bài.
b.Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- YCHS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
H:Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật?
- Hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời:
H: Cách đánh của Quắm Đen và ông cản Ngũ có gì khác nhau?
- Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 3. Thảo luận câu hỏi:
H:Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào?
- Gv nhận xét, chốt lại: 
- Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng đoạn 4 và 5.
H:Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế nào?
H:Theo em vì sao ông cản Ngũ thắng?
Gv chốt nội dung:
c.HDHS luyện đọc lại: 
- Gv đọc diễn cảm đoạn 3.
- Gv cho 4 Hs thi đọc truyện trước lớp .
- Gv yêu cầu 5 Hs tiếp nối nhau thi đọc 5 đoạn của bài.
- Một Hs đọc cả bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Kể chuyện.
- Hs dựa vào trí nhớ và các gợi ý kể lại câu chuyện .
- Gv cho Hs quan sát các gợi ý và kể lại 5 đoạn của câu chuyện.
- Gv mời từng cặp Hs tập kể 1 đoạn của câu chuyện.
- Năm Hs tiếp nối nhau kể 5 đoạn của câu chuyện theo gợi ý. 
- Một HSKG kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
3. Củng cố - Dặn dò:
H:Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc và trả lời
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Học sinh đọc thầm theo Gv.
- Hs xem tranh minh họa.
- Đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn.
- Đọc từ khó
- 5 Hs đọc 5 đoạn trong bài.
- Hs giải thích các từ khó trong bài. 
- Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Năm nhóm đọc ĐT 5 đoạn.
-Một Hs đọc cả bài.
- Hs đọc thầm đoạn 1.
- Tiếng trống dồn dập ; người xem đông như hội.
- Hs đọc thầm đoạn 2
-Quắm Đen: lăn xả vào , đánh dồn dập, ráo riết. Ông Cản Ngủ: chậm chạp, lớ ngớ, chủ yếu là chống đỡ.
- Hs thảo luận câu hỏi.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Ông Cản Ngũ bước hụt.. 
-Hs đọc đoạn 4, 5.
 . nhẹ giơ con ếch có buộc sợi rơm ngang bụng.
Hs trả lời theo suy nghĩ của mình.
- Hs thi đọc diễn cảm truyện.
- 4 Hs thi đọc 3 đoạn của bài.
-5 Hs tiếp nối nhau thi đọc 5 đoạn của bài.
-Một Hs đọc cả bài.
Hs nhận xét.
- Hs quan sát các gợi ý.
- Từng cặp hs kể chuyện.
- 5 Hs kể lại 5 đoạn câu chuyện.
- Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Hs nhận xét.
- HS nêu nội dung.
- Chuẩn bịa bài sau.
TOÁN:
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được về thời gian(thời điểm,khoảng thời gian)
- Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút (cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi chữ số La Mã)
- Biết thời điểm làm công việc hàng ngày của HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- VBT; Mô hình đồng hồ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.HDHS thực hàn xem đồng hồ:
Bài 1:
- Quan sát tranh làm BT vào VBT
- GV YC HS quan sát và nêu thời điểm của mỗi hình bằng hình thức hỏi đáp.
- Nhận xét, đánh giá. 
Bài 2: 
- Quan sát tranh trả lời câu hỏi.
- Gv cùng HS làm mẫu đọc giờ của hình 1
- Tương tự HS làm các hình còn lại.
- Nhận xét.
Bài 3: 
- Quan sát hình trong VBT trả lời câu hỏi.
- GV HD : Quan sát đồng hồ ở tranh 1 chỉ thời gian bắt đầu và quan sát tranh hình 2 kết thúc để xác định thời gian.
Bài 4: 
- QS tranh vẽ thêm kim đồng hồ vào VBT tương ứng với thời gian nêu trong BT.
- Nhận xét.
2.Củng cố- Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Đọc yêu cầu
- Quan sát - Hoàn thành BT 1 VBT
- HS trìhn bày kết quả - Nhận xét.
- Đọc yêu cầu
- Làm việc theo nhóm
- Trình bày miệng kết quả
- Nhận xét.
- Đọc yêu cầu.
- Quan sát tranh,điền vào chỗ trống nêu miệng kết quả.
- Đọc yêu cầu
- Làm bài tập vào VBT 
- Mời 1 HS quay kim đồng hồ tương ứng với thời gian trên.
- Nhắc nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau.
THỨ BA NGÀY 22 THÁNG 02 NĂM 2011
TOÁN:
BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ ghi 2 bước giải “Bài toán liên quan đến rút về đơn vị
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn giải bài toán 1 (bài toán đơn)
- GV ghi bài toán lên bảng
- HD HS phân tích đề toán
H:Muốn tính số lít mật ong trong mỗi can ta làm thế nào?
Hoạt động 2: Hướng dẫn giải bài toán 2 (bài toán hợp có hai phép tính nhân chia)
-Hướng dẫn HS làm tóm tắt như SGK.
-Lập kế hoạch giải bài toán 
-Thực hiện kế hoạch giải bài toán 
-Hướng dẫn khái quát hoá: Khi giải “Bài toán liên quan đến rút về đơn vị” thường tiến hành theo 2 bước:
*Bước 1: Tìm giá trị một phần (thực hiện phép chia).
*Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần đó (thực hiện phép nhân).
Hoạt động 3:Thực hành
Tổ chức, hướng dẫn
Bài 1: Giải toán
Yêu cầu HS phân tích bài toán – GV gợi ý.
 Tóm tắt:
 4 vỉ : 24 viên
 3 vỉ : viên?
- Nhận xét bài làm của HS
Bài 2: HD HS phân tích bài toán:
 Tóm tắt
 7 bao : 28 kg 
 5 bao : kg ? 
- Nhận xét kết quả.
3.Củng cố-Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
- HS đọc và phân tích bài toán rồi giải vào nháp.
- Nêu miệng bài giải GV ghi bảng như SGK
Muốn tính số lít mật ong trong mỗi can ta lấy 35 chia cho 7.
- Nhắc lại cách thực hiện.
-HS đọc và phân tích bài toán
-HS trình bày bài giải vào nháp như phần bài học SGK
- HS trình bày miệng bài giải 
-Vài HS nhắc lại 2 bước giải “Bài toán liên quan đến rút về đơn vị” 
-HS đọc đề bài, phân tích bài toán 
 Tóm tắt bài toán và tự giải bài toán theo hai bước, 1 HS lên bảng trình bày bài giải.
 Bài giải
 Mỗi vỉ có số viên thuốc là:
 24 : 4 = 6 ( viên)
 Ba vỉ thuốc có số viên thuốc là:
 6 x 3 = 18 ( viên)
 Đáp số: 18 viên thuốc 
-HS đọc đề bài, phân tích bài toán rồi tự tóm tắt và giải bài toán theo 2 bước.
- 1HS lên bảng trình bày bài giải.
-2 HS nhắc lại 2 bước giải “Bài toán liên quan đến rút về đơn vị”. 
- Chuẩn bị bài sau.
LUYỆN TOÁN:
ÔN: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS rèn kĩ năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Củng cố về giải toán có lời văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- VBT; Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.HDHS ôn luyện:
Bài 1: Người ta đem 48 cái cốc xếp lên 8 bàn. Hỏi trên 3 bàn đó có bao nhiêu cái cốc ?
- Yêu cầu HS phân tích bài toán – GV gợi ý.
 Tóm tắt:
 8 bàn : 48 cốc
 3 bàn : cốc ?
- Nhận xét bài làm của HS
- Lưu ý lời giải thứ nhất đối với HS yếu.
Bài 2: Có 30 cái bánh xếp đều vào 5 hộp. Hỏi trong 4 hộp có bao nhiêu cái bánh ?
- HD HS phân tích bài toán:
 Tóm tắt
 5 hộp : 30 cái 
 4 hộp :  cái ? 
- Nhận xét kết quả.
3.Củng cố-Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
-HS đọc đề bài, phân tích bài toán 
- Tóm tắt bài toán và tự giải bài toán theo hai bước, 1 HS lên bảng trình bày bài giải.
 Bài giải
 Mỗi bàn có số cốc là:
 48 : 8 = 6 ( cái )
 Ba bàn có số cái cốc là:
 6 x 3 = 18 ( cái)
 Đáp số: 18 cái cốc
-HS đọc đề bài, phân tích bài toán rồi tự tóm tắt và giải bài toán theo 2 bước.
- 1HS làm vào bảng phụ.
- Chữa bài, nhận xét bài làm của bạn
Bài giải
 Mỗi bàn có số cốc là:
 48 : 8 = 6 ( cái )
 Ba bàn có số cái cốc là:
 6 x 3 = 18 ( cái)
 Đáp số: 18 cái cốc
-2 HS nhắc lại 2 bước giải “Bài toán liên quan đến rút về đơn vị”. 
CHÍNH TẢ:( Nghe - viết )
HỘI VẬT
I. MỤC TIÊU:
- Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập (2) a/b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- VBT; Bảng con. Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1. Bài cũ:Gọi 2 HS lên bảng viết: rỗi rãi, lễ mễ, kể lể, dễ vỡ.
- Nhận xét bài làm của HS
1.Giới thiệu bài : GV nêu mục đích , yêu cầu của bài.
a.Hướng dẫn học sinh nghe - viết :
- GV đọc đoạn văn
- Luyện viết các chữ khó: Cản Ngũ, Quắm Đen, Gục ngã, loay hoay.
- GV đọc bài cho HS viết.
- Khảo bài.
- Chấm 1 số bài, nhận xét.
b.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2: YCHS đọc yêu cầu.
- HDHS nắm yêu cầu bài tập.
- YCHS làm bài vào VBT - 2 HS làm vào bảng phụ. 
- Nhận xét, chốt lời giải đúng :
3.Củng cố , dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng viết bài cả lớp viết vào nháp.
- Nghe
- 2 HS đọc lại.
- Viết chữ khó viết vào bảng con
- Nghe - viết vào vở.
- Soát lỗi bằng bút chì
- Chữa lỗi vào vở
- Đọc yêu cầu
- HS làm bài tập vào VBT.
- Một số HS nêu miệng.
- Chữa bài, nhận xét bài của bạn.
a.Trăng trắng, chăm chỉ, chong chóng.
b. Trực nhật, trực ban, lực
- Nhắc nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau.
LUYỆN TIẾNG VIỆT:
LUYỆN ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS rèn kĩ năng đọc thành tiếng.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng (HS TB, Yếu). Thể hiện giọng sôi nổi , hồ hởi, nhịp hơi nhanh ở khổ thơ 1;thong thả tươi ở khổ thơ 2; thích thú, ngạc nhiên ở khổ thơ 3,4.( HS KG)
- Thông qua bài đọc giúp HS hiểu ND bài “ Ngày hội rừng xanh. ”
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1. HD HSLuyện đọc:
 - GV đọc mẫu bài văn giọng sôi nổi , hồ hởi, nhịp hơi nhanh ở khổ thơ 1;thong thả tươi ở khổ thơ 2; thích thú, ngạc nhiên ở khổ thơ 3,4.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu
- Gọi học sinh đọc từng đoạn trước lớp 
- Nhắc nhở ngắt nghỉ hơi đúng thể hiện đúng giọng đọc.
- Giúp HS hiểu nghĩa từng từ ngữ mới trong bài. 
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
-Theo dõi hướng dẫn học sinh đọc đúng .
- Nhận xét sự tiến bộ của từng HS
2. HDHS tìm hiểu bài qua ND bài đọc:
-Yêu cầu đọc thầm bài thơ và TLCH
H:Tìm  ... 200 đ, 500 đ, 1000 đ.)
- GV giới thiệu các tờ giấy bạc : 2000đ , 5000 đ, 10 000 đ
- GV cho HS quan sát kỹ cả 2 mặt từng loại tờ giấy bạc.
- Nhận xét
2.Thực hành:
Bài 1 : 
- Quan sát số tiền trong mỗi con lợn rồi nêu miệng kết quả.
- Nhận xét
Bài 2: 
H:Lấy tờ giấy bạc nào để có số tiền ở bên phải.
- HD HS tự làm
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: 
- YC HS quan sát hình trong SGK làm bài vào vở.
- Nhận xét,chữa bài.
3.Củng cố-Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 100 đ, 200 đ, 500 đ, 1000 đ.
- Quan sát và nghe.
- Quan sát.
- Nêu nhận xét về những điều HS vừa quan sát được.
- Đọc yêu cầu.
- Quan sát ,nêu miệng kết quả .
- Nhận xét, bổ sung bài làm của bạn.
- 1 HS làm miệng bài a.
- Làm vào vở - Nêu miệng kết quả.
b. Lấy tờ 5000 và 5000 đồng
c. lấy 5 tờ 2000 đồng 
d.Lấy 2 tờ 2000 và 1 tờ 1000 đồng.
- Đọc yêu cầu.
- Làm vào vở - Nêu miệng kết quả.
a.Bóng bay là đồ vật ít tiền nhất.lọ hoa nhiều tiền nhất.
b. Mua một quả bóng bay và một chiếc bút chì hết 2500 đồng.
c. Giá tiền một lọ hoa nhiều hơn giá một cái lược là 4700 đồng.
- Nhắc nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau.
LUYỆN TOÁN:
ÔN: TIỀN VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU:
 - Giúp HS củng cố về chuyển đổi tiền.
 - Làm các phép tính nhẩm cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- VBT; Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.HDHS ôn luyện:
Bài 1 : 
 Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- GVHD học sinh cần tính nhẩm trước khi điền số.
- Nhận xét
Bài 2: 
H:Lấy tờ giấy bạc nào để có số tiền ở bên phải.
- HD HS tự làm
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: 
- YC HS Đọc yêu cầu làm bài vào VBT
- Nhận xét,chữa bài.
Bài 4: (KG) Mẹ mua 3 kg đường, mỗi kg đường có giá là 21 nghìn đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng 100 trăm nghìn đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại cho mẹ bao nhiêu đồng?
- Chữa bài nhận xét bài làm của HS.
3.Củng cố-Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Đọc yêu cầu.
- HS làm vào vở- nêu miệng.
- Nhận xét, bổ sung bài làm của bạn.
- 1 HS làm miệng
- Làm vào VBT - Nêu miệng kết quả.
- Đọc yêu cầu.
- Làm vào vở - 1 HS làm vào bảng phụ.
- Nêu miệng kết quả.
a.Thước kẻ ít tiền nhất.Búp bê nhiều tiền nhất.
b. Mua một chiếc thước kẻ và một đôI dép hết 8800 đồng.
c. Giá tiền một com pa ít hơn giá một gói bánh là 3000 đồng.
- Đọc yêu cầu, tự làm bài vào vở.
- 1 HS làm vào bảng phụ.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Nhắc nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau.
CHÍNH TẢ: ( Nhớ - viết )
HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- LÀm đúng BT(2) a/b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- VBT; Bảng phụ; Bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1. KT bài cũ:
- YC HS viết trăng trắng, chăm chỉ, chong chóng
2. Bài mới: 
a.Hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc 1 lần đoạn viết.
- Gv mời 2 HS đọc lại bài .
- Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ.
H:Những chữ nào trong đoạn phải viết hoa ?
H: Đoạn viết có mấy câu?
- Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai. 
Gv đọc và viết bài vào vở.
 - Gv chấm chữa bài.
 - Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì.
 - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
 - Gv nhận xét bài viết của Hs.
b. Hướng dẫn Hs làm bài tập.
Bài tập 2: 
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài cá nhân vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Hs viết vào nháp.
- Hs lắng nghe.
- Hai Hs đọc lại.
- Hs nhắc lại cách trình bày đoạn văn.
- Chữ đầu câu, đầu đoạn.
- Đoạn văn có 5 câu.
- YC các em tự viết ra nháp những từ các em cho là dễ viết sai.
- Học sinh viết bài vào vở.
- Học sinh soát lại bài.
- Hs tự chữa bài.
- 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
- Lớp làm vào VBT- 1 HS làm vào bảng phụ.
- Chữa bài, nhận xét bài làm của bạn.
Chiều chiều em đứng nơi này em trông.
Cánh cò chớp trắng trên sông Kinh Thầy.
Thức nâng nhịp cối thậm thình suốt đêm.
Gió đừng làm đứt dây tơ.
- Hs nhận xét.
- Hs đọc lại các câu đã hoàn chỉnh.
- Cả lớp chữa bài vào VBT.
- Nhắc nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau.
CHIỀU
TẬP LÀM VĂN:
KỂ VỀ LỄ HỘI
I. MỤC TIÊU:
 - Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh.
* GDKNS: Tư duy sáng tạo. 
- PP và KT dạy học: Làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh hoạ trong SGK; VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.Bài cũ :
- Nhận xét.
2.Bài mới: 
a. Giới thiệu bài :
- GV nêu yêu cầu bài .
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
- YC HS đọc đề bài - QS tranh minh hoạ SGK
- Dựa vào gợi ý của GV TLN theo 2 câu hỏi sau:
H: Quang cảnh trong từng bức tranh như thế nào?
H: Những người tham gia lễ hội đang làm gì?
* Gợi ý :
H:Nhìn mái đình, cây đu em có thể biết được cảnh gì?Diễn ra ở đâu vào thới điểm nào?
H:Trước cổng đình treo gì có dòng chữ gì ? Người tụ tập như thế nào và ăn mặc ra sao?
Đu dược làm bằng gì? Cao hay thấpđược trang trí như thế nào?
H: Có mấy người đang đu ?Động tác cua từng người như thế nào?
H:Cảnh gợi cho em cảm nghĩ gì ?
H:Nhìn dòng sông và thuyền em có thể cho biếtđây là cảnh gì? Diễn ra ở đâu ?
H:Có nhiều thuyền không? Thuyền như thế nào? Trên thuyền có đông ngườu không?
H: Phía xa có những hoạt động gì ?
H: Cảnh vật có đông vui không? Em có thích cảnh đó không?
- Đại diện các nhóm kể.
- Nhận xét- Bình chọn những bạn kể tốt.
2.Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 1 HS kể lại câu chuyện “ Người bán quạt may mắn”
- 1HS nêu nội dung câu chuyện.
- 1HS đọc lại yêu cầu: Quan sát 1 ảnh ở SGK , tả lại quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội.
- Dựa vào tranh nói trong nhóm.
- Một số HS trình bày miệng trước lớp.
ảnh 1: Đây là cảnh một sân đình ở làng quê.Người người tấp nập trên sân với những bộ quần áo nhiều màu sắc.lá cờ ngũ sắc của lễ hội treo ở vị trí trung tâm,khẩu hiệu đỏ Chúc mừng Năm Mới được treo trước cửa đình.Nổi bật trên tấm ảnh là cảnh hai thanh niên đang chơi đu.Họ nắm chắc tay đu và đu rất bổng.người chơi đu chắc phải dũng cảm .Mọi người chăm chú,vui vẻ,ngươcs nhìn hai thanh niên vẻ tán thưởng.
ảnh 2: Đó là quang cảnh lễ hội đua thuyền trên sông.Một chùm bóng bay to nhiều màu được neo bên bờ càng làm tăng vẻ náo nức cho lễ hội.trên mặt sông là hàng chục chiếc thuyền đua.Các tay đua đều là thanh niên trai tráng khoẻ mạnh.Ai nấy cầm chắc tay chèo,gò lưng dồn sức vào đôi tay để chèo thuyền.mhững chiếc thuyền lao đi vun vút.
- Nhận xét bạn kể tốt.
- Nhắc nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau.
LUYỆN TIẾNG VIỆT:
ÔN: VĐV KỂ VỀ LỄ HỘI
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS rèn kĩ năng viết đoạn văn. Viết được một đoạn văn ngắn kể về một quang cảnh trong lễ hội.
- Biết trình bày một đoạn văn. Biết dùng từ phù hợp để đặt câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- VBT; Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1. HDHS ôn luyện:
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn kể về một quang cảnh trong lễ hội.( ở bài làm miệng SGK trang 64 )
- HD HS tìm hiểu đề bài.
* Gợi ý HS làm bài:
H:Đề bài yêu cầu gì?
H:Nhìn mái đình, cây đu em có thể biết được cảnh gì?Diễn ra ở đâu vào thới điểm nào?
H:Trước cổng đình treo gì có dòng chữ gì ? Người tụ tập như thế nào và ăn mặc ra sao?
Đu dược làm bằng gì? Cao hay thấpđược trang trí như thế nào?
H: Có mấy người đang đu ?Động tác cua từng người như thế nào?
H:Cảnh gợi cho em cảm nghĩ gì ?
- GV nhắc nhở HS trước khi làm bài: Lưu ý về cách dùng từ đặt câu, sử dụng dấu câu phù hợp, dựa theo các mẫu câu đã học để đặt câu.
- HS làm bài vào vở.
- Giúp đỡ HS yếu.
- Nhận xét chung bài làm của HS
* Lưu ý: HS yếu về cách dùng từ đặt câu và viết được đoạn văn 4-5 câu mô tả về nội dung một lễ hội.
2. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Đọc yêu cầu.
- Viết được một đoạn văn ngắn kể về một quang cảnh trong lễ hội.
- HS trả lời về người mình sẽ kể.
- HS dựa vào gợi ý nói về người mình sẽ kể
- Dựa vào gợi ý để làm bài.
- 1HS làm bảng phụ
- Một số HS đọc bài làm trước lớp.
- Chữa bài, nhận xét bài làm của bạn.
 Đây là cảnh một sân đình ở làng quê.Người người tấp nập trên sân với những bộ quần áo nhiều màu sắc.lá cờ ngũ sắc của lễ hội treo ở vị trí trung tâm,khẩu hiệu đỏ Chúc mừng Năm Mới được treo trước cửa đình.Nổi bật trên tấm ảnh là cảnh hai thanh niên đang chơi đu.Họ nắm chắc tay đu và đu rất bổng.người chơi đu chắc phải dũng cảm .Mọi người chăm chú,vui vẻ,ngươcs nhìn hai thanh niên vẻ tán thưởng.
- Nhắc nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau.
SINH HOẠT:
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CUỐI TUẦN
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS rèn luyện tốt nề nếp ra vào lớp,nề nếp học tập ở lớp cũng như ở nhà.
- Phát huy được những ưu điểm và khắc phục những tồn tại trong tuần.
- Giáo dục ý thức trách nhiệm, tính tự giác và tính kỉ luật ở hS 
II. NỘI DUNG SINH HOẠT:
1. Nhận xét đánh giá hoạt động trong tuần:
*Ưu điểm:
- Đi học đầy đủ và đúng giờ. 
- Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc.
- Vệ sinh cá nhân tương đối tốt, Vệ sinh trưòng lớp đúng giờ
- Sách vở, đồ dùng học tập tương đối đầy đủ, một số em có ý thức tự học.
- Một số em đã có nhiều tiến bộ về chữ viết 
- Hai HS được tham dự thi " Giữ vở sạch - Viết chữ đẹp" bổ sung đầy đủ vào vở viết.
- HS tham gia giải toán trên mạng đã kịp vòng 13.
* Tồn tại: 
- Một số em chữ viết cẩu thả : Dương, Hậu, , Hiếu, Hoa...Víêt chậm Dương
- Một số HS về nhà chưa học bài cũ ( Hải, Trường , Hậu, Hương, Nam , Hiếu)
- Một số HS chưa có ý thức rèn luyện chữ viết thường xuyên:, Dương, Hải, Nam, Hiếu
 - Một số HS (KG) chưa tích cực trong việc giải toán qua mạng.
 - Một số em thực hành giải toán có lời văn yếu ( Dương , Hương ; Trường )
2. Triển khai kế hoạch tuần tới
- Duy trì tốt nề nếp và sĩ số. 
- Khắc phục những tồn tại đã mắc ở tuần 25. 
- Trồng mới và chăm sóc hoa
- Thực hiện tốt việc giữ vở sạch viết chữ đẹp. 
 - Tiếp tục giải toán vòng 14 tham gia thi giải toán cấp trường.
 - Đi học đúng giờ.
 - Thực hiện nghiêm túc công tác về sinh và chăm sóc hoa.
 - Thực hiện tốt hoạt động học tập, hoạt động ngoài giờ lên lớp.
 - Thực hành chia ở nhà và HD HS luyện chia ở tiết tự học.
 - Trang trí bổ sung lớp học.
- Trưng bày các sản phẩm ở lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 25.doc