Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 26 (12)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 26 (12)

TIẾT : 1 - 2 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử

I. Mục tiêu :

A.Tập đọc

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu ND, ý nghĩa: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công với dân, với nước, Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử.Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó (Trả lời được các CH trong SGK)

B. Kể chuyện

Kể lại được từng đoạn của câu chuyện

II. Đồ dùng dạy học:

Tranh minh hoạ truyện trong SGK.(tranh phóng to - nếu có).

 

doc 29 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 904Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 26 (12)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26 
Thứ hai ngày 7 thỏng 3 năm 2011
TIẾT : 1 - 2 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN 
Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử
I. Mục tiêu :
A.Tập đọc
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công với dân, với nước, Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử.Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó (Trả lời được các CH trong SGK) 
B. Kể chuyện
Kể lại được từng đoạn của câu chuyện 
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ truyện trong SGK.(tranh phóng to - nếu có). 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài Hội đua voi ở Tây Nguyên và TLCH .
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Như SGV tr 136.
- Luyện đọc.
+ GV đọc toàn bài.
Gợi ý cách đọc: SGV tr 136.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu: Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai, viết sai.
- Đọc từng đoạn trước lớp: Theo dõi HS đọc, nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng và đọc với giọng thích hợp 
- Giúp HS nắm nghĩa các từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm: Theo dõi, hướng dẫn các nhóm.
- Lưu ý HS đọc ĐT (giọng vừa phải).
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- HD HS đọc thầm từng đoạn và trao đổi về nội dung bài theo các câu hỏi:
Câu hỏi 1 - SGK tr 66 
Câu hỏi 2 - SGK tr 66
Câu hỏi 3 - SGK tr 66
Câu hỏi 4 - SGK tr.66
Câu hỏi 5 - SGK tr 66
- Luyện đọc lại.
Hướng dẫn HS đọc đúng một, hai đoạn văn như SGV tr 137, 138.
- Nhận xét
- 2, 3 HS đọc và TLCH về nội dung bài.
- Theo dõi GV đọc và SGK.
- Đọc nối tiếp từng câu (2 lượt).
- Đọc nối tiếp 4 đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong từng đoạn: đọc chú giải SGK tr 66.
- Đọc theo nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
- HS đọc thầm đoạn 1. TLCH
- HS đọc thầm đoạn 2. TLCH
- HS đọc thầm đoạn 3. TLCH
- HS đọc thầm đoạn 4. TLCH
- Vài HS thi đọc câu, đoạn văn.
- 1 HS đọc cả truyện. 
Kể chuyện 
- GV nêu nhiệm vụ : như SGV tr 138.
- Hướng dẫn HS kể theo từng gợi ý
+Dựa vào tranh, đặt tên cho từng đoạn
- Cùng HS nhận xét, chốt lại những tên đúng.
+Kể lại từng đoạn câu chuyện
- Hướng dẫn HS tập kể từng đoạn.
- Theo dõi, nhận xét, khen những HS có lời kể sáng tạo.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- HS quan sát lần lượt từng tranh minh hoạ trong SGK, nhớ nội dung từng đoạn truyện, đặt tên cho từng đoạn.
- HS phát biểu ý kiến
- HS nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
TIẾT : 3 TOÁN (Tiết 126) 
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết cách sử dụng tiền Việt nam với các mệnh giá đã học. Bài 1, 2(a, b), 3, 4.
- Biết cộng, trừ trên các số có đơn vị là đồng.
- Biết giải các bài toán liên quan đến tiền tệ.
II. Đồ dùng dạy học
- Các tờ giấy bạc 2000đ, 5000đ, 10.000 đ
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KT bài cũ:
- yêu cầu 3 hs tính nhẩm 3 phép tính:
5000 - 2000 - 1000 =
2000 + 2000 + 2000 - 1000 =
5000 + 5000 - 3000 =
- Gv chữa bài, ghi điểm.
2. Bài mới: Luyện tập.
Bài 1: 
Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Muốn biết chiếc ví nào có nhiều tiền nhất, trước hết chúng ta phải tìm được gì?
- Yêu cầu hs tìm xem mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền?
- Vậy cái ví nào có nhiều tiền nhất?
- Ví nào ít tiền nhất?
- Hãy xếp các ví theo số tiền từ ít đến nhiều?
- Chữa bài ghi điểm.
Bài 2.
- Yêu cầu hs tự làm bài.
- Các phần b làm tương tự.
Bài 3.
- Gv hỏi: Tranh vẽ những đồ vật nào? Giá của từng đồ vật là bao nhiêu?
- Hãy đọc các câu hỏi của bài.
- Em hiểu thế nào là mua vừa đủ?
- Bạn Mai có bao nhiêu tiền?
- Vậy Mai có vừa đủ tiền để mua cái gì?
- Mai có thừa tiền để mua cái gì?
- Nếu Mai mua thước kẻ thì còn thừa bao nhiêu tiền?
- Mai không đủ tiền để mua gì? Vì sao?
- Mai còn thiếu mấy nghìn nữa mới mua được hộp sáp màu?
- Yêu cầu hs tự làm phần b.
Bài 4:
- Yêu cầu hs tự làm bài.
Tóm tắt
Sữa: 6700đ
Kẹo: 2300đ
Đưa cho người bán: 10000đ
Trả lại:...........đồng?
- Chữa bài, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung bài.
- Về nhà làm bài 2 phần còn lại, chuẩn bị bài sau.
- 3 hs tính:
5000 - 2000 - 1000 = 2000
2000 + 2000 + 2000 - 1000 = 5000
5000 + 5000 - 3000 = 7000
- Hs nhận xét.
- Yêu cầu tìm chiếc ví có nhiều tiền nhất.
- Chúng ta phải tìm được mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền.
- Hs tìm bằng cách cộng nhẩm:
a. 1000đ + 5000đ + 200đ + 100đ = 6300đ
b. 1000đ + 1000đ + 1000đ + 500đ +100đ = 3600đ
c. 5000đ + 2000đ + 2000đ + 500đ + 500đ = 10000đ
d. 2000đ + 2000đ + 5000đ + 200đ + 500đ = 9700đ
- Cái ví c có nhiều tiền nhất là 10.000đ
- Ví b ít tiền nhất là 3.600đ.
- Xếp theo thứ tự: b, a, d, c.
- Hs làm bài vào vở - đọc chữa bài.
a. Cách 1: Lấy 1 tờ giấy bạc 2000đ, 1 tờ giấy bạc 1000đ, 1 tờ giấy bạc 500đ và 1 tờ giấy bạc 100đ thì được 3600đ.
Cách 2: Lấy 3 tờ giấy bạc loại 1000đ, 1 tờ giấy bạc 500đ và 1 tờ giấy bạc 100đ = 3600đ
- Tranh vẽ bút máy giá 4000đ, hộp sáp màu 5000đ, thước kẻ giá 2000đ, dép giá 6000 đồng, kéo giá 3000đ.
- 2 hs lần lượt đọc.
- tức là mua hết tiền không thừa, không thiếu.
- Bạn Mai có 3000đ.
- Mai có vừa đủ tiền mua chiếc kéo.
- Mai có thừa tiền để mua thước kẻ.
- Mai thừa lại 1000đ vì .
3000 - 2000 = 1000đ.
- Mai không đủ tiền mua bút máy, sáp màu, dép vì những thứ này giá tiền nhiều hơn số tiền Mai có.
- Mai còn thiếu 2000đ vì. 
5000 - 3000 = 2000đ.
- Hs tự làm tiếp phần b.
-1 hs đọc đề bài.
- 1 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở.
 Bài giải:
 Số tiền phải trả cho hộp sữa và gói kẹo là:
 6700 + 2300 = 9000 ( đ )
 Số tiền cô bán hàng phải trả lại là:
 10.000 - 9000 = 1000 ( đ )
 Đáp số: 1000đồng.
- Hs nhận xét.
- Vài HS.
- HS theo dõi.
Thứ ba ngày 8 thỏng 3 năm 2011
TIẾT : 1 TẬP ĐỌC
Rước đèn ông sao
I. Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ .
- Hiểu ND và bước đầu hiểu ý nghĩa của bài: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ trung thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày tết Trung thu, các em thêm yêu quý gắn bó với nhau: (Trả lời được các CH trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Thêm tranh ảnh về ngày hội trung thu (nếu sưu tầm được).
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
 GV kiểm tra bài Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử và TLCH
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Như SGV tr 146
- Luyện đọc:
a. GV đọc toàn bài: Giọng vui tươi.
b. HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu, hướng dẫn phát âm đúng
- Đọc từng đoạn trước lớp: Chia bài làm 2 đoạn, kết hợp giải nghĩa từ ngữ được chú giải ở SGK tr 71. 
- Đọc từng đoạn trong nhóm: Theo dõi HS đọc.
- Đọc cả bài
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- HDHS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
Câu hỏi 1 - SGK tr 71
Câu hỏi 2 - SGK tr 71
Câu hỏi 3 - SGK tr 71
- Luyện đọc lại.
- Đọc diễn cảm bài văn.
- Hướng dẫn HS luyện đọc đúng một số câu, đoạn văn như SGV tr 147.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
2, 3 HS đọc bài và TLCH 
- Theo dõi GV đọc.
- Nối tiếp đọc từng câu (2 lượt)
- Đọc nối tiếp từng đoạn, đọc các từ ngữ được chú giải ở SGK tr 71. 
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc đồng thanh cả bài.
- HS đọc thầm đoạn 1, TLCH.
- HS đọc thầm đoạn 2, TLCH.
- HS đọc thầm những câu cuối, TLCH
- Vài HS thi đọc đoạn văn.
- 2 HS thi đọc cả bài.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.
TIẾT : 2 TOÁN (Tiết 127) 
Làm quen với thống kê số liệu
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu làm quen với dãy số liệu. Bài 1, 3.s
- Biết xử lí số liệu và lập dãy số liệu (ở mức độ đơn giản).
II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KT bài cũ:
- Gọi 1 hs lên bảng giải bài tập về nhà giờ trước
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
- Làm quen với dãy số liệu
- Yêu cầu hs quan sát hình minh họa SGK và hỏi: Hình vẽ gì?
- Chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh là bao nh
- Hãy đọc dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn?
- Làm quen với thứ tự và số hạng của dãy số liệu.
- Số 122 cm đứng thứ mấy trong dãy số liệu về chiều cao của bốn bạn?
- Số 130 cm?
- Số nào đứng thứ ba?
- Số nào đứng thứ tư?
- Dãy số liệu này có mấy số?
- Hãy xếp tên các bạn theo thứ tự chiều cao từ cao đến thấp?
- Hãy xếp theo thứ tự từ thấp đến cao?
- Bạn nào cao nhất?
- Bạn nào thấp nhất?
- Phong cao hơn Minh bao nhiêu cm?
3. Luyện tập, thực hành.
Bài 1
- Bài toán cho ta dãy số liệu ntn?
- Bài toán y/ c chúng ta làm gì?
- Y/c 2 hs ngồi cạnh nhau làm bài với nhau.
- Y/c 1 hs trình bày trước lớp.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3:
- Y/c hs tự làm bài.
- Theo dõi hs làm bài.
- Chữa bài, ghi điểm.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài 2, chuẩn bị bài sau.
 1 hs lên bảng giải.
- Hs: Hình vẽ 4 bạn hs có số đo chiều cao của bốn bạn.
- Chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh là 122 cm, 130 cm, 127 cm, 118 cm.
Anh, Phong, Ngân, Minh: 122 cm, 130 cm, 127 cm, 118 cm được gọi là dãy số liệu.
- 1 hs đọc: 122 cm, 130 cm, 127 cm, 118 cm.
- Đứng thứ nhất.
- Đứng thứ nhì.
- Số 127 cm.
- 118 cm.
- Có 4 số.
- 1 hs lên bảng viết tên, hs cả lớp viết vào nháp theo thứ tự: Phong, Ngân, Anh, Minh.
- Hs xếp: Minh, Anh, Ngân, Phong.
- Phong cao nhất.
- Minh thấp nhất.
- Phong cao hơn Minh 12 cm.
- Dãy số liệu chiều cao của bốn bạn: 129 cm, 132 cm, 125 cm, 135 cm.
- Dựa vào số liệu trên để trả lời câu hỏi.
- Hs làm bài theo cặp.
- Mỗi hs trả lời 1 câu hỏi:
a. Hùng cao 125 cm, Dũng cao 129 cm, Hà cao 132 cm, Quân cao 135 cm.
b. Dũng cao hơn Hùng 4 cm, Hà thấp hơn Quân 3 cm, Hà cao hơn Hùng, Dũng thấp hơn Quân.
- 1 hs lên bảng, lớp làm vào vở, đổi vở bài tập.
- Hs nhận xét.
- Vài HS.
- HS theo dõi.
TIẾT : 3 TN&XH (Tiết ) 
Tôm cua
I/ Muùc tieõu:
-Neõu ủửụùc ớch lụùi cuỷa toõm, cua ủoỏi vụựi ủụứi soỏng con ngửụứi.
-Noựi teõn vaứ chổ ủửụùc caực boọ phaọn beõn ngoaứi cuỷa toõm, cua treõn hỡnh veừ hoaởc vaọt thaọt.
-Lấy chứng cứ 2 nhận xét 8.
*- Mức độ tích hợp: liên hệ.
II/ ẹoà duứng daùy hoùc
-GV: Hỡnh trong SGK trang 98 –99 . 
	- HS: SGK, vụỷ.
III/ Caực hoaùt ủoọng daùy hoùc:
1. Kieồm tra baứi cuừ: Coõn truứng. 
 + Keồ teõn moọt soỏ coõn truứng coự ớch vaứ moọt soỏ coõn truứng coự haùi?
 + Neõu moọt soỏ  ... ọng thư từ người khỏc. 
 -KN làm chủ bản thõn, kiờn định, ra quyết định.
 -Tự nhủ.
 -Giải quyết vấn đề.
 -Thảo luận nhúm
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập Đạo đức 3.
- Trang phục bác đưa thư, lá thư cho trò chơi đóng vai (hoạt động 1, tiết 1).
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra:
- Tại sao phải tôn trọng đám tang?
- Nhận xét.
- Sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới:
* Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu của bài.
* Các hoạt động chính:
Hoạt động 1: Xử lý tình huống qua đóng vai.
- YCHS thực hiện.
- GV kết luận: Mình cần khuyên bạn không được bóc thư của người khác. Đó là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- GV yêu cầu HS làm BT2.
- Điền từ vào chỗ trống sao cho thích hợp.
- GV kết luận - SGV
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
- GV yêu cầu từng cặp HS trao đổi với nhau theo BT3
- GV mời một số HS trình bày trước lớp.
3. Củng cố dặn dò:
- Đọc ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
- Sưu tầm những tấm gương, mẩu chuyện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác
- Vài HS.
- HS thực hiện.
- Tất cả HS.
- HS theo dõi.
- Các nhóm HS độc lập thảo luận tìm cách giải quyết, rồi phân vai cho nhau - BT1
- Một số nhóm đóng vai.
- HS thảo luận lớp.
- HS theo dõi.
- HS thực hiện.
- Các nhóm HS làm BT2 (b)
- HS theo dõi.
- Từng cặp HS trao đổi với nhau.
- Những em khác có thể hỏi để làm rõ thêm những chi tiết mà mình quan tâm.
- Vài HS.
- HS theo dõi.
Thứ sỏu ngày 11 thỏng 3 năm 2011
TIẾT : 1 TOÁN (Tiết 130) 
KIEÅM TRA ẹềNH Kè (GHKII)
I.MUẽC TIEÂU :
 - Kiểm tra, đỏnh giỏ kĩ năng làm tớnh và giải toỏn của hs giữa kỡ II.
 - Nắm được kết quả rốn luyện mụn toỏn của hs để điều chỉnh trong thời gian cuối năm học.
II.CHUAÅN Bề :
 - Đề bài và giấy kiểm tra cho từng hs.	
III. CAÙC HOAẽT ẹOÄNG :
 1. Ổn định: 1’
 2. Nờu y/c khi làm bài kiểm tra. (3’)
 3. Hs làm bài kiểm tra: (40’) 
 - Phỏt đề bài và giấy kiểm tra cho hs.
 -Theo dừi hs làm bài.
 4. thu bài kiểm tra, nhận xột chung tiết học.
TIẾT : 2 TẬP LÀM VĂN 
KEÅ VEÀ MOÄT NGAỉY HOÄI
I. Muùc tieõu
-Bửụực ủaàu bieỏt keồ veà moọt ngaứy hoọi theo gụùi yự cho trửụực ( BT1).
-Vieỏt ủửụùc nhửừng ủieàu vửứa keồ thaứnh moọt ủoaùn vaờn ngaộn( khoaỷng 5 caõu ( BT2).
* -Tư duy sỏng tạo.
 -Tỡm kiếm và xử lớ thụng tin, phõn tớch, đối chiếu.
 -Giao tiếp: lắng nghe và phản hồi tớch cực.
 -Làm việc nhúm-chia sẻ thụng tin.
 -Trỡnh bày 1 phỳt.
 -Đúng vai.
II. ẹoà duứng daùy hoùc
 - GV: Baỷng lụựp vieỏt gụùi y,ự SGK
 - HS: SGK, vở viết.
III. Caực hoaùt ủoọng daùy - hoùc
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kieồm tra baứi cuừ: Goùi 2 HS keồ laùi quang caỷnh vaứ hoaùt ủoọng cuỷa nhửừng ngửụứi tham gia leó hoọi trong 2 bửực aỷnh.
2. Baứi mụựi: Giaựo vieõn giụựi thieọu baứi.
Hoaùt ủoọng 1: Hửụựng daón HS keồ mieọng
* Baứi 1: 
- Goùi HS ủoùc yeõu caàu baứi taọp vaứ gụùi yự
- Hửụựng daón HS choùn moọt ngaứy hoọi ủũnh keồ.
- Lửu yự hoùc sinh coự theồ keồ veà moọt leó hoọi, coự theồ keồ ngaứy hoọi em khoõng trửùc tieỏp tham gia, keồ khoõng theo gụùi yự hoaởc keồ theo caựch traỷ lụứi tửứng caõu hoỷi.
- Cho HS thửùc haứnh keồ
Hoaùt ủoọng 2 : Hửụựng daón vieỏt thaứnh ủoaùn vaờn
* Baứi 2:
- Goùi 1 HS ủoùc yeõu caàu
- GV gụùi yự caựch vieỏt ủoaùn vaờn
- Goùi HS ủoùc baứi vieỏt
- Nhaọn xeựt, chaỏm ủieồm baứi vieỏt hay
3. Cuỷng coỏ, daởn doứ:
- Chuaồn bũ baứi: “ OÂn taọp”
- Nhaọn xeựt tieỏt hoùc
- 2 HS keồ
- 1 HS ủoùc yeõu caàu
- 4-5 HS neõu teõn moọt ngaứy hoọi maứ mỡnh ủũnh keồ
- 1 HS K, G keồ maóu
-HS keồ theo caởp
- 3-4 HS noỏi tieỏp nhau thi keồ
-1 HS
- HS vieỏt vaứo vở.
- 4-5 HS ủoùc
TIẾT : 3 SINH HOẠT 
I. Mục tiêu.
- Đánh giá tình hình học tập và thực hiện nề nếp của lớp trong tuần qua, đề ra phương hướng nhiệm vụ cho tuần tới.
- Giúp học sinh có kỹ năng đánh giá, nhận xét bản thân và bạn bè, biết nhận ra những thiếu sót của bản thân cũng như biết học tập những điểm tốt của bạn bè.
II. Tổ chức hoạt động.
- Các tổ tự đánh giá nhận xét, xếp loại tổ viên( lập danh sách gửi về giáo viên).
- Các tổ trưởng đọc bản xếp loại trước lớp.
- ý kiến của lớp trưởng và các bạn trong ban cán sự lớp về việc thực hiện nề nếp của lớp trong thời gian qua và đề ra phương hướng cho tuần tới.
- Giáo viên nhận xét chung tuyên dương phê bình bổ sung phương hướng hoạt động.
- Đại diện một số nhóm học sinh nêu những việc các em đã làm được để hưởng ứng phong trào thi đua.
- Cả lớp sinh hoạt văn nghệ.
III. Đánh giá, nhận xét:
- GV đánh giá tinh thần tham gia, sự đóng góp ý kiến của các em, nhắc nhở các em thực hiện tốt nề nếp.
- Tuyên dương những học sinh có việc làm tốt.
Buổi chiều : Thứ sỏu ngày 11 thỏng 3 năm 2011
TIẾT : 1 ễN TOÁN 
luyện tập
I/ Mục tiêu:
Rèn kĩ năng đọc và phân tích , xử lý số liệu của một dãy và bảng số liệu.
II/Đồ dùng dạy học.
Bảng con
III Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC.
+HS nhắc lại bài học hôm trước.
B/ Bài mới
1/ Giới thiệu bài.
2/Luyện tập.
*Bài 1: HS làm miệng.
*Bài 2: HS làm miệng.
*Bài 3: Cho HS làm miệng
3/ Củng cố và dặn dò.
+VN ôn lại bài 
+HS nhắc lại 
+HS làm miệng
TIẾT : 2 ễN TIẾNG VIỆT
ôn chữ hoa t
I/ Mục đích yêu cầu:
Củng cố cách viết chữ hoa T
Viết tên riêng Sầm Sơn và câu ứng dụng“ Dù ai đi ngược về xuôi nhớ ngày giỗ tổ mồng mươi tháng ba ”.
II/ Đồ dùng dạy học.
Mẫu chữ viết hoa T, tên riêng và câu tục ngữ.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC.
+Cho HS viết bảng từ Sầm Sơn
B/ Bài mới.
1/ Giới thiệu bài.
2/ Hướng dẫn viết bảng con
a/Luyện viết chữ hoa 
+Gọi Hs nêu những chữ hoa có trong bài.
+GV viết mẫu và hướng dẫn viết chữ T, D, N
+HS viết bảng con.
b/ Luyện viết từ ứng dụng.
+CHo HS đọc từ ứng dụng
+Giải nghĩa từ ứng dụng : Tân Trào ( Tân Trào là tên một xã thuộc huyện Sơn Dương tỉnh Tuyên Quang Đây là nơidiễn ra sự kiện nổi tiếng trong lịch sử cách mạng ; Thành lập quân đội ND Việt Nam ( 22- 12 1944 ) Họp quốc dân đại hội quyết định khởi nghĩa giành độc lập ( 16 đến 17 tháng 8 năm 1945 )
+Viết mẫu và hướng dẫn viết.
+CHo HS viết bảng con từ Tân Trào.
C/ Hướng dẫn viết câu ứng dụng
+Gọi HS đọc câu ứng dụng 
+Giải nghĩa câu ứng dụng
+Cho HS viết bảng con từ Giỗ tổ 
3/ Cho HS viết vở
T : 1 dòng. D, Nh : 1 dòng.
Tên riêng : 2 dòng.
Câu ca dao : 2 lần
4/ Chấm chữa bài.
+Chấm từ 5 đến 7 bài.
5/ Củng cố và dặn dò.
+VN tiếp tục viết bài về nhà.
+HS viết bảng
+HS nêu các chữ hoa có trong bài T, N, D
+HS viết bảng con các chữ hoa đó
+HS đọc từ ứng dụng Tân Trào.
+Nghe cô giải thích từ ứng dụng
+HS viết bảng con
+HS đọc câu ứng dụng:
 Dù ai đi ngược về xuôi 
Nhớ ngày giõ tổ mồng mười tháng ba.
+Nghe cô giải nghĩa từ ứng dụng
+Viết bảng con từ : Giỗ tổ. 
+HS viết vở
+Nộp bài chấm
TIẾT : 3 ễN TIẾNG VIỆT
kể về một ngày hội 
I/ Mục đích yêu cầu.
Rèn kĩ năng nói: -Kể về ngày hội rõ ràng, tự nhiên, giúp người nghe hình dung được quang cảnh và hoạt động trong ngày hội.
Rèn kĩ năng viết: Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn tư 7 đến mười câu ngắn ngọn, đủ ý.
II/ Đồ dùng dạy học.
VBT + tranh trong SGK
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC
+Gọi HS kể lại bài viết hôm trước cua em.
B/ Bài mới.
1/ Giới thiệu bài
2/ Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 1; Kể về ngày hội mà em biết.
*GV cho HS câu hỏi ngợi ý.
+Hội đó là hội gì? được tổ chức ở đâu?
+Trong hội có những trò chơi gì? mọi người chơi vui vẻ như thế nào?
+Mọi người đến xem như thế nao?
+Cảm nhận của em về ngày hội đó.
+Cho HS thảo luận theo nhóm và kể cho nhau nghe.
+Gọi HS kể 
*Bài 2: Viết những điều em vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn từ 7 đến 10 câu .
+Thu chấm từ 5 đến 7 bài.
4/ Củng cố và dặn dò.
+VN tiếp tục chuẩn bị bài 
+HS kể lại bài viết hôm trước.
+HS đọc câu hỏi gợi ý.
+HS thảo luận nhóm.
+HS kể.
Quê em ở hội Lim . Hội được tổ chức hàng năm vào đầu xuân, sau ngày tết. Đến ngày hội , mọi người ở khắp nơi đổ về làng Lim xem hội. Trên đồi và những bãi đất rộng , từng đám đông tụ họp xem hát quan họ , đấu vật, chọi gàTrên những cây đu mới dựng, các cặp thanh niên đang nhún đu và đu rất bổng. Dưới mặt hồ những chiếc thuyền nhỏ trang trí đẹp trôi nhè nhẹ . Trên thuyền các liền anh , liền chị đang say sưa hát quan họ . Hội Lim thật đông vui. Em rất thích hội này. Năm nào em cũng mong sớm đến ngày mở hội Lim.
+HS viết bài.
TIẾT : 4 TN&XH (Tiết ) 
CAÙ
I/ Muùc tieõu
-Neõu ủửụùc ớch lụùi cuỷa caự ủoỏi vụựi ủụứi soỏng con ngửụứi.
-Noựi teõn vaứ chổ ủửụùc caực boọ phaọn beõn ngoaứi cuỷa caự treõn hỡnh veừ hoaởc vaọt thaọt. 
- Lấy chứng cứ 2 nhận xét 8
* Mức độ tích hợp: liên hệ.
II/ ẹoà duứng daùy hoùc
* GV: SGK, tranh minh hoaù; 2tranh caự phoựng to (nếu có)
* HS: SGK, vụỷ.
III/ Caực hoaùt ủoọng daùy hoùc
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ KTBC: Toõm, cua
 + Neõu ủaởc ủieồm chung cuỷa toõm, cua?
 + Neõu ớch lụùi cuỷa toõm, cua?
2/ Baứi mụựi: Giụựi thieọu baứi .
 Hoaùt ủoọng 1: Tỡm hieồu caực boọ phaọn cuỷa caự
- Gv yeõu caàu Hs quan saựt caực hỡnh SGK trang 100, 101 vaứ thaỷo luaọn nhoựm theo gụùi yự:
 + Chổ vaứ noựi teõn caực boọ phaọn beõn ngoaứi cụ theồ cuỷa caự?
 + Beõn ngoaứi cụ theồ caự thửụứng coự gỡ baỷo veọ?
 + Beõn trong cụ theồ chuựng coự xửụng soỏng hay khoõng?
 + Neõu moọt soỏ ủieồm gioỏng vaứ khaực nhau cuỷa nhửừng loaứi caự coự trong hỡnh?
- Gv ủớnh tranh phoựng to, goùi HS trỡnh baứy
- Gv nhaọn xeựt, choỏt yự.
- Cho HS quan saựt caự thaọt:
 + Caự soỏng ụỷ ủaõu? Chuựng thụỷ baống gỡ vaứ di chuyeồn baống gỡ?
 + Khi aờn caự em caàn lửu yự ủieàu gỡ?
- GV choỏt yự, giaựo duùc
Hoaùt ủoọng 2: Tỡm hieồu ớch lụùi cuỷa caự (GDBVMT)
+ Keồ teõn moọt soỏ loaứi caự ụỷ nửụực ngoùt vaứ nửụực maởn maứ em bieỏt?
+ Neõu ớch lụùi cuỷa caự?
+ Giụựi thieọu veà hoaùt ủoọng nuoõi, ủaựnh baột hay cheỏ bieỏn caự maứ em bieỏt?
- Gv nhaọn xeựt, choỏt yự, giaựo duùc BVMT
3/ Cuỷng coỏ, daởn doứ:
- ẹớnh 2 tranh caự phoựng to leõn baỷng, yeõu caàu HS ủieàn ủuựng teõn caực boọ phaọn cuỷa caự
- Nhaọn xeựt tieỏt hoùc 
- Chuaồn bũ baứi “ Chim”
- 2 HS
- Thaỷo luaọn theo 4 nhoựm
- ẹaùi dieọn caực nhoựm leõn trỡnh baứy.
- HS quan saựt theo nhoựm
- HSK,G
- HS trả lời.
- HS thaỷo luaọn nhoựm ủoõi
- HSTL 
- 2 HS leõn thi ủua ủieàn
- Nhaọn xeựt

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 26.doc