Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 27 (18)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 27 (18)

Tiết 1 (Tập đọc)

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (T1)

I. Mục đích yêu cầu:

- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, đoạn văn, bài văn đã học; tốc độ 65 tiếng/ phút; trả lời 1 câu hỏi về nội dung đọc.

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK); biết dùng phép nhân hóa để lời kể thêm sinh động.

II. Chuẩn bị:

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 - 26.

- 6 bức tranh minh họa truyện kể bài tập 2 SGK.

 

doc 31 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 823Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 27 (18)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27
Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011
Tiết 1 (Tập đọc)
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (T1) 
I. Mục đích yêu cầu:
Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, đoạn văn, bài văn đã học; tốc độ 65 tiếng/ phút; trả lời 1 câu hỏi về nội dung đọc. 
Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK); biết dùng phép nhân hóa để lời kể thêm sinh động.
II. Chuẩn bị: 
Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 - 26.
6 bức tranh minh họa truyện kể bài tập 2 SGK.
 III. Các hoạt động dạy - học: 
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
Đọc bài: Rước đèn ông sao.
GV nhận xét, chấm điểm.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài.
b. ND.
Kiểm tra tập đọc: 
Kiểm tra số học sinh cả lớp.
Yêu cầu lần lượt từng em lên bốc thăm để chọn bài đọc.
Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập.
Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc.
Nhận xét, ghi điểm.
Yêu cầu những em đọc chưa đạt về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.
Bài tập 2: 
Yêu cầu học sinh kể chuyện "Quả táo" theo tranh, dùng phép nhân hóa để lời kể được sinh động.
Gọi HS nêu yêu cầu đề bài, cả lớp theo dõi.
Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp quan sát tranh và kể theo nội dung tranh.
Gọi học sinh nối tiếp nhau thi kể theo tranh.
Gọi hai em kể lại toàn câu chuyện.
Theo dõi nhận xét, đánh giá và ghi điểm.
3. Củng cố - dặn dò: 
Nhận xét đánh giá tiết học.
Về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ tuần 19 - 26 để tiết sau tiếp tục kiểm tra.
2 em lên bảng đọc, lớp theo dõi, nhận xét.
Lớp theo dõi để nắm về yêu cầu của tiết học.
Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
1 Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. 
Từng cặp hai em ngồi quay mặt vào nhau trao đổi kể chuyện theo tranh có sử dụng phép nhân hóa.
5 - 6 em nối tiếp nhau kể theo 6 bức tranh.
Hai em lên kể lại toàn bộ câu chuyện.
Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất.
Tiết 2 (Kể chuyện)
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (T2)
I. Mục đích yêu cầu: 
Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, đoạn văn , bài văn đã học; tốc độ 65 tiếng/ phút; trả lời 1 câu hỏi về nội dung đọc. Kiểm tra lấy điểm tập đọc như tiết 1. 
Nhận biết được phép nhân hóa; các cách nhân hóa (BT 2a/b).
II.Chuẩn bị: 
Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 - 26.
Bảng lớp viết sẵn bài thơ Em Thương trong bài tập 2. 
III. Các hoạt động dạy - học: 
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Giới thiệu bài :
2. Kiểm tra tập đọc: 
Kiểm tra số học sinh trong lớp. 
Hình thức kiểm tra: Thực hiện như tiết 1.
Nhận xét, chấm điểm.
3. Bài tập 2: 
Đọc bài thơ Em Thương. 
Gọi 2 HS đọc lại.
Gọi 1HS đọc các câu hỏi a, b, c trong SGK. 
Yêu cầu cả lớp trao đổi theo cặp.
Mời đại diện các cặp nêu lên các sự vật được nhân hóa.
Nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Các sự vật nhân hóa là: 
 Làn gió: mồ côi, tìm, ngồi.
 Sợi nắng: gầy, run run, ngã.
 Làn gió: giống một bạn nhỏ mồ côi.
Sợi nắêng: giống một người gầy yếu.
Yêu cầu HS viết KQ đúng vào vở bài tập.
4. Củng cố - dặn dò: 
Nhận xét đánh giá tiết học.
Về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ tuần 19 - 26 để tiết sau tiếp tục kiểm tra. 
Lớp theo dõi để nắm về yêu cầu của tiết học.
Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
2 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm bài thơ "Em Thương”
1 em đọc các câu hỏi trong SGK.
Lớp trao đổi theo cặp.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp.
Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Tiết 3 (Toán)
TIẾT 131: CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ
I. Mục tiêu: 
Biết các hàng: chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.
Biết đọc, viết các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản (không có chữ số 0 ở giữa).
BT cần làm 1, 2, 3. 
II.Chuẩn bị:
Các tấm bìa mỗi tấm có ghi số: 10 000, 1000, 100.
III.Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KT bài cũ: 
Nhận xét, chữa bài kiểm tra giữa kì II.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) ND: 
Ôn tập về các số trong phạm vi 10000
Giáo viên ghi bảng số: 2316
Số 2316 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị?
Tương tự với số 1000.
Viết và đọc số có 5 chữ số.
Viết số 10 000 lên bảng.
Gọi HS đọc số.
Mười nghìn còn gọi là một chục nghìn.
Vậy 10 000 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị?
- Treo bảng có gắn các số.
Chục
Nghìn 
Nghìn 
Trăm 
Chục 
 Đ.Vị 
10000
10000
10000
10000
 100
 100
 100
 100
 100
 10
1
1
1
1
1
1
4
2
3
1
6
Có bao nhiêu chục nghìn? 
Có bao nhiêu nghìn?
Có bao nhiêu trăm? 
Có bao nhiêu chục? 
Có bao nhiêu đơn vị?
Gọi 1HS lên điền số vào ô trống trên bảng.
Hướng dẫn cách viết và đọc số: 
Viết từ trái sang phải.
Đọc là: Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu.
Gọi nhiều HS đọc lại số.
Cho HS luyện đọc các cặp số: 5327 và 45327 ; 8735 và 28735 ; 7311 và 67311
32741 ; 83253 ; 65711 ; 87721 ; 19995 
Luyện tập:
 Bài 1: 
Gọi 1 em nêu yêu cầu bài tập.
Treo bảng đã kẻ sẵn như sách giáo khoa.
Yêu cầu HS lên điền vào bảng và nêu lại cách đọc số vừa tìm được.
Giáo viên nhận xét, đánh giá:
33 214 b. 24 312
Bài 2:
Gọi 1 em nêu yêu cầu bài tập.
Yêu cầu cả lớp làm vào vở. 
Mời một em lên viết và đọc các số.
Giáo viên nhận xét, đánh giá:
35 187; 94 361; 57 136; 15 411
Bài 3: 
Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
Ghi lần lượt từng số lên bảng và gọi HS đọc số.
Nhận xét, sửa sai cho HS.
3. Củng cố - dặn dò:
GV đọc số có 5 CS, yêu cầu HS lên bảng viết số.
Về nhà xem lại các BT đã làm. Chuẩn bị bài Luyện tập.
Theo dõi để rút kinh nghiệm.
 Số 2316 gồm 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục và 6 đơn vị.
Đọc: Mười nghìn.
10 000 gồm có 1 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm 0 chục và 0 đơn vị.
Cả lớp quan sát và trả lời:
4 chục nghìn
2 nghìn
3 trăm
1 chục
 6 đơn vị
1 em lên bảng điền số.
1 em lên bảng viết số: 42316
Nhiều em đọc số.
HS luyện đọc các số GV ghi trên bảng.
Một em nêu yêu cầu bài tập: Viết số theo mẫu.
Lần lượt từng em lên bảng điền số thích hợp.
Nêu cách lại cách đọc số vừa tìm được.
Một em nêu yêu cầu bài tập.
Cả lớp tự làm bài.
1 em lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung.
Đổi chéo vở để KT bài cho bạn.
Một em nêu yêu cầu bài tập: Đọc số.
Lần lượt từng em đọc số trên bảng.
2 em viết, hs nhận xét.
Tiết 4 (Đạo đức)
TIẾT 27
TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC
 (T2)
 I. Mục tiêu: 
Nêu được vài biểu hiện về sự tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
Biết không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác. 
Thực hiện sự tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người.
II. Tài liệu và phương tiện:
Trang phục bác đưa thư, lá thư cho trò chơi đóng vai phiếu học tập.
Cặp sách, quyển truyện tranh, lá thư để HS chơi đóng vai. 
 III.Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
Tại sao phải tôn trọng, thư từ, tài sản của người khác?
Nhận xét, chấm điểm.
2. Bài mới:
a. GTB.
b. ND.
 Hoạt động 1: Nhận xét hành vi. 
Chia lớp thành các cặp để thảo luận.
Phát phiếu học tập cho các cặp. 
Nêu ra 4 hành vi trong phiếu.
Yêu cầu các cặp thảo luận tìm xem hành vi nào đúng và hành vi nào sai rồi điền vào ô trống trước các hành vi.
Mời đại diện các cặp lên trình bày trước lớp.
Giáo viên kết luận. 
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. 
Giáo viên chia nhóm. 
Phát phiếu học tập cho các nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận để nêu về cách điền đúng các từ: bí mật, pháp luật, của riêng, sai trái vào chỗ trống sao cho thích hợp (câu a) và xếp các cụm từ vào hai cột thích hợp những việc nên và không nên làm (BT4)
Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
Giáo viên kết luận.
 Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. 
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: 
Em đã biết tôn trọng thư từ, tài sản gì của ai?
Việc đó xảy ra như thế nào? 
Giáo viên kết luận.
3. Củng cố, dặn dò:
Tại sao phải tôn trọng thư từ, tài sản của người khác?
VN học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày.
Chuẩn bị bài: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
2 em trả lời.
Lắng nghe giáo viên nêu các hành vi thông qua phiếu học tập.
Trao đổi thảo luận tìm ra những hành vi đúng và hành vi sai.
Lần lượt các cặp cử các đại diện của mình lên báo cáo kết quả trước lớp. 
Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài tập trong phiếu.
Lần lượt các nhóm cử đại diện của mình lên trình bày trước lớp.
Lớp lắng nghe, nhận xét và bổ sung, bình chọn nhóm xếp đúng nhất.
HS tự kể về việc làm của mình.
Lớp bình chọn bạn có thái độ tốt nhất. 
2 em nhắc lại.
Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011
Tiết 1 (Thể dục)
BÀI 53 
BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG VỚI HOA VÀ CỜ
TRÒ CHƠI: HOÀNG ANH, HOÀNG YẾN
I. Mục tiêu: 
Thực hiện cơ bản đúng bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ. 
Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm phương tiện: 
Mỗi HS 1 cờ n ...  thú.
GDMT: Chú ý GD HS thấy ích lợi của thú đối với con người và sự đa dạng của muôn thú, rút ra được việc cần phải bảo vệ chúng (trong quá trình dạy cả bài học).
II. Chuẩn bị: 
Tranh ảnh trong sách trang 104, 105. Sưu tầm ảnh các loại thú nhà mang đến lớp.
III. Hoạt động dạy - học:	 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra bài "Chim".
Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
Nhận xét, đánh giá. 
2.Bài mới 
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác: 
*Hoạt động 1: Quan sát và Thảo luận. 
Yêu cầu các nhóm quan sát các tranh vẽ các con thú nhà trang 104, 105 SGK và ảnh các loại thú nhà sưu tầm được, thảo luận các câu hỏi: 
Kể tên các con thú nhà mà em biết?
Trong số các con thú nhà đó con nào có mõm dài, tai vểnh, mắt híp?
Con nào có thân hình vạm vỡ sừng cong hình lưỡi liềm?
Con nào có thân hình to lớn, vai u, chân cao?
Thú mẹ nuôi thú con mới sinh bằng gì?
Giáo viên kết luận.
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi sau: 
Nêu ích lợi của việc nuôi các loài thú nhà (như mèo, lợn, trâu, bò...)?
Nhà em có nuôi những con vật nào? Em chăm sóc chúng ra sao? Cho chúng ăn gì?
* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân. 
Yêu cầu học sinh lấy giấy và bút chì, bút màu để vẽ và tô màu một con thú nhà mà mình ưa thích. Vẽ xong ghi chú tên con vật và các bộ phận của nó trên hình vẽ. 
Yêu cầu HS vẽ xong dán sản phẩm của mình trưng bày trước lớp.
Mời một số em lên tự giới thiệu về bức tranh của mình.
Nhận xét bài vẽ của học sinh.
 3. Củng cố - dặn dò:
Cho HS liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
Về nhà học bài, xem trước bài 55.
2HS trả lời câu hỏi: 
Nêu đặc điểm chung của chim.
Tại sao không nên bắn và bắt tổ chim?
Các nhóm quan sát các hình trong SGK, các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiếu. 
Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận.
Các nhóm khác nhận xét bổ sung:
 Đó là con lợn (heo)
Là con trâu 
Con bò.
Các loài thú như: Trâu, bò, lợn, chó, mèo, là những con vật đẻ con và chúng nuôi con bằng sữa.
Ích lợi: Mèo bắt chuột, chó giữ nhà, lợn cung cấp thịt, phân bón. Trâu, bò cày kéo, cho thịt, phân bón,
HS tự liên hệ.
Lớp thực hành vẽ con vật mà em thích.
Trưng bày sản phẩm trước lớp.
Một số em lên giới thiệu bứcvẽ của mình.
Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn vẽ đẹp nhất.
Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2011
Tiết 1 (Thể dục)
BÀI 54 
BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG VỚI HOA VÀ CỜ
TRÒ CHƠI: HOÀNG ANH, HOÀNG YẾN
I. Mục tiêu: 
Thực hiện cơ bản đúng bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ. 
Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm phương tiện: 
Mỗi HS 1 cờ nhỏ để cầm tập TD. Sân bãi.
Còi, kẻ sẵn vạch để chơi TC.
III. Các hoạt động dạy học:	
Nội dung và phương pháp dạy học
Định lượng
Đội hình luyện tập
1/ Phần mở đầu:
GV nhận lớp, phổ biến nội dung tiết học. 
Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập. 
Đứng tại chỗ khởi động các khớp.
Bật nhảy tại chỗ 5 – 8 lần theo nhịp vỗ tay.
2/ Phần cơ bản:
Ôn bài thể dục phát triển chung.
Yêu cầu lớp thực hiện các động tác của bài thể dục phát triển chung từ 2 đến 4 lần.
Lần 1, GV hô để lớp tập.
Lần 3, 4 cán sự hô tập liên hoàn 2 x 8 nhịp.
Chuyển thành đội hình đồng diễn rồi thực hiện bài thể dục phát triển chung 2 x 8 nhịp: 1 lần.
Theo dõi nhận xét,sửa sai cho học sinh.
Chơi trò chơi “Hoàng Anh, Hoàng Yến”.
Nêu tên trò chơi, hướng dẫn cho học sinh cách chơi.
Yêu cầu tập hợp thành 2 đội có số người bằng nhau. 
Cho một nhóm ra chơi làm mẫu, đồng thời giải thích cách chơi.
Học sinh thực hiện chơi trò chơi thử một lượt.
Sau đó cho chơi chính thức.
Nhắc nhở hs đảm bảo an toàn trong trong khi chơi và chú ý một số trường hợp phạm qui.
Các đội khi chạy phải chạy thẳng không được chạy chéo sân, không để va chạm nhau trong khi chơi....
 3/ Phần kết thúc:
Yêu cầu học sinh thực hiện thả lỏng.
Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát. 
Giáo viên nhận xét, đánh giá tiết học. 
Dặn dò học sinh về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. 
6 phút
13 phút 
9 phút
5 phút
 ****** GV
 ******
********
********
 GV
 *****
 GV
 *****
 ******* GV
 *******
Tiết 2 (Toán)
TIẾT 135: SỐ 100 000 – LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
Biết số100 000 (Một trăm nghìn). 
Biết cách đọc, viết và thứ tự các số có 5 chữ số. 
Làm tính với số tròn nghìn, tròn trăm.
BT cần làm 1, 2, 3 dòng 1-2-3, 4. 
II.Chuẩn bị: 
Mười tấm bìa mỗi tấm viết số 10 000 
III.Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.KT bài cũ: 
Gọi 2 em lên bảng viết các số :
53 400; 23 000; 56 010; 
90 009
Nhận xét, ghi điểm. 
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác: 
* Giới thiệu số 100 000:
Gắn 7 tấm bìa có ghi số 
10 000 lên bảng. 
Có mấy chục nghìn?
Lấy thêm một tấm xếp thêm vào nhóm 7 tấm và hỏi tất cả có mấy chục nghìn?
Thêm một tấm ghi số 
10 000 vào nhóm 8 tấm lại hỏi tất cả có mấy chục nghìn?
Thêm một tấm 10 000 vào nhóm 9 tấm lại hỏi tất cả có mấy chục nghìn nghìn?
Giới thiệu số 100 000: Mười chục nghìn còn gọi là một trăm nghìn viết là: 100 000
Gọi vài em chỉ vào số 
100 000 và đọc lại.
Số 100 000 là số có mấy chữ số.
c) Luyện tập:
Bài 1:
Gọi một em nêu yêu cầu của bài tập. 
Yêu cầu HS nêu quy luật của dãy số rồi điền tiếp các số thích hợp vào chỗ chấm.
Gọi 3 HS lên bảng chữa bài.
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. 
Cho HS quan sát tia số để tìm ra quy luật thứ tự các số trên tia số. 
Yêu cầu học sinh làm vào vở. 
Mời 1HS lên bảng chữa bài.
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 3: Số?
YC hs suy nghĩ, trả lời miệng.
GV chữa:
Số liền trước
Số đã cho
Số liền sau
12533
12534
12535
43904
43905
43906
62369
62370
62371
Bài 4: 
Gọi học sinh nêu bài tập.
Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò
Gọi 1HS lên bảng viết số 100 000
VN học bài, làm BT3 dòng 4, 5, VBT. Xem trước bài: So sánh các số trong phạm vi 100 000.
2 em lên bảng làm bài.
Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
Lớp quan sát lên bảng và trả lời:
Có 7 chục nghìn. 
7 chục nghìn thêm 10 000 bằng 8 chục nghìn.
8 chục nghìn thêm 10 000 bằng 9 chục nghìn.
9 chục nghìn thêm 10 000 bằng 10 chục nghìn.
Nhắc lại cách viết và cách đọc số 100 000 
6 chữ số
Một em nêu yêu cầu của bài tập. 
Cả lớp thực hiện làm vào vở.
3 HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.
10000 ; 20000 ; 30000 ; ... ; 100000
10000 ; 11000 ; 12000 ; 13000;14000 ; ... 
18000 ; 18100 ; 18200 ; 18300;18400 ; ...
Một em nêu yêu cầu của bài tập. 
Cả lớp tự làm bài vào vở.
Một em lên bảng điền vào tia số, lớp bổ sung.
40000 50000 60000 70000 80000 90 000 100000 
Đổi chéo vở, chấm bài kết hợp tự sửa bài.
HS nêu yc.
HS nêu miệng, nhận xét, bổ sung.
Một em đọc bài toán.
Cùng GV phân tích bài toán.
Cả lớp cùng thực hiện vào vở.
Một em lên bảng chữa bài, lớp bổ sung: 
Giải:
Số chỗ chưa có người ngồi là:
– 5000 = 2000 (chỗ)
 Đ/S: 2000 chỗ ngồi
Tiết 3 (Tiếng việt)
KIỂM TRA GIỮA KÌ II (PHẦN VIẾT)
(Đề thi của trường)
---------------------------------------------------------
Tiết 4 (Thủ công)
TIẾT 27: LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (T3)
I. Mục tiêu: 
HS biết cách làm và làm được lọ hoa gắn tường. 
Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng, đều. 
Lọ hoa tương đối cân đối.
II.Chuẩn bị: 
Mẫu lọ hoa gắn tường bằng bìa đủ to để học sinh quan sát được.
Tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường. Bìa màu giấy A4, giấy thủ cơng, bút màu, kéo thủ cơng, hồ dán. 
III.Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. 
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 3: Yêu cầu làm lọ hoa gắn tường và trang trí.
Yêu cầu nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường bằng cách gấp giấy.
Nhận xét và dùng tranh quy trình để hệ thống lại các bước làm lọ hoa gắn tường. 
Tổ chức cho thực hành theo nhóm. 
Quan sát giúp đỡ học sinh còn lúng túng.
Gợi ý cắt dán các bông hoa có cành lá để cắm vào lọ trang trí.
Cho các nhóm trưng bày sản phẩm.
Tuyên dương một số nhóm có sản phẩm đẹp.
3. Củng cố - dặn dò:
Giáo viên nhận xét, đánh giá tiết học. 
Về nhà tập làm cho thành thạo. Chuẩn bị làm đồng hồ để bàn.
Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình.
Hai em nhắc lại các bước về quy trình gấp cái lọ hoa gắn tường.
Quan sát để nhớ lại các bước gấp lọ hoa gắn tường để thực hành gấp.
Các nhóm thực hành gấp lọ hoa theo hướng dẫn.
Cắt các bông hoa và cành lá để cắm vào lọ hoa.
Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm trước lớp.
Cả lớp nhận xét, đánh giá xếp loại sản phẩm của từng nhóm.
Tiết 5
SINH HOẠT LỚP
I) Lớp trưởng nhận xét các hoạt động trong tuần 27.
II) GV nhận xét chung:
Đạo đức:
Học tập:.
Vệ sinh:..
Các hoạt động khác:..
III) Phương hướng hoạt động tuần 28:
Tham gia mọi hoạt động của nhà trường.
Tiếp tục thi đua và chào mừng ngày 26/3.
Thùc hiƯn tèt c¸c nỊ nÕp ®· quy ®Þnh. 
Kh¾c phơc nh÷ng mỈt cßn tån t¹i.
LuyƯn VSC§ ®Ĩ thi cÊp huyƯn.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 3 tuan 27 BVMT KNS.doc