Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 28 (27)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 28 (27)

Tiết TKB 1: Tập đọc - Kể chuyện 80’

Tiết CT 28+29 Cuộc chạy đua trong rừng

I. Muc tiêu.

* Tập đọc

- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con .

 - Hiểu nội dung: Làm việc gì cũng phải chu đáo ,cẩn thận .

 * Kể chuyện

 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ bằng lời của ngựa con.

Gdmt: Khai thác gián tiếp.

II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 27 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 890Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 28 (27)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28
Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2011
Tiết TKB 1: Tập đọc - Kể chuyện 	80’
Tiết CT 28+29	Cuộc chạy đua trong rừng
I. Muc tiêu.
* Tập đọc
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con .
 - Hiểu nội dung: Làm việc gì cũng phải chu đáo ,cẩn thận .
 * Kể chuyện
 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ bằng lời của ngựa con.
Gdmt: Khai thác gián tiếp.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh lên bảng kể lại chuyện "Quả táo" (tiết 1 tuần ôn tập).
- Nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài 
b) Luyện đọc 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ : sửa soạn , chải chuốt, lung lay,...
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. 
=> Lắng nghe tích cực
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới – SGK-82.
- Chốt giọng đọc: Giọng đọc sôi nổi , hào hứng....
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
Liên hệ: cuộc chạy đua của các loài vật thật vui vẻ, đáng yêu: câu chuyện làm ta thêm yêu mến các loài vật
c) Tìm hiểu nội dung 
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi :
/?/ Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.
/?/ Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì ?
/?/ Nghe cha nói ngựa con có phản ứng như thế nào ? 
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4.
/?/ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi ?
/?/ Ngựa Con đã rút ra bài học gì ? 
- Chốt nội dung: Câu chuyện cho ta thấy làm việc gì cũng phải cẩn thận .
 d) Luyện đọc lại: 
- Đọc diễn cảm đoạn 2 của câu chuyện.
- Hướng dẫn hs đọc đúng đoạn văn.
- Mời 3 nhóm thi đọc phân vai .
- Mời 1HS đọc cả bài. 
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
 Kể chuyện 
1. Giáo viên nêu nhiệm vu: 
- Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn câu chuyện kể lại toàn chuyện bằng lời của Ngựa Con.
2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện: 
- Gọi 1HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Nhắc HS: Nhập vai mình là Ngựa Con, kể lại câu chuyện, xưng "tôi" hoặc "mình" .
- Yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh, nói nhanh ND từng tranh. 
- Mời 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời Ngựa Con.
-Một em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Giáo viên cùng lớp bình chọn HS kể hay nhất.
3) Củng cố - dặn dò 
/?/ Câu chuyện khuyên ta điều gì ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài mới.
- Ba em lên bảng kể lại câu chuyện "Quả táo"
- Nêu nội dung câu chuyện.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Cả lớp theo dõi.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.(2 lần)
- Luyện đọc các từ khó .
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện.(2 lượt
)
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích).
Đặt câu với từ thảng thốt, chủ quan.
+ Chúng em thảng thốt khi nghe tin buồn đó.
+ Chú Ngựa Con thua cuộc vì chủ quan. 
- HS nhắc lại.
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi.
+ Sửa soạn cho cuộc đua không biết chán, Mải mê soi mình dưới dòng suối trong veo, với bộ bờm chải chuốt ra dáng một nhà vô địch.
- Lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.
+ Ngúng nguẩy đầy tự tin đáp : Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Con nhất định sẽ thắng.
- Đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4.
+ Ngựa con không chịu lo chuẩn bị cho bộ móng, không nghe lời cha khuyên nhủ nên khi nửa chừng cuộc đua bộ móng bị lung lay rồi rời ra và chú phải bỏ cuộc.
+ Đừng bao giờ chủ quan dù chỉ là việc nhỏ.
- HS nghe, nhắc lại.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- 3 nhóm thi đọc phân vai : người dẫn chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con.
- Một em đọc cả bài.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học. 
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa. 
+ Tranh 1: Ngựa con mải mê soi mình dưới nước. + Tranh 2: Ngựa Cha khuyên con đến gặp bác thợ rèn.
+ Tranh 3: Cuộc thi các đối thủ đang ngắm nhau.
+Tranh 4: Ngựa con phải bỏ cuộc đua do bị hư móng 
- 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời Ngựa Con trước lớp.
- Một em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. 
- Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng như nhỏ thì sẽ thất bại.
Tiết TKB 2: MĨ THUẬT
Tiết CT 28: VẼ TRANG TRÍ	25’
VẼ MÀU VÀO HÌNH CÓ SẴN.
Giáo viên bộ môn dạy
Tiết TKB 4: 	Toán
Tiết CT 46:	 So sánh các số trong phạm vi 100 000	35’
I. Mục tiêu 
 	- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
 	- Biết tìm số lớn nhất , số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số.
II. Chuẩn bị 
 Phiếu học tập.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ
- Gọi HS lên bảng làm BT: Tìm số liền trước và số liền sau của các số: 23 789 ; 75 669 ; 99 999.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới
 * Củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000
- Giáo viên ghi bảng: 
 999  1012
- Yêu cầu quan sát nêu nhận xét và tự điền dấu ( ) thích hợp rồi giải thích.
- Gọi 1HS lên bảng điền dấu và giải thích, GV kết luận.
- Tương tự yêu cầu so sánh hai số 
 9790 và 9786.
- Tương tự yêu cầu so sánh tiếp các cặp số : 
3772 ... 3605 8513 ... 8502
4579 ... 5974 655 ... 1032
- Mời 2HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
* So sánh các số trong phạm vi 
100 000 
- Yêu cầu so sánh hai số:
 100 000 và 99999 
- Mời một em lên bảng điền và giải thích.
- Yêu cầu HS tự so sánh 76200 và 76199.
- Mời một em lên so sánh điền dấu trên bảng.
- Nhận xét đánh giá bài của HS.
3) Luyện tập
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
- Mời một em lên thực hiện trên bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một em lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Mời hai em lên thi đua tìm nhanh, tìm đúng số lớn nhất và số bé nhất trên bảng mỗi em một mục a và b. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
4. Củng cố - dặn dò
- Tổ chức cho HS chơi TC: Thi tiếp sức - Điền nhanh dấu thích hợp >, <, = vào chỗ trống.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp quan sát lên bảng.
- Cả lớp tự làm vào nháp.
- 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
 999 < 1012
- Có thể giải thích: Vì số 1012 có nhiều số chữ số hơn 999 (4 chữ số nhiều hơn 3 chữ số) nên 1012 > 999. 
- Vài học sinh nêu lại : Số có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại số có số chữ số ít hơn thì bé hơn.
- Tương tự cách so sánh ở ví dụ 1 để nêu : 
9790 > 978 6 vì hai số này có số chữ số bằng nhau nên ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải  Ở hàng chục có 9 chục > 8 chục nên 9790 > 9786. 
- Lớp làm bảng con, một em lên điền trên bảng: 
 3772 > 3605 ; 4597 < 5974 
 8513 > 8502 ; 655 < 1032 
- So sánh hai số 100 000 và 99 999 rồi rút ra kết luận : 100 000 > 99 999 vì số 100 000 có 6 chữ số còn số 99 999 chỉ có 5 chữ số nên
 99 999 < 100 000. 
- Một em lên bảng điền dấu thích hợp.
- Lớp thực hiện làm vào bảng con.
- Một em lên bảng làm bài, cả lớp bổ sung: 
 76200 > 76199
- Hàng chục nghìn : 7 = 7 ; Hàng nghìn 6 = 6 ; Hàng trăm có 2 > 1 vậy 76200 >76199
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét .
 10 001 > 4589 8000 = 8000 
 99 999 < 100 000 
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung.
 89 156 < 98 516 89 999 < 90 000
 69731 = 69731 78 659 > 76 860
- Một học sinh đọc đề bài.
- Lớp thực hiện vào vở, 
- Hai em lên bảng thi đua làm bài, cả lớp theo dõi bình chọn bạn làm đúng, nhanh.
a/ Số lớn nhất là 92 368 
b/ Số bé nhất là : 54 307. 
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2011
Tiết TKB 1: 	Chính tả
	Cuộc chạy đua trong rừng	40’
I. Mục tiêu
 	- Nghe- viết đúng bài chính tả “Cuộc chạy đua trong“; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Không sai quá 5 lổi/bài
 	- Làm đúng bài tập (2) a / b .
II. Đồ dùng
Bảng lớp viết ( 2 lần ) các từ ngữ trong đoạn văn ở bài tập 2(a).
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ có vần ưc/ưt. 
- Nhận xét đánh giá chung. 
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết 
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc đoạn chính tả 1 lần: 
- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. 
Đoạn văn trên có mấy câu ?
Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con.
* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2a : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 4HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả.
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Mời HS đọc lại kết quả.
- Cho HS làm bài vào vở theo lời giải đúng.
3) Củng cố - dặn dò
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai. 
- 2HS lên bảng viết 4 từ có vần ưc/ưt. 
- Cả lớp viết vào giấy nháp.
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài 
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài. 
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Đoạn văn gồm 3 câu.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu, tên nhân vật - Ngựa Con.
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con: Khỏe, giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn,..
 - Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- 2 em đọc yêu cầu bài.
- Học sinh tự làm bài. 
- 4HS lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp nhận xét bổ sung, bình chọn người thắng cuộc: mười tám tuổi - ngực nở - da đỏ - đứng thẳng - vẻ đẹp của anh - hùng dũng.
- Cả lớp làm bài vào vơ. 
Tiết TKB 2: THỂ DỤC
Tiết CT 55: Bài thề dục phát triển chung với hoa và cờ.	25’
 Trò chơi “ Hoàng anh, Hoàng yến”
 Giáo viên bộ môn dạy
 ...  dùng sinh hoạt khác.
- Nếu thiếu nước thì cuộc sống gặp rất nhiều khó khăn.
- Lần lượt các nhóm cử các đại diện của nhóm mình lên trình bày trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm có cách trả lời hay nhất.
- Lớp chia ra các nhóm thảo luận.
- Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài tập trong phiếu lần lượt các nhóm cử đại diện của mình lên trình bày về nhận xét của nhóm mình : - Việc làm sai : - Tắm rửa cho trâu bò ở ngay cạnh giếng nước ăn ; Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ ; Để vòi nước chảy tràn bể không khóa lại. 
- Lớp nhận xét, bổ sung. 
HS làm bài cá nhân.
- 3 em trình bày kết quả. 
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày.
Thứ sáu ngày 25 tháng 3 năm 2011
Tiết TKB 1: Tập làm văn 
Tiết CT 10: Kể lại trận thi đấu thể thao	40’
I. Mục tiêu
 Bước đầu kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem; nghe hay tường thuật – lời kể dựa theo gợi ý. 
 Viết lại được một tin thể thao
 II. Chuẩn bị : Bảng lớp viết câu hỏi gợi ý về một trận thi đấu thể thao, tranh ảnh một số trận thi đấu thể thao, một số tờ báo có tin thể thao. 
 III.Hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét bài TLV của HS trong tiết KTĐK
2.Bài mới
a/ Giới thiệu bài : 
b/ Hướng dẫn làm bài tập :
Bài tập 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Nhắc nhở HS: có thể kể về buổi thi đấu thể thao mà em được trực tiếp thấy trên sân vận động, sân trường hoặc qua ti vi 
+ Không nhất thiết phải kê đúng như gợi ý mà có thể thay đổi trình tự để câu chuyện hấp dẫn hơn. 
- Mời một em kể mẫu và giáo viên nhận xét.
- Yêu cầu HS tập kẻ theo cặp.
- Mời một số em lên thi kể trước lớp.
- Nhận xét khen những em kể hấp dẫn.
* Tìm và xử lí thông tin, bình luận nhận xét.
Bài tập 2 : 
- Gọi một em đọc yêu cầu của bài tập.
- Nhắc nhớ HSvề cách trình bày, viết tin thể thao phải là một tin chính xác. 
- Yêu cầu cả lớp viết bài vào vở.
- Theo dõi giúp đỡ những hs yếu.
- Mời một số em đọc các mu tin đã viết.
- Nhận xét và chấm điểm một số bài . 
 3Củng cố - dặn dò
- Gv nhận xét đánh giá tiết học. 
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Theo dõi GV giới thiệu bài.
- Một em đọc yêu cầu của bài.
- Nêu một trận thi đấu thể thao mà mình lựa chọn.
- Hình dung và nhớ lại các chi tiết và hoạt động của trận thi đấu để kể lại.
- Một em giỏi kể mẫu.
- Từng cặp tập kể.
- Một số em thi kể trước lớp.
- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất.
- Một em đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp viết bài.
- 4 em đọc bài viết của mình.
- Nhận xét bình chọn bạn viết hay nhất.
- HS theo dõ i.
Tiết TKB 2: ÂM NHẠC
Tiết CT 28: Ôn tập bài hát: Tiếng hát bạn bè mình.
 Tập kẻ khuông nhạc và viết khóa Son
Tiết TKB 3:	Tập viết
Tiết CT 28: Ôn chữ hoa T ( tiếp theo )	
 I. Mục tiêu 
 	- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng chữ Th) ,L (1 dòng ); Viết đúng tên riêng :Thăng Long (1 dòng ) viết câu ứng dụng:2 lần bằng cỡ chữ nhỏ . 
 II. Chuẩn bị
 	Mẫu chữ viết hoa T (Th), tên riêng Thăng Long và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 
 III.Hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cu
- KT bài viết ở nhà của học sinh .
-Yêu cầu HS nêu từ và câu ứng dụng đã học tiết trước. 
- HS viết các chữ hoa đã học tiết trước.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
 b)Hướng dẫn viết trên bảng con 
* Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ .
- Yêu cầu học sinh tập viết chữ Th và L vào bảng con .
* Hs viết từ ứng dụng tên riêng: 
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. 
- Giới thiệu: Thăng Long là tên cũ của thủ đô Hà Nội ngày nay.
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. 
* Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu một hs đọc câu ứng dụng.
/?/ Câu ứng dụng khuyên điều gì ? 
- Yêu cầu luyện viết trên bảng con các chữ viết hoa có trong câu ca dao.
c) Hướng dẫn viết vào vở :
- Nêu yêu cầu viết chữ Th,L cỡ nhỏ, .
- Viết tên riêng Thăng Long 2 dòng cỡ nhỏ 
- Viết câu ứng dụng 2 lần.
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. 
 d/ Chấm chữa bài 
 3. Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá 
- Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ.
- 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết trước.
- Hai em lên bảng viết tiếng: Tân Trào, Dù, Nhớ. 
- Lớp viết vào bảng con. 
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. 
- Các chữ hoa có trong bài: T (Th), L. 
- Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết vào bảng con.
- Một học sinh đọc từ ứng dụng: Thăng Long . 
- Lắng nghe.
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.
- 1HS đọc câu ứng dụng:
Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ.
+ Siêng tập thể dục sẽ giúp cho cơ thể con người khỏe mạnh như uống nhiều viên thuốc bổ.
- Lớp thực hành viết trên bảng con: Thể dục.
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. 
- Lắng nghe rút kinh nghiệm. 
- Nêu lại cách viết hoa chữ Th.
Tiết TKB 4: 	Toán	40’
Tiết CT 50: Đơn vị đo diện tích . Xăng - ti - mét vuông
I. Mục tiêu 
 	- Biết đơn vị đo diện tích : xăng-ti-mét vuông l diện tích của hình vuông có cạnh là 1cm.
 	- Biết đọc, viết số đo diện tích theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông.
II.Chuẩn bị 
 Mỗi em một hình vuông cạnh 1cm. 
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KT bài cũ 
- Đưa ra 1 hình vuông A gồm 4 ô vuông, 1 hình chữ nhật B gồm 5 ô vuông. Yêu cầu HS so sánh diện tích của 2 hình A và B
- Nhận xét ghi điểm 
2.Bài mới 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác:
* Giới thiệu xăng-ti-mét vuông : 
- Giới thiệu: Để đo diện tích các hình ta dùng đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. 
 xăng-ti-mét vuông là diện tích của một hình vuông có cạnh dài 1cm.
- Cho HS lấy hình vuông cạnh 1cm ra đo.
- KL: Đó là 1 xăng-ti-mét vuông.
- Xăng-ti-mét vuông viết tắt là : cm2
- Ghi bảng: 3cm2 ; 9cm2 ; 279cm2, gọi HS đọc.
- GV đọc, gọi 2HS lên bảng ghi: mười lăm xăng-ti-mét vuông. Hai mươi ba xăng-ti-mét vuông.
c) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời 3 em lên bảng chữa bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT và mẫu.
- Hướng dẫn HS phân tích mẫu: Hình A gồm 6 ô vuông 1cm2 . Diện tich hình A bằng 6cm2 
- Yêu cầu HS tự làm câu còn lại. 
- Gọi HS nêu kết quả.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 3: - Gọi một em nêu yêu cầu bài. 
- Mời 3 em đại diện cho 3 dãy lên bảng tính.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
3Củng cố - dặn dò
- Đưa ra 1 số hình bằng bìa có kẻ ô vuông 1cm, yêu cầu HS nêu diện tích của mỗi hình đó.
- Về nhà làm bài tập 4, xem lại các BT đã làm.
- 2 em trả lời miệng, cả lớp nhận xét về kết quả của bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Cả lớp theo dõi.
- Lấy hình vuông ra đo.
- 2 em nhắc lại.
- 3 em đọc các số trên bảng.
- 2 em lên bảng viết.
- Một em nêu yêu cầu của BT.
- Lớp tự làm bài, 
- 2 em lên bảng chữa bài, lớp theo dõi bổ sung.
-Một em nêu yêu cầu của bài.
- Lớp tự làm bài.
- 2 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
+ Hình B có 6 ô vuông 1cm2 nên hình B có diện tích bằng 6 cm2
+ Diện tích hình A bằng diện tích hình B.
- Một em nêu yêu cầu của bài.
- Hai em lên bảng, lớp làm vào bảng con.
a/ 18 cm2 + 26 cm2 = 44 cm2
 40 cm2 – 17 cm2 = 23 cm2
b/ 6 cm2 x 4 = 24 cm2
 32cm2 : 4 = 8 cm2
Tiết TKB 5: SỨC KHỎE RĂNG MIỆNG
 Bài : PHƯƠNG PHÁP CHẢI RĂNG.
I. – Mục đích
- Giúp các em học sinh nắm vững và thực hành chải răng đúng phương pháp để phòng bệnh viêm nướu và sâu răng.
II. – Giáo cụ:
- Tranh dạy phương pháp chải răng.
- MẪu hàm – Bàn chải.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
-Súc miệng với nước có chứa fluor để làm gi?
- Phải ngậm nước chứ fluor trong bao lâu ? Vì sao?
- Sau khi súc miệng với nước có chứa fluor bao lâu mới được uống hoặc an?
3. Giới thiệu bài mới.
- Cho học sinh quan xát tranh một bạn nhỏ đánh răng, nhắc nhở học sinh phải chải răng sau khi ăn và trước khi đi ngủ.
- Khi chải răng ta cần phải chải đúng cách để ngừa bệnh viêm nướu và sâu răng.
- Hàm răng được phân thành mấy mặt?
- Răng còn được chia thành các đoạn?
- Khi chải ta chải hàm nào trước hàm nào sau?
- Bên nào trước bên nào sau?
=> Giáo viên chốt lại và hướng giẫn học sinh chải răng.
- Mỗi đoạn ta phải chải 6 – 10 lần.
- Hướng giẫn học sinh cách chải răng.
+ Chải mặt ngoài và mặt trong các răng: Đặt bàn chải nghiêng so với mặt ngoài răng( 30 – 45) Ép nhẹ răng vừa rung vừa đi xuống hoặc đi lên mặt nhai của răng. Lập lại 6 – 10 lần ở từng đoạn răng rồi chuyển sang đoạn răng kế tiếp.
+ Chải mặt trong các răng phía trước ( Răng cửa và răng nanh). Đặt bàn chải theo chiều thắng đứng, lông bàn chải cũng hơi nghiêng so với mặt răng.
+ Chải mặt nhai với độn tác tới lui.
kiếm tra lại bài giảng.
Chải răng khi nào?
Chải mặt ngoài như thế nào?
Chải mặt trong răng trước như thế nào?
Chải mặt nhai như thế nào?
Chải răng đúng phương pháp giúp em những gì?
4. Củng cố 
- Thứ tự chải như thế nào?
- Mỗi đoạn răng chải bao nhiêu lần?
- Động tác chải như thế nào?
5. Dặn dò, nhận xét.
- Về nhà các em cố gắng thực hiện chải theo cách đã học để có hàm răng chắc khỏe. 
- học sinh lên bảng trả lời.
- học sinh quan sát tranh, nghe giáo viên giảng.
- Mặt trước, mặt trong, mặt nhai.
- Răng được chia thành các đoạn, mỗi đoạn khoảng 2- 3 cây răng.
- Hàm trên trước, hàm dưới sau.
- Chải bên trái trước, bên phải sau.
HS trả lời.
- Hàm trên trước, hàm dưới sau. Trái trước, phải sau.
- 6 – 10 lần.
- Nghiêng 30 – 45 Rung nhẹ tại chỗ. Đi xuống ( hay lên) mặt nhai hay bờ cắn của răng.
SINH HOẠT TẬP THỂ
I.Ổn định tổ chức
II.Sinh hoạt lớp
-Lớp trưởng lên nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp
-Các tổ trưởng, tổ phó có ý kiến bổ sung.
-GV nhận xét:
 + Nêu tên Những em nghĩ học: có lí do, nhắc nhỡ những em nghĩ không lí do
 + Nhận xét tình hìnhl lao động trong tuần.
 +Thái độ học tập.
Dặn dò học sinh về xem lại những bài đã học.
Tuần sau thứ hai học bù những môn trễ tiết đi học mang theo tập sách của các môn:
 + Tự nhiên xã hội.
 + Toán.
Duyệt của khối trưởng
.
.
.
.
Duyệt của ban giám hiệu
.
.
.
.................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3 tuan 28(2).doc