Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 27 (16)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 27 (16)

Tuần 27.

: ÔN TẬP GIŨA HỌC KÌ II (T1)

I/ Mục tiêu :

- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút) ; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc.

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK)

-Rn tính cẩn thận

II/ Chuẩn bị :

- GV: Phiếu viết tên từng bài tập . VBT.

- -HS:SGK

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 681Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 27 (16)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 27. 
: ÔN TẬP GIŨA HỌC KÌ II (T1)
I/ Mục tiêu : 	
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút) ; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc.
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK) 
-Rèn tính cẩn thận
II/ Chuẩn bị :
GV: Phiếu viết tên từng bài tập . VBT.
-HS:SGK
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.KTBC:
3Bài mới :
- Giới thiệu bài :
Giáo viên giới thiệu nội dung: Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của HK2.
Ghi bảng. 
Bài tập 1:
* Kiểm tra Tập đọc.
Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút.
Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. 
Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc.
Giáo viên cho điểm từng học sinh.
Bài tập 2
Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu. 
Giáo viên cho học sinh quan sát 6 tranh minh hoạ và đọc kĩ phần chữ trong tranh để hiểu nội dung câu chuyện. Biết sử dụng phép nhân hoá làm cho các con vật có hành động, suy nghĩ, cách nói năng như người.
Giáo viên cho học sinh nối tiếp nhau thi kể theo từng tranh.
Gọi một, hai học sinh kể toàn truyện.
Giáo viên cho cả lớp nhận xét về nội dung, trình tự câu chuyện, diễn đạt, cách sử dụng phép nhân hoá, bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất, biết sử dụng phép nhân hoá làm cho câu chuyện trở nên sống động.
Tranh 1: 
Tranh 2: 
Tranh 3
Tranh 4:
Tranh 5
Tranh 6
Tiết 2
Bài tập 1
Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút.
Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. 
Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc.
Giáo viên cho điểm từng học sinh
Bài 2 
Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu .
Giáo viên đọc bài thơ Em thương với giọng tình cảm, thiết tha, trìu mến
Giáo viên cho học sinh đọc lại bài thơ.
Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu câu a)
Sự vật được nhân hoá 
Từ chỉ đặc điểm của con người
Từ chỉ hoạt động của con người
Làn gió
mồ côi 
tìm, ngồi 
Sợi nắng
gầy 
run run, ngã 
Cho lớp nhận xét đúng / sai, kết luận nhóm thắng cuộc.
Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu câu b).
-Cho học sinh làm vào vở.
Gọi học sinh đọc bài làm: Tác giả bài thơ rất yêu thương, thông cảm với những đứa trẻ mồ côi, cô đơn ; những người ốm yếu, không nơi nương tựa.
4.củng cố: 
- Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh đọc bài diễn cảm.
5.Dặn dò :
- Nhận xét tiét học
Hát
- HS lắng nghe
- Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh )
Học sinh đọc và trả lời câu hỏi 
Học sinh theo dõi và nhận xét
- Học sinh đọc.
Học sinh quan sát tranh, tập kể theo nội dung một tranh, sử dụng phép nhân hoá trong lời kể.
Học sinh thi kể.
Cả lớp nhận xét 
-Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh )
Học sinh đọc và trả lời câu hỏi 
-Học sinh theo dõi và nhận xét
Học sinh đọc 
Học sinh theo dõi, lắng nghe.
-Tìm các từ chỉ đặc điểm và hoạt động của con người được dùng để nhân hoá làn gió và sợi nắng 
Học sinh làm bài 
Học sinh thi đua sửa bài
-Bạn nhận xét.
Nêu: Em thấy làn gió và sợi nắng giống ai? Nối ý thích hợp ở cột B với mỗi sự vật được nêu ở cột A.
Học sinh làm bài. 
Học sinh thi đua sửa bài
-Cá nhân 
-Bạn nhận xét.
♦ Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................
..
=======ÚÚÚ======
Môn: Toán
Bài: CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu : 
- Biết các hàng : hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, h àng chục, hàng đơn vị.
- Biết viết và đọc các số có 5 chữ số trong trường hợp đơn giản (không có chữ số 0 ở giữa).
* Làm bài tập 1, 2, 3.
II/ Chuẩn bị :
 - Bộ đồ dùng học toán.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Ổn định
Bài cũ : 
GV nhận xét bài kiểm tra giữa học kì 2 và sửa bài tập sai nhiều của HS.
Tuyên dương những học sinh làm bài đạt kết quả cao. 
Bài mới :
Giới thiệu bài: các số có năm chữ số.
Hướng dẫn
* Ôn tập về các số trong phạm vi 10 000.
Giáo viên viết lên bảng số 2316 và yêu cầu học sinh đọc số.
Giáo viên hỏi:
+ Số 2316 có mấy chữ số ?
+ Số 2316 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ?
- Giáo viên viết lên bảng số 10 000 và yêu cầu học sinh đọc số.
Giáo viên hỏi:
+ Số 10 000 có mấy chữ số ?
+ Số 10 000 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ?
Giáo viên giới thiệu: Mười nghìn còn gọi là một chục nghìn. Đây là số có 5 chữ số nhỏ nhỏ nhất.
- Giáo viên giới thiệu bài mới.
* Viết và đọc số có năm chữ số 
HÀNG 
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
10 000
10 000
10 000
10 000
1000
1000
4
2
3
1
6
Giáo viên cho học sinh lên điền vào ô trống bằng cách gắn các chữ số thích hợp vào ô trống.
Giáo viên: dựa vào cách viết các số có bốn chữ số, hãy viết số có 4 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục, 6 đơn vị.
+ Số 42316 có mấy chữ số ?
Giáo viên hướng dẫn cho học sinh quan sát rồi nêu: Số 
* Thực hành:
Bài1:
- GV cho HS làm lần lượt các phần theo thứ tự sau:
Bài2
- GV cho HS nhận xét: cĩ mấy chục nghìn? mấy nghìn? Mấy trăm? 
Bài3:
- GV cho HS đọc số.
4. Củng cố:
Gọi HS nêu cách viết, đọc số cĩ 5 chữ số. Về nhà luyện tập thêm.
5. dặn dị:
Gv nhận xét tiết học
Hát
- HS lắng nghe
- Học sinh đọc: hai nghìn ba trăm mười sáu.
+ Số 2316 có 4 chữ số 
+ Số 2316 gồm 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục, 6 đơn vị. 
Học sinh đọc: mười nghìn.
+ Số 10 000 có 5 chữ số.
+ Số 10 000 gồm 1 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị.
- HS quan sát 
Học sinh thực hiện 
-Học sinh viết vào bảng con: 42316
+ Số 42316 có 5 chữ số
- Học sinh đọc.
HS tự điền vào ơ trống
1 Hs lên bảng làm
♦ Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................
..
=======ÚÚÚ======
Môn: Đạo đức
Bài: TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC (tt )
I/ Mục tiêu :
 - Nêu được vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
 - Biết : Không được sâm phạm thư từ, tài sản của người khác.
 - Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật ký, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người.
*KNS :Kỹ năng tự trọng. Kỹ năng làm chủ bản thân, kiên định, ra quyết định.
II/ Chuẩn bị:
- Vở bài tập đạo đức.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
 1. Khởi động : 
 2.Bài cũ: 
3.Các hoạt động :
- Giới thiệu bài: Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác ( tiết 2 )
- Hoạt động 1: nhận xét hành vi
- KNS: Kỹ năng tự trọng. Kỹ năng làm chủ bản thân, kiên định.
Giáo viên phát phiếu giao việc có ghi các tình huống lên bảng và yêu cầu từng cặp học sinh thảo luận để nhận xét xem hành vi nào đúng, hành vi nào sai.
Thấy bố đi công tác về, Thắng liền lục túi để xem bố mua quà gì cho mình.
Giáo viên kết luận về từng nội dung:
- Hoạt động 2: Đóng vai 
- KNS :Kỹ năng ra quyết định. 
Giáo viên đưa bảng phụ ra có ghi nội dung 2 tình huống
+ Tình huống 1: Bạn em có quyển truyện tranh mới để trong cặp. Giờ ra chơi, em muốn mược xem nhưng chẳng thấy bạn đâu
4. Củng cố : 
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dị:
- Chuẩn bị bài : Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ( tiết 1 )
Hát
Học sinh trả lời 
-Từng cặp học sinh thảo luận các tình huống
Sai vì các bạn chưa biết tôn trọng, giữ gìn tài sản của người khác
Học sinh thảo luận.
- Học sinh trình bày. 
♦ Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................
..
=======ÚÚÚ======
Thứ ba ngày 08 tháng 3 năm 2011
Môn: Chính tả
Bài: ÔN TẬP GỮA HKII (T3)
I/ Mục tiêu : 
-Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như ở tiết 1.
-Nhận biết được phép nhân hóa, các cách nhân hóa (BT2a/b).
II/ Chuẩn bị :
Phiếu viết tên từng bài tập đọc, VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1.Ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới :
Giới thiệu bài : 
Giáo viên giới thiệu nội dung: Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu HK2.
Ghi bảng. 
Bài 1
- Kiểm tra Tập đọc.
Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút.
Bài 2 
Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu .
Giáo viên cho học sinh đọc lại mẫu báo cáo đã học ở tuần 20.
+ Yêu cầu của báo cáo này có gì khác với yêu cầu của báo cáo đã được học ở tiết tập làm văn tuần 20?
4. Củng cố – Dặn dò : 
- Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.
5.Dặn dò : 
- Nhận xét tiết học
Hát
- HS lắng nghe
Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 
- Đóng vai chi đội trưởng báo cáo với cô ( thầy ) tổng phụ trách kết quả tháng thi đua “Xây dựng Đội vững mạnh”
Cá nhân 
-Yêu cầu của báo cáo này khác ở chỗ:
Người báo cáo là chi đội trưởng. 
-H ...  câu hỏi 
Học sinh theo dõi và nhận xét
-Học sinh nêu
-Học sinh làm bài.
Cá nhân
♦ Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................
..
=======ÚÚÚ======
Thứ năm ngày 10 tháng 3 năm 2011
Tiếng việt (tập viết)
Bài: ÔN TẬP GIỮA HKII (T6)
I/ Mục tiêu : 
 - Mức độ yêu cầu kỹ năng đọc như ở tiết 1.
 - Viết đúng các âm, vần dễ lẫn trong đoạn văn. (BT2).
II/ Chuẩn bị :
- VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Ổn định.
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới :
* Giới thiệu bài : 
- Giáo viên giới thiệu nội dung: Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của HK2.
- Ghi bảng. 
 Bài 1: Kiểm tra Tập đọc.
- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. 
- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
- Giáo viên cho điểm từng học sinh
Bài 2 
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu .
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các ô chữ trong SGK, hướng dẫn học sinh làm bài :
- Nhận xét chốt lại.
- Gọi các nhóm đọc bài làm của nhóm mình
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, sửa chữa, kết luận nhóm thắng cuộc là nhóm giải được ô chữ đúng nhanh.
4.Củng cố : 
- Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh đọc bài diễn cảm.
5.Dặn dò : 
Nhận xét tiết học
- Hát
- HS lắng nghe
- Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh )
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi 
- Học sinh theo dõi và nhận xét
- Điền từ ngữ thích hợp vào các ô trống ở từng dòng dưới đây :
- Học sinh quan sát
-Lớp nhận xét.
♦ Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................
..
=======ÚÚÚ======
Toán
Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
-Biết cách đọc, viết các số cĩ 5 chữ số (trong năm chữ số đĩ cĩ chữ số 0).
-Biết thứ tự các số cĩ năm chữ số.
-Làm tính với số trịn nghìn, trịn trăm.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Gv kiểm tra bài tập tiết 133
Gv nhận xét và cho điểm
3. Dạy học bài mới:
 Gv tổ chức, hướng dẫn cho Hs tự làm bài rồi chữa bài.
Bài1
- Gọi Hs đọc yêu cầu. Gv cho Hs nêu cách đọc từng số. Hs khác nhân xét.
Bài2
- Gọi Hs đọc bài tập rồi tự viết 
Bài3
 - Cho Hs quan sát tia số và mẫu đã nối để nêu được quy luật xếp thứ tự các số cĩ trên vạch. Từ đĩ, nối các số cịn lại với vạch thích hợp.
4.Củng cố:
Nhắc nội dung BT2.
5. Dặn dị:
Xem bài kế tiếp.
- Hát
- 2 Hs lên bảng làm bài
1 Hs đọc yêu cầu. Hs tự làm bài.
2 Hs lên bảng. Cả lớp làm vào VBT. Nhận xét bài của bạn. Thống nhất cách đọc đúng.
Hs đọc các dịng chữ trong Bt rồi tự viết và nêu Ta viết số: tám mươi bảy nghìn, một trăm linh năm. Vừa nhẩm vừa tự viết 87105 vào cột viết số.
Hs làm tương tự với các dịng cịn lại
Hs tự làm các bài cá nhân
♦ Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................
..
=======ÚÚÚ======
Môn: Tự nhiên xã hội
Thú
I/ Mục tiêu :
 - Nêu được ích lợi của thú đối với con người.
 - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loài thú.
* KNS :Kĩ năng kiên định: Xác định giá trị ; xây dựng niềm tin vào sự cần thiết trong việc bảo vệ các loài thú rừng.
 - Kĩ năng hợp tác: Tìm kiếm và lựa chọn, các cách àm để tuyên truyền, bảo vệ các loài thú rừng ở địa phương.
II/ Chuẩn bị:
 - Bộ tranh động vật.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Chim 
- Tại sao chúng ta không nên săn bắt hoặc phá tổ chim?
- Bên ngoài cơ thể của những con chim thường có gì bảo vệ ?
- Bên trong cơ thể chúng có xương sống không ?
- Mỏ chim có đặc điểm gì chung ? 
- Chúng dùng mỏ để làm gì ?
- Nhận xét bài củ.
3.Bài mới :
- Giới thiệu bài: Thú 
- Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
* KNS :Kĩ năng kiên định: Xác định giá trị ; xây dựng niềm tin vào sự cần thiết trong việc bảo vệ các loài thú rừng.
- Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh quan sát hình ảnh các loài thú nhà trong SGK trang 104, 105 và tranh ảnh các loài thú sưu tầm được, thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý: 
+ Chúng đẻ con hay đẻ trứng ?
+ Thú mẹ nuôi thú con mới sinh bằng gì ?
+ Thú có xương sống không ?
- Giáo viên cho nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và giới thiệu về một con.
- Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày kết quả thảo luận. 
- Cả lớp rút ra đặc điểm chung của thú.
 Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp.
- - Kĩ KNS: năng hợp tác: Tìm kiếm và lựa chọn, các cách àm để tuyên truyền, bảo vệ các loài thú rừng ở địa phương.
- Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý:
+ Kể tên một số loài thú nuôi mà em biết.
+ Nêu ích lợi của việc nuôi các loài thú nhà như: lợn, trâu, bò, chó, mèo,
+ Ở nhà có em nào nuôi một vài loài thú nhà không? Em đã tham gia chăm sóc hay chăn thả chúng không? Em thường cho chúng ăn gì ?
+ Người ta nuôi thú làm gì ? 
Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Nhận xét, tuyên dương. 
- Hoạt động 3:
- Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh thảo luận, chọn 1 con vật cả nhóm yêu thích vẽ tranh, tô màu và chú thích các bộ phận cơ thể của con vật đó.
4 .Củng cố : 
- GV gọi 1 HS nhắc lại nội dung.
5. Dặn dò : 
Chuẩn bị : bài 55: Thú ( tiếp theo)
- Hát
- Học sinh nêu 
- Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. 
- Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình 
- Các nhóm khác nghe và bổ sung.
- Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và trả lời 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình 
- Các nhóm khác nghe và bổ sung.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận, chọn 1 con vật vẽ tranh, tô màu và chú thích .
♦ Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................
..
=======ÚÚÚ======
Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2010
Môn: TIẾNG VIỆT
Kiểm tra giữa HKII
=======ÚÚÚ======
Môn: Toán
Bài: SỐ 100 000. LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu : 
 - Biết số 100 000.
 - Biết cách đọc, viết và thứ tự các số có 5 chữ số.
 - Biết số liền sau của số 99 999 là số 100 000.
 * Làm bài tập : 1, 2, 3 (dòng 1, 2, 3), 4.
II/ Chuẩn bị :
 Bộ học toán.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1.Ổn định
2.Bài cũ : Luyện tập 
3.Bài mới:
* Giới thiệu bài : Số 100 000. Luyện tập.
* Giới thiệu số 10 000.
- Giáo viên cho học sinh lấy 8 tấm bìa có ghi 10 000 và xếp như SGK rồi hỏi để học sinh trả lời và nhận ra có 80 000.
- Giáo viên gọi học sinh đọc “tám mươi nghìn”
- Giáo viên cho học sinh lấy thêm 1 tấm bìa ghi 10000 rồi xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa
+ Tám mươi nghìn thêm mười nghìn là mấy chục nghìn?
- Giáo viên cho học sinh nêu lại câu trả lời rồi tự viết số 90 000 ở dưới nhóm các tấm bìa.
+ Giáo viên gọi học sinh đọc “chín mươi nghìn”
- Giáo viên cho học sinh lấy thêm 1 tấm bìa ghi rồi xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa.
+ Chín mươi nghìn thêm mười nghìn là mấy chục nghìn?
* Thực hành
*Bài1
a) Gv cho Hs nêu quy luật của dãy số.
 Khi Hs chữa bài, Gv yêu cầu Hs đọc to vài lần các dãy số
*Bài2:Cho Hs quan sát tia số để tìm ra quy luật thứ tự các số trên tia số
Gọi Hs chữa bài. Nhận xét.
Bài3:
Yêu cầu Hs nêu cách tìm số liền trước, liền sau.
Gv cĩ thể hướng dẫn những Hs chậm để Hs tự phát hiện kết quả.
4. Củng cố:
Về nhà luyện tập thêm về cách đọc, viết số cĩ 5 chữ số.
5.dặn dị:
- Nhận xét tiết học.
- Hát
-Học sinh lấy 8 tấm bìa.
+ Tám mươi nghìn thêm mười nghìn là chín chục nghìn. 
- HS nêu .
+ Chín mươi nghìn thêm mười nghìn là mười chục nghìn.
Nêu quy luật của dãy số rồi điền tiếp số thích hợp: mười nghìn, hai mươi nghìn,,chín mươi nghìn,..
Các phần b,c,d học sinh tự 
- Số liền trước 12534 là 12534 – 1 và là 12533
- Số liền sau 12534 là 12534 + 1 và là 12535
- Hs tự làm các dịng cịn lại
♦ Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................
..
=======ÚÚÚ======
Sinh hoạt lớp
I Mục tiêu
HS tự nhận xét tuần.
Rèn kĩ năng tự quản. 
Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.
- Rèn luyện cho học sinh có thói quen tự tin và mạnh dạn phát biểu trước tập thể lớp.
- Rèn luyện thói quen báo cáo đúng sự thật.
II. Những thực hiện tuần qua:
1. Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ.
 Lớp tổng kết :
Học tập: HS làm bài và học tập chăm chỉ. Đi học đầy đủ, chuyên cần.
Trật tự:
Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn.
Nếp tự quản tốt. Hát văn nghệ to, rõ ràng, thuộc bài hát chủ đề tháng.
Giữa giờ hát văn nghệ tốt. Giờ học nghiêm túc.
Vệ sinh:
Vệ sinh cá nhân tốt
Lớp sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp. 
 - Khắc phục hạn chế tuần qua.
Thực hiện thi đua giữa các tổ.
Đảm bảo sĩ số chuyên cần. Đi học đúng giờ.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 3 T27KTKNBVMTKNS.doc