Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 28 (26)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 28 (26)

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:

CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG

I. MỤC TIÊU: *TĐ

- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa ngựa cha và ngựa con.

- Hiểu ND: Làm việc gì cũng cần phải cẩn thận chu đáo (Trả lời được các CH trong SGK)

*KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa

- HS khá, giỏi biết kể lại từng đoạn của câu chuyện bằng lời của ngựa con

* CÁC KNS: -Tự nhận thức xác định giá trị của bản thân.

- Lắng nghe tích cực

- Tư duy phê phán; Kiểm soát cảm xúc.

* PP và KT dạy học:

- Trình bày ý kiến cá nhân; Thảo luận nhóm.

- Hỏi dáp trước lớp.

 

doc 27 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 674Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 28 (26)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28 THỨ HAI NGÀY 14 THÁNG 03 NĂM 2011
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I. MỤC TIÊU: *TĐ
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa ngựa cha và ngựa con.
- Hiểu ND: Làm việc gì cũng cần phải cẩn thận chu đáo (Trả lời được các CH trong SGK)
*KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa
- HS khá, giỏi biết kể lại từng đoạn của câu chuyện bằng lời của ngựa con
* CÁC KNS: -Tự nhận thức xác định giá trị của bản thân.
- Lắng nghe tích cực
- Tư duy phê phán; Kiểm soát cảm xúc.
* PP và KT dạy học:
- Trình bày ý kiến cá nhân; Thảo luận nhóm.
- Hỏi dáp trước lớp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
- Bảng lớp viết 5 gợi ý kể 5 đoạn của câu chuyện.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.Bài cũ:
- Nhận xét bài kiểm tra
2.Bài mới A.Tập đọc:
a. Giới thiệu bài:
+ Tranh minh họa điều gì?
b. HDHS luyện đọc:
- Đọc diễn cảm toàn bài
- HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi uốn nắn khi HS phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ khó.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới – SGK.
+ Yêu cầu HS đặt câu với các từ thảng thốt, chủ quan.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc toàn bài TLCH
H: Ngựa con tin chắc điều gì?
H: Em biết gì về vòng nguyệt quế? 
H: Ngựa con đã chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào?
- GV nhận xét: chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2 để biết Ngựa Cha nghĩ gì về cuộc đua và sự chuẩn bị của Ngựa con nhé.
- Yu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2. 
H: Ngựa Cha khuyên Ngựa con điều gì?
H: Em biết gì về bộ móng?
H:Ngựa con làm gì khi nhận được lời khuyên của cha?
- GV: Cuộc đua đã diễn ra như thế nào? Liệu Ngựa con có đoạt được vòng nguyệt quế không? Chúng ta cùng đọc và tìm hiểu phần còn lại của bài.
- Yêu cầu đọc thầm 3, 4. 
+ Hãy tả lại khung cảnh buối sáng trong rừng và hoạt động của muông thú trước cuộc đua.
H: Từ ngữ nào cho biết các vận động viên đều dốc sức vào cuộc đua?
H: Ngựa con đã chạy như thế nào trong hai vòng đua đầu tiên?
H: Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi?
H: Ngựa Con rút ra bài học gì? (TLN)
d) Luyện đọc lại: 
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2 .
- GV chia lớp thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS yêu cầu luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức cho 3 đến 4 nhóm thi đọc bài trước lớp theo hình thức tiếp nối.
- Mời 1HS đọc cả bài. 
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
B.Kể chuyện:
1.GV giao nhiệm vụ: Dựa vào bốn tranh minh họa kể lại bốn đoạn của cu chuyện bằng lời kể của ngựa con.
2.HDHS kể toàn bộ câu chuyện:
- 1 HS quan sát tranh minh hoạ- nêu nội dung từng bức tranh.
- 1 HS kể mẫu đoạn 1
- HS tập kể theo nhóm 4.
- 4HS kể nối tiếp đoạn của câu chuyện .
- Cả lớp bình chọn người kể hay nhất
C. Củng cố,dặn dò:
H: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Về nhà kể câu chuyện cho mọi người nghe và chuẩn bị bài sau.
- Nghe
- Nghe
+ Các con vật đang chạy đua với nhau.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng cu.
- Luyện đọc các từ khó.
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện.
- Giải nghĩa cc từ sau bài đọc (PCT).
+ Cả lớp đều thảng thốt khi nghe tin bạn Hồng bị ốm nặng./ Ngựa Con thua vì chủ quan.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1. 
+ Ngựa Con tin chắc chú sẽ giành vòng nguyệt quế
+ Vòng nguyệt quế được kết từ lá cây nguyệt quế. Lá cây nguyệt quế mềm, có màu sáng như dát vàng. Vòng này thường dùng để tặng cho người chiến thắng trong các cuộc thi.
+ Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết chán. ..một nhà vô địch.
- HS nghe
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2. 
+ Ngựa Cha thấy bộ đồ đẹp.
+ Móng là miếng sắt hình vòng cung gắn vào dưới chân của lừa, ngựa, để bảo vệ chân.
+ Ngựa Con ngúng nguẩy và đáp đầy tự tin: Cha yên tâm đi  sẽ thắng. 
- HS nghe
- Đọc thầm đoạn 3, 4. 
+ Mới sáng sớm, bãi cỏ đã đông nghẹt. Chị em nhà Hươu sốt ruột gặm lá. Thỏ trắng, thỏ Xám thì thận trọng ngắm nghía các đối thủ. Bác Quạ bay đi bay lại giữ trật tự. Ngựa Con ung dung bước vào vạch xuất phát.
+ Các vận động viên rần rần chuyển động.
+ Ngựa Con đã dẫn đầu bằng những bước sải dài khoẻ khoắn.
+ Vì Ngựa con đã chuẩn bị cho hội thi không chu đáo. Đáng lẽ, để có kết quả tốt trong hội thi Ngựa Con phải lo sửa soạn lại bộ móng sắt thì cậu ta lại chỉ lo đến việc chải chuốt, không nghe theo lời khuyên của cha. Giữa chừng cuộc đua, một cái móng lung lay rồi rời hẳn làm cho Ngựa Con phải bỏ dở cuộc đua.
+ Ngựa con rút ra bài học: đừng bao giờ chủ quan, cho dù đó là việc nhỏ nhất.
- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu 
- Mỗi HS đọc 1 đoạn trong nhóm, các bạn trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm đọc bài trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm đọc hay nhất. 
- Nghe.
- Quan sỏt tranh minh họa nờu ND từng bức tranh.
-1 HS khá kể.
- Học sinh thi kể .
- Làm việc gì cũng phải chuẩn bị cẩn thận chu đáo , không được chủ quan.
- Chuẩn bị bài sau.
TOÁN:
SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I. MỤC TIÊU:
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có năm chữ số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ; bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.Bài cũ:
- Gọi HS nhắc lại quy tắc so sánh các số tổng phạm vi 10.000
- Nhận xét ,cho điểm
2.Bài mới: a. Giới thiệu bài:
- Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết so sánh các số có 5 chữ số.
b.Hd so sánh các số trong phạm vi 100000:
* So sánh hai số có số các chữ số khác nhau
- Viết lên bảng 99 999100.000
- Y/c HS điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
H: Vì sao em điền dấu < ?
- GV nhận xét để cho dễ hiểu khi so sánh hai số tự nhiên với nhau ta có thể so sánh số các chữ số với nhau
+ Hãy so sánh 100.000 với 99.999?
* So sánh hai số có cùng số chữ số
+Y/c HS so sánh điền dấu:
 76.20076199
H: Vì sao em điền như vậy?
3.Thực hành:
Bài 1: 
- GV yêu cầu HS tự làm.
- Yc HS nhận xét bài làm trên bảng
- GV yêu cầu HS giải thích về một số dấu điền được.
- HS yếu không yêu cầu phải làm hết
Bài 2: 
- GV yêu cầu HS tự làm.
- Nhận xét ,chữa bài.
- HS yếu làm cột 1
Bài 3:
- Yc HS tự làm bài
H: Vì sao số 92386 là lớn nhất.
H: Vì sao số 54370 là số bé nhất.
- Nhận xét ghi điểm.
 Bài 4: (a)
+ Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- Y/c HS tự làm bài
- Y/c HS giải thích cách xếp của mình.
4.Củng cố-Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Nêu cách so sánh.
- Nghe.
- 2 HS lên bảng điền dấu, HS dưới lớp làm vào giấy nháp
99.999 < 100.000
+ 99.999 bé hơn 100.000 vì 99.999 có ít chữ số hơn.
- HS lắng nghe
+ 100.000 > 99.999. Vì 100.000 nhiều chữ số hơn.
+ 76.20 > 76199
+ Vì 76.200 có hàng trăm là 2. Còn 76199 có hàng trăm là 1.
- Nêu yêu cầu bài tập
- Làm vào vở.
+ Điền dấu so sánh các số.
- 2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm 1 cột cả lớp làm vào vở.
4589 35275
8000 = 7999 + 1 99999 < 100000
3527 > 3519 86.573 <96573 
- HS giải thích: VD 4589 35275 vì hai số có hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục bằng nhau nhưng hàng đơn vị 6 > 5
2 HS lên bảng làm lớp làm vào vở
89156 < 98516 67628 < 67728
69731 > 69713 89999 < 90.000
79650 = 79650 78659 > 76860
- HS nhận xét.
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng khoanh tròn vào số lớn nhất trong phần a và số bé nhất trong phần b.
+ Vì số này có hàng chục nghìn lớn nhất trong các số.
+ Vì số 54370 là số có hàng chục nghìn bé nhất
+ Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn (a)
- HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở
a) 8258, 16999, 30620, 31855
- HS nhận xét
- Nhắc nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau.
THỨ BA NGÀY 15 THÁNG 03 NĂM 2011
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có năm chữ số.
- Biết so sánh các số.
- Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 (tính viết và tính nhẩm)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Bảng con; Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.Bài cũ.
- Gọi HS lên bảng chữa bài 
a) xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé 74152, 64521, 47215, 45512
b) Từ bé đến lơn: 87561, 87516, 76851, 78615. 
- GV nhận xét ghi điểm HS.
2.Bài mới: a.HD hS luyện tập 
Bài 1: - Yc HS đọc phần a
H:Trong dãy số này, số nào đứng sau 99600?
H: 99600 cộng thêm mấy thì bằng 99601?
- Vậy bắt đầu từ số thứ 2, mỗi số trong dãy này bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 1 đơn vị 
- Yc HS làm bài
H: Các số trong dãy số thứ hai là những số như thế nào?
H: Các số trong dãy số thứ ba là những số như thế nào?
- Nhận xét.
Bài 2(b): H: Trước khi điền dấu so sánh chúng ta phải làm gì?
- Nhận xét ,chữa bài.
Bài 3: 
- Yc HS tự nhẩm và viết kết quả.
- Nhận xét.chữa bài.
- HS Yếu làm bài cột a.
Bài 4: 
- Yc HS suy nghĩ và nêu số em tìm được
- Nhận xét.chữa bài.
Bài 5: 
- Yêu cầu HS làm bài 
- Chữa bài nhận xét
3.Củng cố- Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm, lớp theo dõi
a) 74152, 64521, 47215,45512
b) 76851, 78615, 87516, 87561
- HS nhận xét.
- Đọc thầm
- Số 99601
- 99600 + 1 = 99601
- HS nghe giảng
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
- 99600, 99601, 99602, 99603, 99604.
- 18200, 18300, 18400, 18500, 18600
- 89000, 90000, 91000, 92000, 93000
+ Là những số tròn trăm
+ Là những số tròn nghìn
- Tính kết quả vế trái rồi mới ó sánh.
- HS làm vào vở, HS lên bảng.
b) 3000 + 2 < 3200
 6500 + 200 > 6621
 8700 – 700 = 8000
9000 + 900 < 10000
- 2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm 1 phần và nêu cách nhẩm của mình
a)8000-3000=5000 b) 3000x2=6000
6000+3000=9000 7600-300=7300
7000+500=7500 200+8000:2=4200
9000+900+90=9990 300+4000x2=83000
- HS làm vào vở - 2 HS nêu
a) số 99 999
b) số 10 000
4 HS lên bảng, lớp làm vào vở
 3254
+2473
 5727
 8326
-4916
 3410
8460 6
24 1410
 06 
 00
 0
 1326
 x 3
 3978
- Nhắc nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau
LUYỆN TOÁN:
ÔN: LUỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS củng cố: Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có năm chữ số.
- Biết so sánh các số.
- Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 (tính viết và tính nhẩm)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ; VBT; Bảng con
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.HDHS ôn luyện: 
Bài 1: - ... ụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.HDHS ôn luyện:
Bài 1:- YCHS nêu miêng bài tập
- Bài tập yc các em đọc và viết các số đo diện tích theo cm2
- Yc HS tự làm
- GV đi kiểm tra HS làm bài giúp đỡ HS yếu.
- Gọi 3 HS lên bảng chữa bài
- Y/c HS đọc lại các số đo diện tích
Bài 2:YCHS QS nêu miệng kết quả
- Y.c HS quan sát hình
+ Hình A gồm mấy ô vuông?
+ Mỗi diện tích hình A là bao nhiêu cm2
+ Vậy diện tích hình A là bn cm2
- Yc HS tự làm với phần B
+ So sánh diện tích hình A và diện tích hình B?
Bài 3:
- Khi thực hiện các phép tính với các số đo diện tích ta thực hiện như với các số đo đv độ dài
- Chữa bài, ghi điểm
dBài 4: 
- GV gọi HS đọc đề
- GV chữa bài ghi điểm
2.Củng cố - Dặn dò:
- Nhần xét tiết học.
- Chuẩn bị bài Diện tích hình chữ nhật
- Đọc yêu cầu
- HS làm vào vở, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để KT
Đọc
Viết
Sáu xăng - ti - mét vuông 
Mười hai mươi xăng-ti-mét vuông
Ba trăm linh năm xăng-ti-mét vuông
Hai nghìn không trăm linh tư xăng - ty - mét vuông.
6 cm2
12 cm2
305 cm2
2004 cm2
- HS đọc 
+ Hình a có 6 ô vuông, 
+ Mỗi ô vuông có diện tích là 1 cm2
+ Diện tích hình A là 6 cm2
+ Hình B gồm 6 ô vuông 1cm2,
+ Vậy diện tích của hình B là 6 cm2
- Diện tích hai hình này bằng nhau
- 1 HS đọc y/c
- HS làm vào vở - 2 hs lên bảng làm
- HS nhận xét
- 2 HS đọc đề bài
- 1 HS làm vào VBT nêu miệng kết quả.
- HS nhận xét 
- Nhắc nội dung bài học
- Chuẩn bị bài sau.
CHÍNH TẢ: ( Nhớ - viết )
BÀN TAY CÔ GIÁO
I. MỤC TIÊU:
- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
- Làm đúng BT (2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc cho HS viết: ngực nở, da đỏ, vẻ đẹp, hùng dũng, hiệp sĩ.
- Cả lớp viết bảng con.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:Giờ chính tả này các em sẽ nhớ viết lại khổ 2,3,4 trong bài thơ Cùng vui chơi và làm bài tập phân biệt các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n, thanh hỏi / thanh ngã.
b. Hướng dẫn HS nghe – viết:
 Trao đổi về nội dung bài viết.
- Đọc đoạn văn 1 lần 
+ Theo em vì sao “Chơi vui học càng vui”?
+ Đoạn thơ có mấy khổ? Cách trình bày các khổ thơ như thế nào cho đẹp?
+ Các dòng trong thơ trình bày như thế nào?
- Y/C HS viết từ khĩ vo bảng con
- HS nhớ lại viết bi vo vở.
- Thu chấm 10 bài.
- Nhận xét bài viết.
c. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập (2): 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài 
- Yêu cầu HS tự làm
- Gọi HS chữa bài 
- Chốt lại lời giải đúng 
* Tiến hành tương tự phần a)
3. Củng cố - Dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà về nhà đọc lại các bài tập chính tả, ghi nhớ để không viết sai.
 - Chuẩn bị bài tiếp theo.
- 2 HS lên bảng
- Nhận xét.
- HS nghe giới thiệu
- Theo dõi GV đọc sau đó 2 HS đọc thuợc ḷng đoạn thơ.
+ Vì: Chơi vui làm cho ta bớt mệt nhọc, tăng thêm tình đoàn kết như thế thì học sẽ tốt hơn.
+ Đoạn thơ có 3 khổ. Giữa mỗi khổ thơ để cách 1 dòng.
+ Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa và viết lùi vào 2 ô
- HS viết bảng con: quả cầu, quanh quanh, dẻo chân, khỏe người,.. 
- HS viết bài
- HS soát lỗi
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK
- 1 HS làm bảng lớp (chỉ viết các từ tìm được), HS dưới làm vào vở nháp.
- 1 HS chữa bài:
bóng ném – leo núi – cầu lông
- Làm bài vào vở 
- Lời giải:
bóng rổ – nhảy cao – võ thuật
- Nhắc nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau
CHIỀU
TẬP LÀM VĂN:
KỂ LẠI TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật ... dựa theo gợi ý (BT1) 
- Viết lại được 1 tin thể thao (BT2)
- GV yêu cầu HS đọc bài Tin thể thao (SGK Tr 86 – 87) trước khi học bài TLV
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét bài kiểm tra
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới:
- Trong giờ tập làm văn tuần 28 các em sẽ dựa vào các câu hỏi gợi ý của SGK để kể lại một trận thi đấu thể thao mà em được xem hoặc nghe tường thuật. Sau đó chúng ta cùng viết lại một tin thể thao mà các em đọc được, nghe được.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng phần gợi ý của bài tập 
+ Trận đấu đó là môn thể thao nào?
+ Em đã tham gia hay chỉ xem thi đấu? Em cùng xem với những ai?
+ Trận thi đấu được tổ chức ở đâu? Khi nào? Giữa đội nào với đội nào?
+ Diễn biến của cuộc thi đấu như thế nào? Các cổ động viên đã cổ vũ ra sao?
+ Kết quả của cuộc thi đấu ra sao?
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh dựa vào gợi ý nói cho nhau nghe.
- Gọi 4 đến 5 HS nói trước lớp, nhận xét và chỉnh sửa cho bài của HS.
Bài 2:
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài 
- GV gọi một số HS đọc các tin thể thao sưu tầm được trước lớp.
* GV hướng dẫn: khi viết lại các tin thể thao, em phải đảm bảo tính trung thực của tin, nghĩa là viết đúng sự thật. Em nên viết ngắn gọn, đủ ý, không nên sao chép nguyên như tin của báo chí đã đưa.
- Gọi 3 đến 5 HS đọc bài trước lớp, yêu cầu HS cả lớp cùng theo dõi
- Nhận xét bài làm của HS.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn: Tập kể lại một trận đấu thể thao.
- Chuẩn bị: Viết lại một trận đấu thể thao.
- HS nghe 
- HS nghe 
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- 2 HS lần lượt đọc trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
+ Là bóng bàn / cầu lông / bóng đá / đá cầu / chạy ngắn / bắn cung/
+ Em đã được xem trận đấu cùng với bố / với anh trai / 
+ Trận thi đấu được tổ chức ở sân vận động huyện vào thứ bảy tuần trước. Giữa đội bóng Trường Sài Đồng và đội bóng Trường Cổ Bi./ Trận đấu được diễn ra ngay trên sân trường vào sáng chủ nhật vừa qua. Bạn Hà lớp 3C đấu với bạn Lâm lớp 3E để tranh chức vô địch cờ vua khối 3./
+ Sau khi trọng tài ra lệnh bắt đầu trận đấu đã trở lên gay cấn ngay. Cầu thủ mang áo xanh của lớp 5C liên tục phát những quả bóng xoáy, bay rất nhanh nhưng cầu thủ lớp 5A không hề tỏ ra lúng túng. Cầu thủ này di chuyển thoăn thoắt từ trái sang phải, lùi xuống rồi lại tiến đến sát bàn đỡ bóng, đồng thời cũng phát trả những quả bóng hiểm hóc
+ Cuối cùng chiến thắng đã thuộc về bạn Hà lớp 3C, các cổ động viên lớp 3C reo hò không dứt trong niềm vui chiến thắng/
- Làm việc theo cặp 
- 4, 5 HS nói.
- 1 HS đọc, CL theo dõi trong SGK
- 3 đến 5 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi
- Nghe GV hướng dẫn, sau đó tự viết bài vào vở 
- Một số HS cầm vở đọc bài viết
- Nhắc nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau.
LUYỆN TIẾNG VIỆT:
ÔN: VIẾT ĐOẠN VĂN KẺ VỀ MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS rèn kĩ năng viết đoạn văn. Viết được một đoạn văn ngắn kể về một trận thi đấu thể thao.
- Biết trình bày một đoạn văn. Biết dùng từ phù hợp để đặt câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.HD HS ôn luyện:
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn kể về một trận thi đấu thể thao mà em được xem.
 * Gợi ý HS làm bài.
H : Trận đấu đó là môn thể thao nào?
H : Em đã tham gia hay chỉ xem thi đấu? Em cùng xem với những ai?
H : Trận thi đấu được tổ chức ở đâu? Khi nào? Giữa đội nào với đội nào?
H : Diễn biến của cuộc thi đấu như thế nào? Các cổ động viên đã cổ vũ ra sao?
H : Kết quả của cuộc thi đấu ra sao?
- GV nhắc nhở HS trước khi làm bài: Lưu ý về cách dùng từ đặt câu, sử dụng dấu câu phù hợp, dựa theo các mẫu câu đã học để đặt câu.
- HS làm bài vào vở.
- Giúp đỡ HS yếu.
- Nhận xét chung bài làm của HS
* Lưu ý: HS yếu về cách dùng từ đặt câu và viết được đoạn văn 4-5 câu mô tả về nội dung một lễ hội.
2. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS Đọc yêu cầu.
- Một số HS chọn kể vểttận đâu mà mình sẽ viết.
- HS trả lời về trận thi đấu thể thao mình sẽ viết.
- HS dựa vào gợi ý nói về người mình sẽ kể
- Dựa vào gợi ý để làm bài.
- 1HS làm bảng phụ
- Một số HS đọc bài làm trước lớp.
- Chữa bài, nhận xét bài làm của bạn.
VD: Trận bóng đá diễn ra trên sân vận độn xã Tân Hương vào một sáng chue nhậtđẹp trời.Xung quanh sân vận động rất nhiều người. Người đứng, người ngồi, trò chuyện rôm rả. Các cầu thủ xóm 13 quần xanh áo trắng, cón cầu thủ xóm 10 quần đen áo đỏ.Trong nhuẽng phút đầu trận dấu đã diễn ra rất sôi nổi. Đội bóng của xóm 13 tân công liên tục nhưng vẫn chưa ghi được bàn thắng nào. Mài tới cuối hiệp một cầu thủ số 10 xóm 13 mới ghi bàn mở tỉ số cho đội nhà. Sang hiệp 2 đôi bóng của xóm 10 bắt đầu tấn công mạnh mẽ sang sân của đối phương. Trận đấu càng ngày càng hấp dẫn và cuối cùng đã ghi được bàn thắng dần tời kết quả hoà. Trận đấu diễn ra rất sôi nổi.
- Nhắc nội dung ôn luyện.
- Chuẩn bị bài sau.
SINH HOẠT:
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CUỐI TUẦN
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS rèn luyện tốt nề nếp ra vào lớp,nề nếp học tập ở lớp cũng như ở nhà.
- Phát huy được những ưu điểm và khắc phục những tồn tại trong tuần.
- Giáo dục ý thức trách nhiệm, tính tự giác và tính kỉ luật ở hS 
II. NỘI DUNG SINH HOẠT:
1. Nhận xét đánh giá hoạt động trong tuần:
*Ưu điểm:
- Đi học đầy đủ và đúng giờ. 
- Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc.
- Vệ sinh cá nhân tương đối tốt, Vệ sinh trưòng lớp đúng giờ
- Sách vở, đồ dùng học tập tương đối đầy đủ, một số em có ý thức tự học.
- Một số em đã có nhiều tiến bộ về chữ viết 
- Hai HS được tham dự thi " Giữ vở sạch - Viết chữ đẹp" bổ sung đầy đủ vào vở viết.
- Lập danh sách HS tham gia thi giải toán qua mạng vòng 15 cấp huyện
* Tồn tại: 
- Một số em chữ viết cẩu thả : Dương, Hậu, , Hiếu, Hoa...Víêt chậm Dương
- Một số HS về nhà chưa học bài cũ ( Hải, Trường , Hậu, Hương, Nam , Hiếu)
- Một số HS chưa có ý thức rèn luyện chữ viết thường xuyên:, Dương, Hải, Nam, Hiếu
 - Một số HS (KG) chưa tích cực trong việc giải toán qua mạng.
 - Một số em thực hành giải toán có lời văn yếu ( Dương , Hương ; Trường )
 - Một số HS làm bài kiểm tra định kỳ còn cẩu thả, trình bày chưa rõ ràng
2. Triển khai kế hoạch tuần tới
- Duy trì tốt nề nếp và sĩ số. 
- Khắc phục những tồn tại đã mắc ở tuần 28. 
- Trồng mới và chăm sóc hoa
- Thực hiện tốt việc giữ vở sạch viết chữ đẹp. 
 - Tiếp tục tham gia thi giải toán cấp huyện vòng 15.
 - Thực hiện nghiêm túc công tác về sinh và chăm sóc hoa.
 - Thực hiện tốt hoạt động học tập, hoạt động ngoài giờ lên lớp.
 - Thực hành chia ở nhà và HD HS luyện chia ở tiết tự học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 28.doc