Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 28 (16)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 28 (16)

Tập đọc-Kể chuyện:

Tiết 55: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG

I. MỤC TIÊU:

A. Tập đọc:

- Chú ý các từ ngữ: sửa soạn, bờm dài, chải chuốt, ngúng nguẩy, ngắm nghía, khoẻ khoắn,thảng thốt, lung lay

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.

- Hiểu ND: Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo (trả lời được các CH trong SGK).

B. Kể chuyện:

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

-** HS khá, giỏi biết kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa Con.

 

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 636Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 28 (16)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28:
Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2011
Chào cờ:
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
____________________________
Tập đọc-Kể chuyện:
Tiết 55: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I. MỤC TIÊU:
A. Tập đọc:
- Chú ý các từ ngữ: sửa soạn, bờm dài, chải chuốt, ngúng nguẩy, ngắm nghía, khoẻ khoắn,thảng thốt, lung lay
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
- Hiểu ND: Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo (trả lời được các CH trong SGK).
B. Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
-** HS khá, giỏi biết kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa Con.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ các câu chuyện trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Tập đọc:
A. KIỂM TRA: 
- Kể lại câu chuyện Quả táo ? 
- GV nhận xét
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
a. GV đọc toàn bài.
- GV hướng dẫn cách đọc. 
- HS nghe. 
b. Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ: 
- Đọc từng câu: 
+ HD học sinh đọc từ khó.
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài. 
- HS luyện đọc từ khó.
- Đọc từng đoạn trước lớp. 
- HS nối tiếp đọc đoạn. 
+ GV hướng dẫn nghi hơi đúng câu văn dài.
- HS nghe, luyện cách ngắt nghỉ hơi.
+ GV gọi HS giải nghĩa từ. 
- HS giải nghĩa từ mới. 
- Đọc đoạn trong nhóm. 
- HS đọc theo nhóm.
+ Đại diện các nhóm thi đọc đoạn.
+ HS nhận xét, đánh giá.
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Cả lớp đọc đồng thanh 1 đoạn. 
3. Tìm hiểu bài:
- Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ?
- Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết chán. Chú mải mê soi bóng mình dưới dòng suối.
- Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì ?
- Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.
- Nghe cha nói Ngựa con phản ứng như thế nào?
- Ngựa con ngúng nguẩy đầy tự tin đáp: Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Nhất định con sẽ thắng.
- Vì sao Ngựa con không đạt kết quả trong hội thi ? 
- HS nêu ý kiến.
- HS phân vai đọc lại câu chuyện. 
- GV nhận xét.
- HS nhận xét .
Kể chuyện:
1. GV giao nhiệm vụ: 
- HS chú ý nghe. 
2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo lời Ngựa con: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu + phần mẫu. 
+ Kể lại câu chuyện bằng lời của Ngựa con là như thế nào?
- HS nêu: tự xưng tôi. 
- GV hướng dẫn HS quan sát kĩ từng tranh trong SGK.
- HS quan sát .
- HS nói ND từng tranh.
+ Tranh 1: Ngựa con mải mê soi bóng mình dưới nước. 
+ Tranh 2: Ngựa cha khuyên con.
+ Tranh 3: Cuộc thi.
+ Tranh 4: Ngựa con phải bỏ dở cuộc thi..
- GV gọi HS nhận xét. 
- HS nhận xét. 
- GV gọi HS kể chuyện. 
- 4HS nối tiếp nhau kể từng đoạn của câu chuyện.
- 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện. 
- GV nhận xét - ghi điểm.
- HS nhận xét. 
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu nhận xét về nhân vật Ngựa con ? 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Toán:
	Tiết 136: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100.000
I. MỤC TIÊU:
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100000.
- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có năm chữ số.( Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a))
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết nội dung BT 1, 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 
- Nêu quy tắc so sánh các số trong phạm vi 10000 ? 
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn so sánh các số trong phạm vi 100000:
a. So sánh số có số các chữ số khác nhau:
- HS nêu ý kiến.
- GV viết bảng: 99 999 ... 100 000 và yêu cầu HS điền dấu >,<,= ?
- HS quan sát. 
- HS lên bảng + lớp làm nháp. 
99999 < 100000
+ Vì sao em điền dấu < ? 
Vì 99999 kém 100000 1 đơn vị
- Vì trên tia số 99999 đứng trước 100000.
- GV: Các cách so sánh đều đúng nhưng để cho dễ khi so sánh 2 số tự nhiên với nhau ta có thể so sánh về số các chữ số của hai số đó với nhau.
- Vì khi đếm số, ta đếm 99999 trước rồi đếm 100000.
- Vì 99999 có 5 chữ số còn 100000 có 6 chữ số 
- GV: Hãy so sánh 100000 với 99999? 
- 100000 > 99999
b. So sánh các số cùng các chữ số: 
- GV viết bảng: 76 200 ... 76199
- HS điền dấu. 
76200 > 76119
+ Vì sao em điền như vậy ?
- HS nêu ý kiến: ở hàng trăm 2>1
+ Khi so sánh các số có 4 chữ số ta so sánh như thế nào ?
- HS nêu ý kiến.
- GV: So sánh số có 5 chữ số cũng tương tự như so sánh số có 4 chữ số ?
- HS nghe .
+ Hãy nêu cách so sánh số có 5 chữ số 
- HS nêu. 
- GV lấy VD: 76200 76199
-> HS so sánh; 76200 > 76199
+ Khi so sánh 76200 > 76199 ta có thể viết ngay dấu so sánh 76199 76200 được không?
- Được 76199 < 76200
3. Thực hành:
 Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS làm bảng con . 
4589 35275
8000 = 7999 + 1 99999 < 100000
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 
3527 > 3519 86573 < 96573
 Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS làm bảng con. 
89156 < 98516
69731 > 69713
79650 = 79650 
- GV sửa sai. 
67628 < 67728
 Bài 3 (147)
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS làm vào vở. 
+ Số lớn nhất là: 92368
+ Số bé nhất là: 54307
- GV gọi HS đọc bài. 
- 3 - 4 HS đọc bài. 
- GV nhận xét.
- HS nhận xét.
 Bài 4 (147)
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu làm vào vở. 
+ Từ bé đến lớn: 16 999; 30 620;
31855, 82581
+ Lớn đến bé: 76253; 65372;
56372; 56327
- GV gọi HS đọc bài. 
- HS đọc nhận xét. 
- GV nhận xét 
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu cách so sánh số có 5 chữ số ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
________________________________________
 Thể dục: 
( Thầy Đăng soạn giảng)
_________________________________________________________________
Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2011
Toán:
	Tiết 137:	 LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU: 
- Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có năm chữ số.
- Biết so sánh các số.
- Biết làm tính với các số trong phạm vi 100000 (tính viết và tính nhẩm).( Bài 1, bài 2 (b), bài 3, bài 4, bài 5)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng viết nội dung BT1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 	
- GV viết:	 73865..73845
	 28871..28831 	 
- Nêu quy tắc so sánh số có 5 chữ số ? 
- GV nhận xét. 
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
- HS lên bảng.
2. Thực hành :
Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu làm vào SGK. 
+ 99602; 99603; 99604
+ 18400; 18500; 18600
- GV gọi HS đọc bài nhận xét. 
+ 91000; 92000; 93000
- GV nhận xét.
 Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu. 
- Yêu cầu làm bảng con.
8357> 8257 ; 300+2 < 3200
36478 66231
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng. 
89429 > 89420 ; 9000 +900 < 10000
 Bài 3: 
- HS nêu yêu cầu.
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS làm bài.
- Yêu cầu làm bảng con.
 8000 - 3000 = 5000
 6000 + 3000 = 9000
 3000 x 2 = 6000
200 + 8000 : 2 = 200 + 4000
- GV nhận xét đánh giá. 
 = 4200
 Bài 4: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu. 
- Yêu cầu làm vào vở. 
+ Số lớn nhất có 5 chữ số . 99999
+ Số vé nhất có 5 chữ số. 10000
- GV nhận xét. 
 Bài 5: - GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu làm vào vở.
- HS làm b ài.
 3254 8326 1326 8460 6
+2473 - 4916 3 24 1410 
- GV gọi HS đọc bài. 
 5727 3410 3978 06
- GV nhận xét. 
 00
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu cách so sánh số có 5 chữ số ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau. 
_____________________________________________
Chính tả:( Nghe viết)
	Tiết 55: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG 
I. MỤC TIÊU:
 Rèn kỹ năng viết chính tả:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết BT 2a.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.KIỂM TRA: 
- GV đọc: sổ, quả dâu, rễ cây 
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
- HS viết bảng con.
1. Giới thiệu bài: 
2. HD học sinh nghe viết:
a. HD chuẩn bị:
- GV đọc đoạn văn 1 lần. 
- HS nghe. 
- 2 HS đọc lại bài. 
+ Đoạn văn trên có mấy câu ?
- 3 câu 
+ Những chữ nào trong đoạn viết hoa ?
- Các chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu và tên nhân vật - Ngựa con.
- GV đọc 1 số tiếng khó: khoẻ, giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn 
- HS luyện viết tiếng khó vào bảng con, bảng lớp.
- GV quan sát, sửa sai.
b. GV đọc bài:
- HS viết bài vào vở. 
- GV quan sát uấn nắn cho HS yếu.
c. Chấm chữa bài:
- GV đọc lại bài cho h/s chữa lỗi.
- HS đổi vở soát lỗi. 
- GV thu vở chấm điểm. 
3. HD làm bài tập: 
 Bài 2: (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu làm bài tập. 
+ GV giải nghĩa từ "thiếu niên" 
- HS tự làm bài vào SGK.
- GV gọi HS lên bảng. 
- 2 HS lên bảng thi làm bài. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- HS nhận xét. 
a. thiếu niên -nai nịt - khăn lụa - thắt lỏng - rủ sau lưng - sắc nâu sẫm - trời lạnh buốt - mình nó - chủ nó - từ xa lại 
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: 
- Nêu cách viết hoa tên riêng ? 
- Về nhà luyện viết, chuẩn bị bài sau 
___________________________________________
Tự nhiên và xã hội:
	Tiết 55:	 THÚ (TIẾP)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được ích lợi của thú đối với con người.
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loài thú. 
- Biết những ĐV có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay ĐV có vú. - Nêu được một số VD về thú nhà và thú rừng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình trong SGK 106 - 107
- Sưu tầm tranh ảnh về các loài thú.
- Giấy, bút màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA: 	
- Nêu ích lợi của thú nhà ?
- Nêu các bộ phận bên ngoài của thú nhà?
B. BÀI MỚI:
1. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các loài thú rừng được quan sát.
* Tiến hành :
- Bước 1: Làm việc theo nhóm. 
+ GV yêu cầu HS quan sát hình các loài thú rừng trong SGK.
+ GV nêu câu hỏi và thảo luận: 
- HS thảo luận theo nhóm.
- Kể tên các loại thú rừng em biết ?
(Nhóm trưởng điều khiển)
- Nêu đặc điểm bên ngoài của thú rừng? 
- So sánh đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa thú nhà và thú rừng ? 
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
+ GV gọi HS trình bày. 
- Đại diện các nhóm lên trình bày 
* Kết luận: 
- Thú rừng có đặc điểm giống thú nha: Có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa. - Thú nhà được con người nuôi dưỡng và thuần hoá. Thú rừng là những loài thú sống hoang dã
- HS nhận xét. 
2. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp. 
* Mục tiêu: Nêu được sự cần thiết của việc bảo vệ các loài thú rừng.
* Tiến hành:
- Bước 1:  ... ồng hồ để bàn.
- Làm được đồng hồ để bàn. Đồng hồ tương đối cân đối.
-** Với HS khéo tay: Làm được đồng hồ để bàn cân đối. Đồng hồ trang trí đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh qui trình kĩ thuật Làm đồng hồ để bàn. Mẫu làm đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công. Giấy thủ công, hồ dán, bút màu, kéo.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
GV treo mẫu làm đồng hồ để bàn và giới thiệu: Cô cho cả lớp mình xem đây là đồng hồ để bàn. Các con thấy đồng hồ để bàn có đẹp không ? Thế lớp mình có thích được đồng hồ để bàn đẹp như thế không ? Cô trò mình cùng nhau học bài 2. Làm đồng hồ để bàn:
a. Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. : 
GV giới thiệu mẫu tấm làm đồng hồ để bàn và đặt câu hỏi định hướng HS quan sát để HS rút ra nhận xét về hình dạng, màu sắc, các bộ phận của đồng hồ để bàn mẫu.
+ Đồng hồ để bàn có hình gì ?
+ Màu sắc đồng hồ để bàn có màu gì?
+ Đồng hồ để bàn có mấy kim?
+ Em hãy nêu tác dụng từng bộ phận trên đồng hồ ?
+ Em hãy so sánh hình dạng, màu sắc các bộ phận của đồng hồ mẫu và đồng hồ để bàn được sử dụng trong thực tế có gì giống nhau và khác nhau.
 + Đồng hồ dùng để làm gì ?
b. Hoạt động 2 : GV hướng dẫn mẫu
 * Bước 1 : Cắt giấy.
Cắt hai tờ giấy thủ công có chiều dài 24 ô và chiều rộng 16 ô để làm đế và làm khung dán mặt đồng hồ.
Cắt 1 tờ giấy hình vuông có cạnh 10 ô làm chân đỡ đồng hồ.
Cắt 1 tờ giấy trắng có chiều dài 14 ô rộng 8 ô để làm mặt đồng hồ.
* Bước 2 : Làm các bộ phận của đồng ho.
 GV hướng dẫn HS các thao tác :
Làm khung đồng hồ.
Làm mặt đồng hồ.
Làm đế đồng hồ.
Làm chân đỡ đồng hồ.
* Bước 3 : Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh.
 GV hướng dẫn HS các thao tác :
Dán mặt đồng hồ vào khung đồng hồ.
Dán khung đồng hồ vào phần đế.
Dán chân đỡ đồng hồ vào mặt sau khung đồng hồ.
C. Cđng c dỈn dß:
- Một HS nhắc lại các bước làm Làm đồng hồ để bàn?
- Dặn dò : Giờ học sau mang giấy thủ công,kéo, hồ dán để học bài “Làm đồng hồ để bàn” 
- HS quan sát, nhận xét .
+ Đồng hồ để bàn có hình chữ nhật.
+ 1 HS trả lời.
+ Đồng hồ để bàn có 4 kim.
+ Một số HS nêu tác dụng từng bộ phận trên đồng hồ.
+ 1 HS so sánh hình dạng, màu sắc các bộ phận của đồng hồ mẫu và đồng hồ để bàn được sử dụng trong thực tế có gì giống nhau và khác nhau.
 + Đồng hồ dùng để xem giờ.
 Làm mặt đồng hồ.
- Làm đế đồng hồ.
- Làm chân đỡ đồng hồ.
-1 HS nhắc lại các bước.
____________________________________________________________________ 
 Thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2011
	Toán:
	Tiết 140: ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH XĂNG - TI - MÉT - VUÔNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết đơn vị đo diện tích: Xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 cm.
- Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông. (Bài 1, bài 2, bài 3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình vuông có cạnh 1cm2 cho từng HS.
III. HOAT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA: 
- BT2 + 3 (2HS) tiết 139
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu xăng - ti - mét vuông. 
- GV giới thiệu. 
+ Để đo diện tích người ta dùng đơn vị đo DT. Một trong những đơn vị diện tích thường gặp là xăng - ti - mét vuông.
- HS nghe.
+ Xăng - ti - mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài là 1 cm. 
- HS nghe. 
+ Xăng - ti - mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài là 1cm.
- HS nghe
+ Xăng - ti - mét vuông viết tắt là cm2
- HS quan sát. 
- Nhiều HS đọc.
- GV phát cho HS 1 hình vuông có cạnh là 1 cm. 
- HS nhận hình. 
- HS đo cạnh của HV này.
+ Hình vuông có cạnh là cm ?
- HV có cạnh là 1 cm.
- Vậy diện tích của HV này là bao nhiêu ?
- là 1cm2
3. Thực hành:
 Bài 1 (151)
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS làm vào SGK 
+ 127 cm2
+ Một nghìn năm trăm xăng - ti - mét vuông
- GV gọi HS đọc toàn bài. 
+ 10000 cm2
- GV nhận xét
+ HS nhận xét 
 Bài 2: (151)
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu. 
- Yêu cầu làm vào SGK. 
+ Hình B gồm 6 ô vuông 1cm 2
+ Diện tích hình B là 6cm2
+ Diện tích hình B bằng diện tích hình A.
- GV gọi HS đọc bài. 
- GV nhận xét. 
 Bài 3 (151)
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu làm vào bảng con. 
a. 18 cm2 + 26 cm2 = 44 cm2
40 cm2 - 17 cm2 = 23 cm2
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. 
b. 6 cm2 x 4 = 24 cm2
32 cm2 : 4 = 8 cm2
 Bài 4 (151)
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu làm vào vở. 
Bài giải: 
Diện tích tờ giấy mầu xanh lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ là:
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét. 
300 - 280 = 20 (cm2)
- GV nhận xét. 
Đáp số: 20 cm2
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: 
- Xăng ti mét vuông là gì ?
- Chuẩn bị bài sau.
________________________________________
Tập làm văn:
	Tiết 28: KỂ LẠI MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO 
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật, dựa theo gợi ý (BT1).
- Viết lại được một tin thể thao (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết các gợi ý.
- Tranh ảnh một số cuộc thi đấu thể thao
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Đọc lại bài viết về những trò vui trong ngày hội ? 
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập: 
 Bài 1: 
a. GV gọi HS nêu yêu cầu .
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV nhắc HS:
+ Có thể kể về buổi thi đấu thể thao các em đã tận mắt nhìn thấy trên sân vận động, ti vi.Cũng có thể kể về buổi thi đấu các em nghe tường thuật trên đài, ti vi
- HS nghe. 
+ Kể theo gợi ý nhưng không nhất thiết phải theo gợi ý, có thể linh hoạt thay đổi trình tự .
- HS nghe .
- 1HS giỏi kể mẫu. 
- GV nhận xét .
- Tổ chức kể theo nhóm.
- Từng cặp HS tập kể.
- 1số HS thi kể trước lớp. 
- GV nhận xét.
- HS bình chọn. 
- GV nhận xét - ghi điểm. 
 Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- GV: Tin cần thông báo phải là một tin thể thao chính xác
- HS nghe. 
- HS viết bài. 
- HS đọc bài viết.
- GV nhận xét
- Nhận xét.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu lại trận thi đấu thể thao ở địa phương em ở?
- Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau.
________________________________________
Tự nhiên và xã hội:
	Tiết 56: 	 MẶT TRỜI
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất: Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm Trái Đất.
- Nêu được những việc gia đình đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KTBC: 	
- Nêu đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa thú nhà và thú hoang? 
- GV nhận xét. 
B. BÀI MỚI: 
1. Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm.
* Mục tiêu: Biết mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt.
*Tiến hành: 
 Bước 1: 
- Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật ?
- Khi ra ngoài trời nắng bạn thấy như thế nào ? vì sao ?
- HS thảo luận theo nhóm.
- Nêu ND chứng tỏ mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt ?
 Bước 2:
- Đại diện các nhóm trình bày. 
* Kết luận:
Mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt. 
2. Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời. 
* Mục tiêu: Biết vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên trái đất.
* Tiến hành: 
 Bước 1: 
+ GV nêu yêu cầu thảo luận: 
- Nêu VD về vai trò của MT đối với cuộc sống con người, ĐV, TV ? 
- HS quan sát phong cảnh xung quanh trường và thảo luận trong nhóm. 
- Nếu không có Mặt Trời thì điều gì sẽ xảy ra ?
 Bước 2: 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả. 
- HS nhận xét. 
- GV nói về 1 số tác hại của ánh vàng và nhiệt của Mặt Trời. 
* Kết luận: Nhờ có mặt trời, có cây xanh tươi, người và động vật khoẻ mạnh
3. Hoạt động 3: Làm việc với SGK 
* Mục tiêu: Kể được một số ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt trời trong cuộc sống hàng ngày.
* Tiến hành:- Bước 1: 
+ GV hướng dẫn HS quan sát các hình 2,3,4 (111) và kể ví dụ về việc con người đã sử dụng nhiệt và ánh sáng mặt trời ?
- HS thảo luận.
- HS trả lời. 
+ Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời để làm gì ?
- Bước 2:
+ GV nhận xét, kết luận.
- Phơi quần áo, làm nóng nước
- Học sinh trình bày.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu tác dụng của mặt trời ?
- Chuẩn bị bài sau. 
___________________________________________
Âm nhạc:
 	Tiết 28: ÔN BÀI HÁT: TIẾNG HÁT BẠN BÈ MÌNH
I. MỤC TIÊU:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ.
II. CHUẨN BỊ:
- Nhạc cụ.
- Một số ĐT phụ hoạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Hát bài tiếng hát bạn bè mình ? 
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI: 
1. Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Tiếng hát bạn bè mình. 
- GV nêu yêu cầu. 
- Cả lớp hát lại 2 lần. 
- Tổ chức cho h/s hát ôn.
- HS luyện tập hát theo nhóm vừa hát vừa vỗ tay theo tiết tấu lời ca.
- GV nghe - quan sát và nhận xét. 
2. Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ. 
- GV hướng dẫn một số động tác. 
+ ĐT (câu 1+2): Chân bước 1 bước sang phải đồng thời nâng 2 bàn tay hướng về phía trước.
- HS nghe quan sát.
+ ĐT (câu 3 + 4): Hai tay giang hai bên, ĐT chim vỗ cánh
+ ĐT: (câu 5+6): 2 HS soay mặt đối diện nhau, vỗ tay.
+ ĐT (câu 7+8): 2 HS nắm tay nhau đung đưa
- HS thực hiện múa theo hướng dẫn của GV. 
- Tổ chức cho h/s luyện tập.
- Từng nhóm HS biểu diễn trước lớp. 
- GV nhận xét.
- HS hát + gõ đệm
3. Hoạt động 3: Tập kẻ khuông nhạc và viết khoá son. 
- GV hướng dẫn HS trên bảng lớp. 
- HS quan sát. 
- Yêu cầu h/s thực hành.
- Tập kẻ vào nháp
- Quan sát nhắc nhở.
C. DẶN DÒ: 
- Nêu lại ND bài. 
- Chuẩn bị bài sau.
_______________________________________________
Sinh hoạt-HĐTT:
NHẬN XÉT TUẦN 28
I. MỤC TIÊU:
 - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 28.
 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 
 - HS vui chơi, múa hát tập thể.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Sinh hoạt lớp: 
 - HS tự nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 28. 
 - HS nêu hướng phấn đấu của tuần học 29.
 * GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 28.
 * GV bổ sung cho phương hướng tuần 29 :
 - GV nêu gương một số em chăm học, hăng hái phát biểu ý kiến, giữ gìn trật tự lớp học để lớp học tập.
	- Rút kinh nghiệm và hướng dẫn cho h/s chậm tiến sửa chữa lỗi lầm.
 2. Hoạt động tập thể :
 - Tổ chức cho h/s múa hát các bài hát đã học, đọc các bài thơ liên quan đến ngày 26/3.	 
	- GV theo dõi nhắc nhở.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 28 LOP 3CKTKN.doc