Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 28 (12)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 28 (12)

Tập đọc - kể chuyện: Cuộc chạy đua trong rừng

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc

- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa cha và Ngựa con.

Hiểu nội dung: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Tự nhận thức , xác định giá trị bản thân.

- Lắng nghe tích cực.

- Tư duy phê phán.

- Kiểm soát cảm xúc.

B. Kể chuyện:

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

- HS khá giỏi biết kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa con.

 

doc 23 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1126Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 28 (12)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28: Thứ 2 ngày 14 tháng 3 năm 2011
Tập đọc - kể chuyện:	Cuộc chạy đua trong rừng
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa cha và Ngựa con.
Hiểu nội dung: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo(Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
- Tự nhận thức , xác định giá trị bản thân.
- Lắng nghe tích cực.
- Tư duy phê phán.
- Kiểm soát cảm xúc.
B. Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- HS khá giỏi biết kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa con.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ các câu chuyện trong SGK
III. Các HĐ dạy - học:
Tập đọc
A. KTBC: Kể lại câu chuyện Quả táo ? (3HS)
- HS + GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
2. Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài.
GV hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe 
b. Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+ GV hướng dẫn ghi lời đúng 
- HS nghe 
- HS nối tiếp đọc đoạn 
+ GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo N4
- Cả lớp đọc ĐT toàn bài 
3. Tìm hiểu bài 
- Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ?
-> Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết chán. Chú mải mê soi bóng mình dưới dòng suối.
- Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì ?
-> Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.
- Nghe cha nói Ngựa con phản ứng như thế nào?
-> Ngựa con ngúng nguẩy đầy tự tin đáp: Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Nhất định con sẽ thắng
- Vì sao Ngựa con không đạt kết quả trong hội thi ? 
- HS nêu 
- HS phân vai đọc lại câu chuyện 
- HS nhận xét 
-> GV nhận xét 
Kể chuyện
1. GV giao nhiệm vụ 
- HS chú ý nghe 
2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo lời Ngựa con GGHS HSHHHkljgagkalfakvnvaknv
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu + phần mẫu 
+ Kể lại câu chuyện bằng lời của Ngựa con là như thế nào?
- HS nêu 
- GV hướng dẫn HS quan sát kĩ từng tranh trong SGK
- HS quan sát 
- HS nói ND từng tranh
+ Tranh 1: Ngựa con mải mê soi bóng mình dưới nước 
+ Tranh 2: Ngựa cha khuyên con.
+ Tranh 3: Cuộc thi.
+ Tranh 4: Ngựa con phải bỏ dở cuộc thi..
- GV gọi HS nhận xét 
- HS nhận xét 
- GV gọi HS kể chuyện 
- 4HS nối tiếp nhau kể từng đoạn của câu chuyện.
- 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện 
-> HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
IV: Củng cố - dặn dò:
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện ? 
- 2HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
Toán:	 So sánh các số trong phạm vi 100.000
I. Mục tiêu:
- Biết so sánh các số trong phạm vị 100.000
- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 chữ số mà các số là số có 5 chữ số.
- Củng cố thứ tự trong nhóm các số có 5 chữ số.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung BT 1, 2
C. Các HĐ dạy học
I. Ôn luyện: GV viết bảng 	120 1230; 4758 4759
	 	6542 6742	-> 2HS lên bảng làm
	1237 1237
+ Nêu quy tắc so sánh các số trong phạm vi 10000 ? (1HS)
- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn so sánh các số trong phạm vi 100000
* Học sinh nắm được các số so sánh.
a. So sánh số có số các chữ số khác nhau
- GV viết bảng: 99 999 100 000 và yêu cầu HS điền dấu >,<,= 
- HS quan sát 
- 2HS lên bảng + lớp làm nháp 
99999 < 100000
+ Vì sao em điền dấu < ? 
Vì 99999 kém 100000 1 đơn vị
- Vì trên tia số 99999 đứng trước 100000
- GV: Các cách so sánh đều đúng nhưng để cho dễ khi so sánh 2 số TN với nhau ta có thể so sánh về số các chữ số của hai số đó với nhau.
- Vì khi đếm số, ta đếm 99999 trước rồi đếm 100000.
- Vì 99999 có 5 chữ số còn 100000 có 6 chữ số 
- GV: Hãy so sánh 100000 với 99999? 
- 100000 > 99999
b. So sánh các số cùng các chữ số 
- GV viết bảng: 76 200 76199
- HS điền dấu 
76200 > 76119
+ Vì sao em điền như vậy ?
- HS nêu
+ Khi so sánh các số có 4 chữ số ta so sánh như thế nào ?
- HS nêu 
- GV: So sánh số có 5 chữ số cũng tương tự như so sánh số có 4 chữ số ?
- HS nghe 
+ Hãy nêu cách so sánh số có 5 chữ số ?
- HS nêu 
- GV lấy VD: 76200 76199
-> HS so sánh; 76200 > 76199
+ Khi so sánh 76200 > 76199 ta có thể viết ngay dấu so sánh 76199 76200 được không?
- Được 76199 < 76200
2. Hoạt động 2: Thực hành 
 Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm bảng con . 
4589 35275
8000 = 7999 + 1 99999 < 100000
-> GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 
3527 > 3519 86573 < 96573
* Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm bảng con 
89156 < 98516
69731 > 69713
79650 = 79650 
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng 
67628 < 67728
- GV gọi HS nêu cách điền dấu 1 số P/t ?
-> Vài HS nêu
 Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm vào vở 
+ Số lớn nhất là: 92368
+ Số bé nhất là: 54307
- GV gọi HS đọc bài 
-> 3 - 4 HS đọc bài 
- HS nhận xét
- GV nhận xét 
* Bài 4 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm vào vở 
+ Từ bé đến lớn: 16 999; 30 620;
31855, 82581
- GV gọi HS đọc bài 
- 3HS đọc nhận xét 
-> GV nhận xét 
IV: Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách so sánh số có 5 chữ số ?
- 3HS 
- Về nhà chuẩn bị bài sau
Đạo đức:	 Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (T1)
I. Mục tiêu:
- Nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống 
- Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.
 không bị ô nhiễm
- Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm
- Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình nhà trường, địa phương.
- Biết vì sao cần phải tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước. 
- Không đồng tình với hành vi sử dụng lãng phí hoặc làm ô nhiễm nguồn nước. 
- Kĩ năng lắng nghe ý kiến các bạn:
- Kĩ năng trình bày các ý tưởng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường.
- Kĩ năng bình luận xác định và lựa chọn các giải pháp tốt nhất để tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường.
II. Tài liệu phương tiện 
- Phiếu học tập
- Các tư liệu về việc sử dụng nước và tình hình ô nhiễm ở địa phương.
II. Các HĐ dạy học:
1. KTBC: 	- Thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác ?
	- Vì sao cần tôn trọng thư từ, tài sản của người khác ?
2. Bài mới:
Hoạt động1: Vẽ tranh hoặc xem ảnh 
- GV yêu cầu HS: Vì những gì cần thiết nhất cho cuộc sống hàng ngày
- HS vẽ vào giấy 
VD: Thức ăn, điện, củi, nước, nhà, ti vi, sách vở, đồ chơi, bóng đá
- GV yêu cầu các nhóm chọn lấy 4 thứ cần thiết nhất
- HS chọn và trình bày lí do lựa chọn
+ Nếu không có nước sống của con người sẽ như thế nào ?
- HS nêu
* Kết luận: Nước là nhu cầu thiết yếu của con người, đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển tốt 
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
- GV chia nhóm, phát phiếu thảo luận và giao nhiệm vụ cho các nhóm. 
- HS thảo luận theo nhóm 
- Một số nhóm trình bày kết quả 
* Kết luận:
a. Không nên tắm rửa cho trâu,bò ngay cạnh giếng nước ăn vì sẽ làm bẩn nước giếng, ảnh hưởng đến SK con người. 
b. Đổ rác ra bờ ao, hồ là sai vì làm ô nhiễm nước.
c. Bỏ vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật vào thùng riêng là đúng vì đã giữ sạch đồng ruộng và nước không bị nhiễm độc.Chúng ta nên sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. 
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ và phát phiếu thảo luận 
- HS thảo luận theo nhóm 
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận 
- Các nhóm khác bổ sung
- GV tổng kết ý kiến, khen ngợi các HS đã biết quan tâm đến việc sử dụng nước ở nơi mình đang sống
D .Củng cố –dặn dò:
Tìm hiểu thực tế sử dụng sử dụng nước ở gia đình, nhà trường và tìm cách sử dụng tiết kiệm, BV nước sinh hoạt ở gia đình, nhà trường
Tập đọc: Tin thể thao
I. Mục tiêu:
- Chú ý các từ phiên âm tiếng nước ngoài, các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ: Hồng Công, Seagames, Am - xtơ - rông, nản chí, lại lao vào, luyện tập.
- Hiểu được các tin thể thao: Thành công của vận động viên Việt Nam Nguyễn Thuý Hiền; quyết định của ban tổ chức Seagames 22; gương luyện tập của Am - xtơ - rông .
- Tìm và xử lí thông tin, phân tích đối chiếu.
- Quản lí thời gian.
- Đặt mục tiêu.
II. Đồ dùng dạy học:
- ảnh hai vận động viên, ảnh biểu tượng Trâu vàng
- Tờ báo thể thao.
III. Các HĐ dạy học:
A. KTBC: Đọc thuộc lòng bài thơ Cùng vui chơi ? (3HS)
	-> HS + GV nhận xét
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
2. Luyện đọc 
a. GV đọc toàn bài 
- HS nghe 
- GV hướng dẫn cách đọc 
b. Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu: 
+ GV viết bảng: Hồng Công 
- HS đọc CN 
Seagames 22; Am - xtơ - rông 
- HS đọc đồng thanh 
- HS đọc nối tiếp từng câu trong bài 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- GV hướng dẫn 
- HS đọc từng mẩu tên trước lớp 
- GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọck theo N3
- 3HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn 
- 3 HS đọpc toàn bài 
3. Tìm hiểu bài: 
- Hãy tóm tắt mỗi tin bằng một câu ?
- HS đọc thầm từng mẩu tin, tự tóm tắt bằng một câu ngắn 
- HS nói lời tóm tắt của mình.
- HS nhận xét 
- Tấm gương của Am - xtơ - rông nói nên điều gì ?
-> Am - xtơ - rông đạt được những kỉ lục cao là nhờ ý chí phi thường.
4. Luyện đọc lại 
- 3HS đọc nối tiếp 3 mẩu tin 
- GV hướng dẫn HS đọc đúng 
- 1vài HS thi đọc đoạn văn trên 
- 1HS đọc lại toàn bài 
- Nhận xét 
5. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau
Toán: Ôn : So sánh các số trong phạm vi 100.000
 I. Mục tiêu:
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100.000.
- Biết thứ tự các số trong phạm vi 100.000 .
II. Các hoạt động dạy- học:
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài tập 1.( T26- BT bổ trợ). 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài vào vở.
-> GV nhận xét 
- HS làm vào vở – 4em lên làm – nhận xét .
Bài tập 2 .( T27- BT bổ trợ). 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở -> chữa bài 
- 2HS lên làm 
-> GV nhận xét 
Bài tập 3( T27 - BT bổ trợ). 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -> làm vào vở. 
- HS làm vở – 4HS lên làm .
- Nhận xét chữa bài. ... n trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình kia : Một hình được tách thành hai hình thì diện tích hình đó bằng tổng diện tích của hai hình đã tách.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Các hình minh hoạ trong SGK.
III. Các HĐ dạy học: 
A.Ôn luyện: - Làm bài tập 3 (tiết 138) (1HS)
	- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới: 
1. Hoạt động 1: Giới thiệu về diện tích của 1 hình 
* HS nắm được khái niệm về diện tích 
a. Ví dụ 1: 
- GV đưa ra trước lớp hình tròn 
- HS quan sát 
+ Đây là hình gì ?
-> Đây là hình tròn.
- GV đưa ra HCN 
- HS quan sát
+ Đây là hình gì ?
- Đây là HCN
- GV: Cô đặt HCN lên trên hình tròn 
- HS quan sát 
+ Em có nhận xét gì về HCN và HT ?
-> HCN nằm được trọn trong hình tròn
+ Diện tích của HCN như thế nào với hình tròn 
-> Diện tích HCN bé hơn diện tích hình tròn. 
b. VD2: 
- GV đưa ra hình A ( như SGK) 
- HS quan sát 
+ Hình A có mấy ô vuông ?
- Hình A có 5 ô vuông 
- GV: Ta nói diện tích hình A bằng 5 ô vuông 
- Nhiều HS nhắc lại
+ Hình B có mấy ô vuông ?
-> Có 5 ô vuông 
+ Vậy em có nhận xét gì về hình A và hình B ?
-> DT hình a bằng DT hình B.
-> Nhiều HS nhắc lại 
c. VD3: 
- GV đưa ra hình P (như SGK)
- HS quan sát 
+ DT hình P bằng mấy ô vuông ?
-> DT hình P bằng 10 ô vuông 
+ GV dùng kéo cắt hình P thành 2 phần hình M và N 
- HS quan sát 
+ Hãy nêu số ô vuông có trong hình M, N ?
-> Hình M có 6 ô vuông và hình N có 4 ô vuông 
+ Lấy số ô vuông ở hình M + số ô vuông ở hình N thì được bao nhiêu ô vuông ? 
-> Thì được 10 ô vuông 
+ 10 ô vuông là diện tích của hình nào trong các hình P, M, N ?
- Là diện tích của hình P
+ Vậy em có nhận xét gì về diện tích của hình P ?
- DT hình P bằng tổng diện tích của các hình M và N.
2. Thực hành
 Bài 1: * Củng cố về so sánh diện tích của các hình 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm vào nháp 
+ Câu a, c là sai 
+ Câu b là đúng 
- GV gọi HS nêu miệng kết qủa 
-> 4 - 5 HS nêu 
-> HS nhận xét.
-> GV nhận xét.
 Bài 2 .
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu thảo luận theo cặp 
a. Hình P gồm 11 ô vuông 
Hình Q gồm 10 ô vuông 
b. Diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q 
- GV gọi HS đọc bài 
-> 4 - 5 HS 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
 Bài 3 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS quan sát kĩ hình và đoán kết quả ?
- 3 - 4 HS nêu phỏng đoán của mình 
- GV đưa ra 1 số hình như hình A
- HS quan sát và dùng kéo cắt như SGK
- Yêu cầu HS ghép 2 mảnh của vừa cắt thành hình vuông 
- HS thực hành 
+ Hãy so sánh diện tích hình A với hình B ?
- DT hình A bằng DT hình B
- GV nhận xét 
3. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- Chuẩn bị bài sau.
Chính tả :(nhớ viết) Cùng vui chơi
I. Mục tiêu: 
- Nhớ – viết đúng bài chính tả :trình bày đúng các khổ thơ dòng thơ 5 chữ.
- Làm đúng bài tập 2a/b.
II. Các hoạt động dạy học
A. KTBC; - GV đọc; thiếu niên, nai nịt, khăn lụa (HS viết bảng con)
	- HS + GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. HD viết chính tả.
a. HD chuẩn bị: 
- GV gọi HS đọc bài 
- 1HS đọc thuộc lòng bài thơ 
- 2HS đọc thuộc ba khổ thơ cuối
- HS đọc thầm 2,3 lượt các khổ thơ 2,3,4 để thuộc các khổ thơ
- GV đọc 1 số tiếng dễ viết sai: 
Xanh xanh, lượn xuống, quanh quanh 
-> HS luyện viết vào bảng con.
- GV sửa sai cho HS 
b. GV nêu yêu cầu 
- HS gấp SGK. Viết bài vào vở.
GV quan sát uấn nắn cho HS 
c. Chấm, chữa bài
- GV đọc bài 
- HS đổi vở soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
3. HD làm bài tập 
Bài 2 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV phát cho HS giấy làm trên bảng 
-> 4HS làm trên bảng 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
a. bóng ném, leo núi, cầu lông
4. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- HS nêu 
- Chuẩn bị bài sau. 
Luyện từ và câu: Ôn: Nhân hoá: Ôn tập cách đặt và TLCH. 
 Để làm gì? Dấu chấm, dấu hỏi, chấm than.
I. Mục tiêu:
- Xác định được cách nhân hoá cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân hoá (BT1).
- Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì ? (BT2).
-đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu ( BT3).
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng lớp viết 3 câu văn BT2:
- Viết sẵn ND bài tập 3.
III. Các HĐ dạy học
A. KTBC: không 
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
2. HD làm bài tập 
 Bài tập 1( BTbổ trợ)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm bài ra nháp 
+ Bèo lục bình tự xưng là tôi. 
+ Xe lu tự xưng thân mật là tớ khi về mình 
- GV gọi HS đọc bài - Nhận xét 
 Bài tập 2: ( BTbổ trợ)
- GV gọi HS đọc bài 
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- HS làm bài 
- GV gọi HS lên bảng làm bài.
- 3HS lên bảng làm -> HS nhận xét 
- GV nhận xét.
 Bài tập 3. ( BTbổ trợ)
- GV gọi HS đọc yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm vào nháp 
- HS làm bài 
- GV dán bảng 3 tờ phiếu 
- 3 HS lên bảng làm bài 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét ghi điểm 
3. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- Chuẩn bị bài sau
Toán:	 Ôn tập tổng hợp
I. Mục tiêu: 
- Củng cố cho HS nắm chắc kiến thức về nhân chia, tính giá trị biểu thức, đổi đơn vị đo độ dài, tính giá trị của biểu thức, tính chu vi hình chữ nhật.
- Rèn kỉ năng tính nhanh, vận dụng vào thực hành một cách nhanh ,chính xác.
II. Các HĐ dạy học:
1. Thực hành.
Bài 1: Đặt tính rồi tính
2319 x 4	6487 : 3
1409 x 5	3224 : 4
Bài 2: Tính giá trị biểu thức (2đ)
238 - (55 - 35)	201 + 39 : 3
(421 - 200) x 2	81 : (3x3)
Bài 3: >,<, = (2đ)
1 km985 m	50 phút 1 giờ
797 mm .1m	60 phút . 1giờ
Bài 4: (4 điểm)
Tính chu vi hình chữ nhật có cạnh dài là 1327 cm, cạnh ngắn là 696 cm (tính 2 cách).
2. Củng cố - dặn dò:
- Nêu ND bài ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau
 Tập đọc: Ôn các bài tập đọc đã học trong tuần
I.Mục tiêu:
- Củng cố cho HS luyện đọc lại các bài tập đọc đã học trong tuần.
- Rèn kỉ năng đọc đúng đọc , đọc trôi chảy , đọc diễn cảm.
- Hiểu nội dung từng bài (trả lời được các câu hỏi ở SGK ).
II. Các hoạt động dạy học :
1.Giới thiệu bài.
YC HS mở SGK ra – Thực hiện .
YC HS nhắc lại các bài tập đọc đã học .
Nhận xét .
2 . Luyện đọc:
YC 3 nhóm đọc bài ( theo nhóm ).
GV theo dõi các nhóm đọc.
Gọi HS đọc bài tiếp nối câu theo nhóm.
Cả lớp theo dõi nhận xét nhau giữa các nhóm.
Gv theo dõi sửa sai.
Luyện đọc đoạn. y/c đại diện nhóm đọc bài – nhận xét.
GV nêu 1 số câu hỏi ở SGK về nội dung từng bài – HS trả lời – Nhận xét bổ sung lẫn nhau.
3 . Tổ chức đọc thi.
-YC các nhóm cử đại diên nhóm đọc bài thi đua nhau.
- HS đọc bài - Nhận xét bình chọn bạn đọc tốt nhất.
- GV ghi điểm .
4 . Củng cố dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học – Về nhà tập đọc bài nhiều lần.
 Thứ 6 ngày 18 tháng 3 năm 2011
Tập làm văn: Ôn: Kể lại trận thi đấu thể thao 
I. Mục tiêu:
- Bước đầu kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật dựa theo gợi ý (BT1).
- Viết lại được một tin thể thao ( BT2).
- HS đọc bài tin thể thao trong sgk trước.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết các gợi ý.
- Tranh ảnh một số cuộc thi đấu thể thao
III. Các HĐ dạy học:
A. KTBC: - Đọc lại bài viết về những trò vui trong ngày hội ? (3HS)
- HS + GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
2. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1: 
a. GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV nhắc HS:
+ Có thể kể về buổi thi đấu thể thao các em đã tận mắt nhìn thấy trên sân vận động, ti vi.Cũng có thể kể về buổi thi đấu các em nghe tường thuật trên đài, ti vi
- HS nghe 
+ Kể theo gợi ý nhưng không nhất thiết phải theo gợi ý, có thể linh hoạt thay đổi trình tự 
- HS nghe 
- 1HS giỏi kể mẫu 
-> GV nhận xét 
- Từng cặp HS tập kể 
- 1số HS thi kể trước lớp 
- HS bình chọn 
-> GV nhận xét 
- Từng cặp HS tập kể 
- 1 số HS thi kể trước lớp 
- HS bình chọn 
- GV nhận xét - ghi điểm 
Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV: Tin cần thông báo phải là một tin thể thao chính xác
- HS nghe 
- HS viết bài 
- HS đọc bài viết
-> Nhận xét 
- GV nhận xét 
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài?
- Chuẩn bị bài sau.
Toán: Ôn: Đơn vị đo diện tích - xăng - ti - mét - vuông
I. Mục tiêu:
- Biết đơn vị đo diện tích : xăng ti mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 cm.
- Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng - ti - mét vuông.
II. Các hoạt động dạy- học:
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài tập 7.( T28- BT bổ trợ). 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài vào vở.
-> GV nhận xét 
- HS làm vào vở – 3em lên làm – nhận xét .
Bài tập 8 .( T28- BT bổ trợ). 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở -> chữa bài 
- 2HS lên làm 
-> GV nhận xét 
Bài tập 9( T28 - BT bổ trợ). 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -> làm vào vở. 
- HS làm vở – 4HS lên làm .
- Nhận xét chữa bài.
3. Củng cố dặn dò : 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. 
- Đánh giá tiết học. 
Âm nhạc: Ôn tập: Bài Tiếng hát bạn bè mình
 Tập kẻ khuông nhạc và viết khoá Son
I. Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca
- Biết hát kết hợp với vận động phụ hoạ .
- Tập kẻ khuông nhạc vàviết khoá son.
II. Chuẩn bị:
- Nhạc cụ
- Một số ĐT phụ hoạ
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: Hát bài tiếng hát bạn bè mình ? (3HS)
-> HS + GV nhận xét
B. Bài mới: 
a. Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Tiếng hát bạn bè mình 
- GV nêu yêu cầu 
- Cả lớp hát lại 2 lần 
- HS luyện tập hát theo nhóm vừa hát vừa vỗ tay theo tiết tấu lời ca
- GV nghe - quan sát và nhận xét 
b. Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ 
- GV hướng dẫn một số động tác 
+ ĐT1 (câu 1+2): Chân bước 1 bước sang phải đồng thời nâng 2 bàn tay hướng về phía trước.
- HS nghe quan sát
+ ĐT2 (câu 3 + 4): Hai tay giang hai bên, ĐT chim vỗ cánh
+ ĐT3: (câu 5+6): 2HS soay mặt đối diện nhau, vỗ tay.
+ ĐT4 (câu 7+8): 2HS nắm tay nhau đung đưa
- HS thực hiện múa theo HĐ của GV 
- Từng nhóm HS biểu diễn trước lớp 
- GV nhận xét.
- HS hát + gõ đệm
c. Hoạt động 3: Tập kẻ khuông nhạc và viết khoá son 
- GV hướng dẫn HS 
- HS quan sát 
- Tập kẻ vào nháp
3. Dặn dò: Nêu lại ND bài 
- Chuẩn bị bài sau

Tài liệu đính kèm:

  • docKe hoach bai day tuan 28.doc