Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 29 (23)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 29 (23)

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:

BUỔI HỌC THỂ DỤC

I. MỤC TIÊU:

* Tập đọc: Đọc đúng giọng các câu cảm,câu cầu khiến.

- Hiểu ND: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

* Kể chuyện:Bước đầu biết kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của một nhân vật. ( HS K-G biết kể toàn bộ câu chuyện )

* Các kĩ năng sống cơ bản được GD ở trong bài:

- Tự nhận thức: Xác định giá trị; Thể hiện sự cảm thông; Đặt mục tiêu; Thể hiện sự tự tin.

- Các PPKT dạy học: Đặt câu hỏi, thảo luận cặp đôi, chia sẻ.

 

doc 23 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 748Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 29 (23)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29 THỨ HAI NGÀY 28 THÁNG 03 NĂM 2011
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:
BUỔI HỌC THỂ DỤC
I. MỤC TIÊU:
* Tập đọc: Đọc đúng giọng các câu cảm,câu cầu khiến.
- Hiểu ND: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* Kể chuyện:Bước đầu biết kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của một nhân vật. ( HS K-G biết kể toàn bộ câu chuyện )
* Các kĩ năng sống cơ bản được GD ở trong bài:
- Tự nhận thức: Xác định giá trị; Thể hiện sự cảm thông; Đặt mục tiêu; Thể hiện sự tự tin.
- Các PPKT dạy học: Đặt câu hỏi, thảo luận cặp đôi, chia sẻ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh hoạ SGK; Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
A/Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 3 HS đọc lại bài: Cùng vui chơi và trả lời các câu hỏi trong SGK.
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu chủ điểm và truyện đọc : 
- Y/C HS quan sát tranh minh hoạ nói về những hình ảnh trong tranh. GV giới thiệu bài
2/ Luyện đọc: 
a/ GV đọc mẫu , HD cách đọc từng đoạn.
b/ HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
1/ Đọc từng câu:
 - Luyện đọc từ khó
2/ Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV nhắc các em ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp. Đoạn 1: giọng sôi nổi. Đoạn 2: giọng đọc chậm rãi. Đoạn 3: hân hoan, cảm động.
- GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ được chú giải sau bài. 
3/ Đọc từng đoạn trong nhóm:
 - Cả lớp đọc ĐT đoạn 1, 2 HS nối tiếp nhau đọc đoạn 2, 3.Một HS đọc cả bài.
3/ Tìm hiểu bài:
-YC HS đọc thầm từng đoạn và TLCH:
* Đoạn 1:
H:Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì?Các bạn trong lớp thể hiện bài tập thể dục như thế nào?
* Đoạn 2:
H:Vì sao Nen- li được miễn tập thể dục?
H:Vì sao Nen- li cố xin thầy cho được tập như mọi người?
* Đoạn 2, 3:
H:Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen - li?
H:Em hãy tìm thêm một tên thích hợp đặt cho câu chuyện?
4/ Luyện đọc lại: 
 - 3 HS tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn câu chuyện.GV nhắc HS nhấn giọng một số từ ngữ.
 - Một vài nhóm HS, mỗi nhóm 5 em tự phân các vai thi đọc lại câu chuyện.
 -Nhận xét và tuyên dương HS đọc bài tốt.
- YCHS tự liên hệ bản thân.
KỂ CHUYỆN
1/ GV nêu nhiệm vụ: Kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật.
2/ H/dẫn HS kể chuyện 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập .
- GV hướng dẫn HS cách làm thế nào để nhập vai kể lại theo lời nhân vật.
- Một HS kể mẫu, GV nhận xét
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất.
C.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà tập kể lại chuyện .
- Học sinh đọc. 
- HS quan sát tranh minh họa.
- HS theo dõi SGK .
- HS đọc nối tiếp mỗi em 1 câu đến hết bài (2 lượt).
- HS đọc nối tiếp 3 đoạn
- HS đọc phần chú giải để hiểu các từ mới.
- HS luyện đọc theo nhóm đôi 
- Đọc từng đoạn
- HS đọc bài & trả lời câu hỏi :
- Mỗi HS phải leo lên đến trên cùng một cái cột cao, rồi đứng thẳng người trên chiếc xà ngang.
- Vì cậu bị tật từ nhỏ- bị gù.
- Vì cậu muốn vượt qua chính mình, muốn làm những việc các bạn làm được.
-Nen- li leo lên một cách chật vật, mặt đỏ như lửa....nắm chặt được cái xà.....rạng rỡ vẻ chiến thắng.
- Quyết tâm của Nen- li; Cậu bé can đảm..
- HS đọc
 Nen-li bắt đầu leo một cách rất chật vật.// Mặt cậu đỏ như lửa.,/ mồ hôi ướt đẫm trán.// Thầy giáo bảo cậu có thể xuống.// Nhưng cậu vẫn cố sức leo.// Mọi người vừa thấp thỏm sợ cậu tuột tay ngã xuống đất,/ vừa luôn miệng khuyến khích : / “Cố lên !// Cố lên ! ”//
 Nen-li rướn người lên và chỉ còn cách xà ngang hai ngón tay.//  “Hoan hô ! // Cố tí nữa thôi ! ”/ - Mọi người reo lên. // Lát sau,/ Nen-li đã nắm chặt được cái xà.//
- Liên hệ bản thân.
- Luyện đọc phân vai theo nhóm
 - - HS thi đọc 
- HS lắng nghe & theo dõi trong SGK .
- 1 HS đọc yêu cầu. 
- HS nghe kể, nhận xét.
- Từng cặp HS tập kể theo nhóm.
- Một vài HS thi kể trước lớp.( HSKG kể toàn bộ câu chuyện.
- Nhắc nội dung bài học
- Chuẩn bị bài sau.
TOÁN:
DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU:
- Biết được quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh của nó.
- Vận dụng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật để tính diện tích của một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo diện tích xăng - ti - mét vuông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Hình minh hoạ trong phần bài học SGK
- Phấn màu Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1; VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS lên bảng chữa bài.
- Giáo viên nhận xét cho điểm học sinh.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2.Xây dựng quy tắc diện tích hình chữ nhật.
- Học sinh mang 1 hình chữ nhật đã chuẩn bị như phần bài học của SGK.
- Hình chữ nhật ABCD gồm bao nhiêu hình vuông ?
H: Em làm thế nào để tìm được 12 ô vuông ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tìm số ô vuông trong hình chữ nhật ABCD:
H: Các ô vuông trong hình chữ nhật ABCD chia làm mấy hàng ?
H: Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông ?
H: Có 3 hàng, mỗi hàng có 4 ô vuông. Vậy có tất cả bao nhiêu ô vuông ?
H:Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu ?
- Vậy hình chữ nhật ABCD có diện tích là bao nhiêu xăng – ti – mét vuông
- Giáo viên yêu cầu học sinh đo chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật ABCD.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện phép tính nhân 4cm x 3cm.
- Gthiệu: 4cm x 3cm = 12cm2, 12cm2 là diện tích của hình chữ nhật ABCD. 
H: Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào ?
- Nhắc lại
3. Thực hành
Bài 1: 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV YCHS nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật.
- Yêu cầu học sinh làm bài
* Giáo viên nhận xét và cho điểm
Bài 2:
- GV gọi 1 học sinh đọc đề bài toán.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài
- Giáo viên nhận xét cho điểm
Bài 3: Đọc yêu cầu:
- Chữa bài - Nhận xét kết quả.
* Lưu ý HS ở phần b phải đổi ra cùng đơn vị đo.
4. Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc tính diện tích hình chữ nhật.
- 3 học sinh lên bảng làm bài
- Học sinh nhận đồ dùng
- Gồm 12 hình vuông
- Học sinh trả lời theo cách tìm của mình 
( Có thể đếm, có thể thực hiện phép nhân
 4 x 3, có thể thực hiện phép cộng 4 + 4 + 4 hoặc 3 + 3 + 3 + 3 )
- Được chia làm 3 hàng
- Mỗi hàng có 4 ô vuông
- Hình chữ nhật ABCD có:
 4 x 3 = 12 (ô vuông )
- Mỗi ô vuông là 1cm2
- Hình chữ nhật ABCD có diện tích là 12cm2
- Học sinh dùng thước đo và báo cáo kết quả: Chiều dài là 4cm, chiều rộng là 3cm.
- HS thực hiện 4 x 3 = 12 ( Học sinh có thể ghi đơn vị của kết quả là cm )
- HS nhắc lại
- Ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng 
( Cùng đơn vị đo )
- Học sinh nhắc lại kết luận
- Đọc yêu cầu
- Bài tập cho chiều rộng và chiều dài hình chữ nhật, yêu cầu chúng ta tính diện tích và chu vi của hình.
- 1 học sinh nhắc lại trước lớp, học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét
- 1 học sinh làm vào bảng phụ, HS làm bài vào VBT(HS yếu không YC làm hết các bài tập nhỏ )
- Đọc yêu cầu
- 1 HS lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
Tóm tắt Chiều rộng: 5cm
 Chiều dài : 14cm
 Diện tích :.?cm2
Bài giải
Diện tích của nhãn vở là:
8 x 5 = 40 ( cm2 )
 Đáp số: 40 cm2
- Làm bài vào nháp - 1HS làm vào bảng phụ.
- Chữa bài, nhận xét kết quả
- Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật.
- Chuẩn bị bài sau.
THỨ BA NGÀY 29 THÁNG 03 NĂM 2011
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 - Biết tính diện tích hình chữ nhật có kích thước cho trước.
- Rèn kĩ năng tính diện tích hình chữ nhật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Hình vẽ trong bài tập 2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS chữa bài.
- Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật.
* Giáo viên nhận xét cho điểm
B. Dạy bài mới:
 2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
H:Bài cho kích thước của hình chữ nhật như thế nào ?
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Khi thực hiện tính diện tích, chu vi của hình chữ nhật, chúng ta phải chú ý đến điều gì về đơn vị của số đo các cạnh ?
- Yêu cầu học sinh làm bài ( GV giúp HS yếu đổi đơn vị đo )
* Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh.
 A 8 cm B
Bài 2: 
 10 cm
 D C M
 8cm
 P 
- Yêu cầu học sinh quan sát hình H
- Hình H gồm những hình chữ nhật nào ghép lại với nhau ?
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Diện tích hìnhH như thế nào so với diện tích của hai hình chữ nhật ABCD và DMNP ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài
- GV giúp HS yếu làm bài.
- Giáo viên nhận xét cho điểm
 Bài 3:
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài toán
- Bài toán cho biết những gì ?
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Muốn tính diện tích hình chữ nhật chúng ta phải biết được gì ?
- Đã biết số đo chiều dài chưa ?
- YC HS làm bài (HS KG nêu cáh làm khác)
- Nhận xét và cho điểm học sinh
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc nội dung bài học
- Dặn học sinh về nhà xem lại bài
- Bài sau: Diện tích hình vuông
- 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét
- 2 học sinh nêu cả lớp theo dõi và nhận xét.
- CD 4 dm ; CR 8 cm
- Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Đổi 4dm = 40cm
Diện tích của hình chữ nhật là:
40 x 8 = 320 ( cm2 )
Chu vi của hình chữ nhật là:
( 40 + 8 ) x 2 = 96 ( cm )
Đáp số: 320cm2 ; 96cm
- Học sinh quan sát hình trong SGK
- Gồm HCN ABCD và HCN DMNP
- Tính DT mỗi hình;Tính DT hình H
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a. Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:
8 x 10 = 80 ( cm2 )
Diện tích của hình chữ nhật DMNP là:
20 x 8 = 160 ( cm2 )
b. Diện tích hình H là:
80 + 160 = 240 ( cm2 )
 Đáp số: a. 80 cm2 ; 160 cm2
 b. 240 cm2
- 1 HS lên bảng làm bài, HScả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là:
5 x 2 = 10 ( cm )
Diện tích hình chữ nhật là:
10 x 5 = 50 ( cm2 )
Đáp số: 50 cm2
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
LUYỆN TOÁN:
ÔN: DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU:
 - Giúp HS củng cố cách tính diện tích hình chữ nhật có kích thước cho trước.
- Rèn kĩ năng tính diện tích hình chữ nhật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- VBT; bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.HD HS ÔN luyện:
Bài 1: 
- Kẻ bảng như (VBT) lên bảng lớp.
- Yêu cầu 1 HS làm miệng.
- Nhận xét bài làm.
Bài 2: Một nhãn vở hình chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm. Tính diện tích nhãn vở đó ?
H: Bài toán cho biết gì? Yêu cầu tìm gì?
- Nhận xét.
- Lưu ý HS đặt lời giải tính diện tích nhãn vở dựa theo công thức tính  ... g cố - dặn dò
- Giáo viên tổng kết giờ học
- CB Bài sau: Luyện tập.
- 2 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm 1 bài
- Nghe giáo viên giới thiệu
- Học sinh nghe giáo viên nêu yêu cầu
- Thực hiện phép cộng 45732 + 36194
- Học sinh tính và báo cáo kết quả
- Học sinh nêu: Viết 45732 rồi viết 36194 xuống dưới sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau, hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng với hàng chục, hàng trăm thẳng với hàng trăm, hàng nghìn thẳng với hàng nghìn, hàng chục nghìn thẳng hàng chục nghìn.
- Bắt đầu cộng từ phải sang trái (Từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghình, hàng chục nghìn )
- HS lần lượt nêu các bước tính cộng từ hàng đơn vị, đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, của phép cộng 45732 + 36194 như SGK để có kết quả như sau:* 2 cộng với 4 bằng 6, viết 6
 * 3 cộng 9 bằng 12, viết 2 nhớ 1
 * 7 cộng 1 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9.
 * 5 cộng 6 bằng 11, viết 1 nhớ 1
 * 4 cộng 3 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8
 Vậy: 45732 + 36194 = 81926
- Muốn cộng các số có năm chữ số với nhau ta làm như sau:
+ Đặt tính: Viết các số hạng sao cho các .
+ Thực hiện tính từ phải sang trái.
- Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện tính cộng các số.
- Học sinh cả lớp làm bài vào bảng con.
 36472 78129 85063 47409
+ 55418 + 16758 + 7892 + 48566
 91890 94887 92955 95975
Chữa bài vào VBT.
- 2 học sinh nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính và tính.
- 1 học sinh nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 81567 + 9278 9889 + 90111
- Nhận xét, chưũa bài.
A B 350m C D
 2530m 3km
Bài giải
Đoạn đường AC dài là:
2350 – 350 = 2000 ( m )
Đổi: 2000m = 2km
Đoạn đường AD dài là:
2 + 3 = 5 ( km )
 ĐS: 5km
- Đoạn đường AD có thể tính theo các cách:
AD = AC + CD
AD = AB + BD
AD = AC + CB + BD
- Nhắc nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau.
CHÍNH TẢ: ( Nhớ - viết )
LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP TẬP THỂ DỤC
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng các bài tập 2 a/b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- VBT; Bảng phụ; Bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
A/ Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết: nhảy sào, sới vật, xiếc, đua xe, duyệt binh...
B/ Dạy bài mới: 
1/ Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2/ HD học sinh nghe viết:
a.GV đọc 1 lần bài chính tả.
- YC 2 HS đọc lại.
H: Vì sao mỗi người dân phải luyện tập thể dục? 
H: Những chữ nào trong đoạn viết hoa?
- Y/C HS luyện viết từ khó vào bảng con
Yếu ớt, khí huyết, lưu thông, luyện tập,bổn phận ,
b.HS nghe GV đọc, viết bài vào vở.
c. Chấm, chữa bài.
 GV chấm một số vở.
3/ HD làm bài tập:
Bài tập 2:
- HS làm bài, mời 3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Gọi 2 HS đọc lại truyện vui, hỏi:
Truyện vui gây cười ở điểm nào?
- HS tự làm bài vào vở
- Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài.
4/ Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. Nhắc HS nhớ và tập kể lại truyện vui.
-3 HS lên bảng, lớp viết bảng con
- Nghe giới thiệu.
- Theo dõi GV đọc
- Cả lớp đọc thầm.
- Vì luyện tập TD giúp tăng cường sức khoẻ 
- Tìm và nêu các chữ dễ viết sai có trong bài
- HS viết bảng con.
- HS viết bài
- Chữa lỗi bằng bút chì 
- HS đọc Y/C.
- Làm bài vào vở
- Nhận xét, chữa bài.
- Bác sĩ, mỗi sáng, xung quanh, thị xã, ra sao, sút
- HS đọc lại truyện.
- Truyện gây cười ở chỗ, đáng lẻ người mập phải chạy, tập luyện hàng ngày cho giảm cân người ấy lại leo lên ngựa cho ngựa chạy, cuối cùng ngựa sút 20 kg, còn người mập vẫn mập . 
- Nhắc nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau.
SINH HOẠT:
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CUỐI TUẦN
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS rèn luyện tốt nề nếp ra vào lớp,nề nếp học tập ở lớp cũng như ở nhà.
- Phát huy được những ưu điểm và khắc phục những tồn tại trong tuần.
- Giáo dục ý thức trách nhiệm, tính tự giác và tính kỉ luật ở hS 
II. NỘI DUNG SINH HOẠT:
1. Nhận xét đánh giá hoạt động trong tuần:
*Ưu điểm:
- Đi học đầy đủ và đúng giờ. 
- Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc.
- Vệ sinh cá nhân tương đối tốt, Vệ sinh trưòng lớp đúng giờ
- Sách vở, đồ dùng học tập tương đối đầy đủ, một số em có ý thức tự học.
- Một số em đã có nhiều tiến bộ về chữ viết 
* Tồn tại: 
- Một số em chữ viết cẩu thả : Dương, Hậu, , Hiếu, Hoa...Víêt chậm Dương
- Một số HS về nhà chưa học bài cũ ( Hải, Trường , Hậu, Hương, Nam , Hiếu)
- Một số HS chưa có ý thức rèn luyện chữ viết thường xuyên:, Dương, Hải, Nam, Hiếu
 - Một số em thực hành giải toán có lời văn yếu ( Dương , Hương ; Trường )
 - HS tham gia giải toán qua mạng đạt kết quả chưa cao.
2. Triển khai kế hoạch tuần tới
- Duy trì tốt nề nếp và sĩ số. 
- Khắc phục những tồn tại đã mắc ở tuần 29
- Trồng mới và chăm sóc hoa
- Thực hiện tốt việc giữ vở sạch viết chữ đẹp. 
 - Thực hiện nghiêm túc công tác về sinh và chăm sóc hoa.
 - Thực hiện tốt hoạt động học tập, hoạt động ngoài giờ lên lớp.
------------------------------------------------------------
CHIỀU
TẬP LÀM VĂN:
VIẾT VỀ MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào bài làm miệng ở tuần trước, HS viết lại được một đoạn văn ngắn từ (khoảng 6 câu) câu kể lại một trận thi đấu thể thao. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn các câu hỏi gợi ý.
- Tranh ảnh một số cuộc thi đấu thể thao.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
A/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS kể lại một trận thi đấu mà em đã có dịp xem.
- Nhận xét.
B/ Dạy bài mới: 
1/ Giới thiệu bài: GV nêu MĐ,YC tiết học.
2/ HD học sinh viết bài:
- Treo bảng phụ ghi sẵn gợi ý YC HS đọc
+ Trận đấu đó là môn thể thao nào?
+ Em đã tham gia hay chỉ xem thi đấu? Em cùng xem với những ai?
+ Trận thi đấu được tổ chức ở đâu? Khi nào? Giữa đội nào với đội nào?
+ Diễn biến của cuộc thi đấu như thế nào? Các cổ động viên đã cổ vũ ra sao?
+ Kết quả của cuộc thi đấu ra sao?
GV nhắc HS:
-Trước khi viết xem lại các câu hỏi gợi ý. 
- Viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung được trận đấu.
- Nên viết vào giấy nháp những ý chính trước khi viết vào vở.
- HS viết bài.
- Một vài HS tiếp nối nhau đọc bài viết. GV chấm, chữa nhanh một số bài. 
3/ Củng cố, dặn dò: 
-Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị nội dung viết thư cho một bạn nước ngoài.
- 2 - 3 HS kể.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Theo dõi
- Đọc yêu cầu 
- 2 HS đọc lại gợi ý.
- HS viết bài vào vở - 1 HS viết vào bảng phụ
- HS đọc bài viết của mình, nhận xét.
- Một vài HS tiếp nối nhau đọc bài viết
(Xóm em vừa tổ chức giải búng chuyền nữ. Em cũng tham gia cùng các bạn trong xóm đi xem để cổ vũ cho đội nhà. Xung quanh sân bóng chuyền người đứng xem đông ngịt.Những cú phát bóng hiểm hóc,những cú đập bóng nhanh mạnh dồn dập qua lại hai bên lưới. Vận động viên mắt chăm chú, áo ướt đẫm mồ hôi.Tiếng còi của trọng tài lảnh lót,những tràng vỗ tay tán thưởng những đường bóng hay.Trận thi đấu thật sôi nổi và cuốn hút.)
- Nhắc nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau.
LUYỆN TIẾNG VIỆT:
ÔN: VIẾT ĐOẠN VĂN
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS rèn kĩ năng viết đoạn văn. Viết được một đoạn văn ngắn theo yêu cầu của GV
- Biết trình bày một đoạn văn. Biết dùng từ phù hợp để đặt câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1. HD HS ôn luyện:
Đề bài: Hãy viết một đoạn văn ngắn kể về một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em được xem.
- Gợi ý :
H: Buổi biểu diễn nghệ thuạt đó là buổi biểu diễn nào ?
H : Buổi biểu diễn ấy được tổ chức ở đâu ?
H : Em cùng xem buổi biểu diễn đó với ai ?
H: Có những tiết mục gì ? Em thích tiết mục nhất tiết mục nào ? 
H : Em có cảm nghĩ gì ssau khi xem buổi biểu diễn ấy ?
- GV nhắc nhở HS trước khi làm bài: Lưu ý về cách dùng từ đặt câu, sử dụng dấu câu phù hợp, dựa theo các mẫu câu đã học để đặt câu.
- HS làm bài vào vở.
- Giúp đỡ HS yếu.
- Nhận xét chung bài làm của HS
- Khen những bài làm có ý tưởng hay, có sự tiến bộ.
2. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Đọc yêu cầu.
- Môt số HS nêu buổi biểu diễn văn nghệ mình sẽ viết.
- Dựa vào gợi ý làm bài.
- 3 HS ( KG - TB - Y ) làm bài vào bảng phụ.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Chữa bài .
- GV yêu cầu 3 HS treo bang rphụ lên lần lượt từng học sinh trình bày bài làm của mình.
- Lớp theo dõi , nhận xét, bổ sung về cách dùng từ, đặt câu, liên kết trong đoạn văn, sử dụng dấu câu.
- Tổng kết , rút kinh nghiệm cho bài làm sau.
- Nhắc nội dung bài học - Chuẩn bị bài sau.
LUYỆN TOÁN:
ÔN: LUYỆN TẬP VỀ PHÉP CỘNG 
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS rèn kĩ năng thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100 000 
- Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- VBT; Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1. HDHS ôn luyện
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- GV nêu từng phép tính HS làm vào bảng con rồi chữa bài.
- YC một số HS yếu nêu miệng cách thực hiện
Bài 2 : Phân xưởng 1 may được 4620 cái áo, phân xưởng 2 may được nhiều hơn phân xưởng 1280 cái áo. Hỏi cả hai phân xưởng may được bao nhiêu cái áo.
H: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
- Yêu cầu học sinh nêu lại cách thực hiện tính cộng các số có đến năm chữ số.
- Yêu cầu học sinh tự làm tiếp bài
- Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- YC HS nêu cách làm khác.
Bài 3( HS KG làm 2 cách) 3cm
- HD HS làm bài A B 
 3cm
 D C
 3cm
 N M
- GV chữa bài và cho điểm HS .
4. Củng cố - dặn dò
- Giáo viên tổng kết giờ học
- CB Bài sau: Luyện tập.
- Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện tính cộng các số.
- Học sinh cả lớp làm bài vào bảng con.
 18257 52819 35046 2475
+ 64439 + 6546 + 26743 + 6820
 82696 59365 61789 9295
- Đọc yêu cầu - Tóm tắt bài toán.
- 1 HS lên bảng tóm tắt - Dựa vào tóm tắt nêu lại bài toán.
- Làm bài vào VBT, 1 HS làm vào bang phụ.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài giải
Phân xưởng hai may được số áo là:
4620 + 280 = 4900 ( cái )
Cả hai phân xưởng may được số áo là:
4620 + 4900 = 9520 ( cái )
 ĐS: 9520 cái áo
- HS đọc yêu cầu VBT ( tr 67 )
- Làm bài vào VBT - 2 HS lên bảng làm bài
Bài giải
Diện tích hình vuông ABCD là :
3 x 3 = 9 ( cm2)
Diện tích hình chữ nhật là:
9 x 2 = 18 ( cm2) 
 ĐS: 18 cm2
- HS KG làm cách 2
- Nhận xét, bổ sung bài làm cảu bạn.
- Nhắc nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 29.doc