Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 29, 30

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 29, 30

Tiết 2, 3 Tập đọc - Kể chuyện

$85. Buổi học thể dục

I/ MĐYC:

A/ Tập đọc:

1, Rèn kĩ năng đọc hành tiếng:

 Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li, khuyến khích, khuỷu tay.

 Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến

2, Rèn kĩ năng đọc hiểu:

Hiểu các từ ngữ mới: gà tây, bò mộng, chật vật

Hiểu ND của câu chuyện: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một số HS bị tật nguyền

 

doc 76 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1512Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 29, 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 Thứ hai ngày tháng năm 200
Tiết 1 Chào cờ
 Tập trung toàn trường
__________________________
Tiết 2, 3 Tập đọc - Kể chuyện
$85. Buổi học thể dục
I/ MĐYC:
A/ Tập đọc:
1, Rèn kĩ năng đọc hành tiếng: 
 Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li, khuyến khích, khuỷu tay...
 Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến
2, Rèn kĩ năng đọc hiểu: 
Hiểu các từ ngữ mới: gà tây, bò mộng, chật vật
Hiểu ND của câu chuyện: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một số HS bị tật nguyền
B/Kể chuyện:
1, Rèn kĩ năng nói:. Dựa vào trí, HS biết nhập vai, kể tự nhiên toàn bộ nội dung câu chuyện bằng lời của 1 nhân vật 
2, Rèn kĩ năng nghe
II/Đồ dùng: Tranh minh hoạ truyện trong sgk 
III/Các hoạt động dạy học:
Tập đọc
A/Kiểm tra: 2 HS đọc bài: "Tin thể thao "
B/Bài mới:
1, Giới thiệu: Nêu MĐYC
2, Luyện đọc:
Giáo viên đọc mẫu
Đọc từng câu 
Đọc từng đoạn trước lớp 
Kết hợp giải nghĩa từ 
Chật vật
Bò mộng
Gà tây
Đặt câu với từ: 
Chật vật
Đọc từng đoạn trong nhóm 
Thi đọc từng đoạn trước lớp 
Cả lớp đọc đồng thanh 
1 bạn đọc cả bài
3, Tìm hiểu bài:
Câu 1: 
Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì ?
Câu 2: 
Các bạn trong lớp thực hiện bài thể dục như thế nào ?
Câu 3:
Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục ?
Câu 4:
Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như mọi người ?
Câu 5:
Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen-li ?
Câu 6:
Em hãy tìm một tên thích hợp đặt cho câu chuyện ?
4/Luyện đọc lại: 
3 HS thi đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của câu chuyện
HD HS đọc phân vai 
Học sinh lắng nghe
Mỗi HS đọc tiếp nối 1 câu 
HS đọc từ: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Ga-rô-nê, Nen-li.
Đọc nối tiếp 3 đoạn trong bài 
Chúng em phải chật vật lắm mới mua được cái vé xem đá bóng 
Đọc nhóm 3
2 nhóm thi đọc
1 số HS phải leo lên đến tận cùng một cái cột cao, rồi đứng thẳng người trên một chiếc xà ngang
Đê-rốt-xi và Cô-rét-ti leo như hai con khỉ, Xtác-đi thở hồng hộc, mặt đỏ như gà tây. Ga-rô-nê leo dễ như không, tưởng như có thể vác một người nữa ở trên vai 
Vì cậu bị tật từ nhỏ, bị gù
Vì cậu muốn vượt qua chính mình, muốn làm những việc các bạn làm được
Nen-li leo lên một cách chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ hôi ướt đẫm trán. Thầy giáo bảo cậu có thể xuống, cậu vẫn cố sức leo. Cậu rướn người lên, thế là nắm chặt được cái xà
Thầy giáo khen cậu giỏi, khuyên cậu xuống nhưng cậu còn muốn đứng thẳng trên xà như các bạn khác
Quyết tâm của Nen-li. Cậu bé can đảm. Nen-li dũng cảm ...
GV HD HS ngắt nghỉ nhấn giọng
1 tốp 5 em đọc theo vai 
Kể chuyện
1, Xác định yêu cầu: 
2, HD HS kể chuyện:
Em hiểu thế nào là kể lại truyện bằng lời của nhân vật ?
Em có thể kể bằng lời của nhân vật nào ?
Gọi 3 HS đọc đoạn kể tiếp nối 3 đoạn của truyện 
3, Kể theo nhóm:
4, Kể chuyện:
3 HS kể bằng lời cùng 1 nhân vật, tiếp nối kể câu chuyện trước lớp 
Gọi 1 HS kể toàn bộ nội dung câu chuyện 
HS đọc yêu cầu của bài
Tức là nhập vào vai của 1 nhân vật trong chuyện để kể, khi kể xưng là tôi, tớ hoặc mình 
Bằng lời của thầy giáo, của Đê-rrót-ti, Cô-rét-ti, Ga-rô-nê, Xtác-đi, Nen-li hoặc 1 bạn HS trong lớp 
3 HS kể, cả lớp theo dõi nhận xét
Kể nhóm 3
Cả lớp cùng theo dõi nhận xét 
5/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học 
______________________________________________
Tiết 4 Toán
$141. Diện tích hình chữ nhật 
i/ Mục tiêu: Giúp HS
 Nắm được quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh của nó
 Vận dụng để tính được diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị là xăng-ti-mét vuông
II/ Đồ dùng: Hình minh hoạ bài học sgk 
III/Các hoạt động dạy học:
A/Kiểm tra: 2 HS lên bảng trả lời: Em hiểu thế nào là diện tích của một hình ?
B/ Bài mới:
1, Xây dựng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật 
GV vẽ hình sgk lên bảng 
Hình chũ nhật ABCD gồm có bao nhiêu hình vuông ?
Em làm thế nào để tính được 12 ô vuông ?
GV HD HS tìm số ô vuông trong hình chữ nhật ABCD
Các ô vuông trong hình chữ nhật ABCD được chia làm mấy hàng ?
Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông ?
Có 3 hàng, mỗi hàng có 4 ô vuông. Vậy có tất cả bao nhiêu ô vuông ?
Mỗi ô có diện tích là bao nhiêu ?
Vậy hình chữ nhật có diện tích là bao nhiêu cm ?
Yêu cầu HS đo chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật ABCD
Yêu cầu HS thực hiện phép tính 
4cm x 3cm
Vậy 4cm x 3cm = 12cm . 12cm là diện tích của hình chữ nhật ABCD.
Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào ? 
2, Luyện tập:
Bài 1: 
Bài yêu cầu chúng ta làm gì ?
2 HS lên bảng giải 
Củng cố các tính diện tích và chu vi hình chữ nhật 
Bài 2: 
1, 2 HS đọc bài 
Bài toán cho biết gì ?
Bài toán hỏi gì ?
Tóm tắt và giải
Bài 3:
Tính diện tích hình chữ nhật biết
a, Chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm
b, Chiều dài 2dm, chiều rộng 9cm 
Đổi 2dm = 20cm
Gồm 12 hình vuông 
Đếm, có thể thực hiện phép nhân 4 x 3 = 12 hoặc thực hiện phép cộng 4 + 4 + 4, 3 + 3 + 3 + 3
Được chia làm 3 hàng 
Mỗi hàng có 4 ô vuông 
Hình chữ nhật ABCD có:
4 x 3 = 12 (ô vuông)
Mỗi ô có diện tích là 1cm
Hình chữ nhật ABCD có diện tích 12cm
HS đo và báo cáo kết quả 
Chiều dài là 4 cm, chiều rộng là 3cm
4 x 3 = 12cm
Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo)
Bài cho chiều rộng và chiều dài hình chữ nhật. Yêu cầu chúng ta tình diện tích và chu vi
Lớp làm nháp 
Diện tích của hình chữ nhật là
10 x 4 = 40 (cm )
Chu vi của hình chữ nhật là 
(10 + 4) x 2 = 28 (cm)
* Diện tích của hình chữ nhật là 
32 x 8 = 256 (cm )
Chu vi của hình chữ nhật là 
(32 + 8) x 2 = 80 (cm)
Lớp đọc thầm 
Tóm tắt
Chiều rộng: 5cm
Chiều dài: 14cm
Diện tích: ? cm
Giải
Diện tích của miếng bìa hình chữ nhật là: 14 x 5 = 70 (cm )
 Đáp số: 70cm
Giải
a, Diện tích của hình chữ nhật là 
5 x 3 = 15 (cm)
b, Diện tích của hình chữ nhật là 
20 x 9 = 180 (cm )
3, Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học
______________________________________
Tiết 5 Đạo đức
$29. Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (T2)
I/ Mục tiêu:
1, HS hiểu:
 Nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống
 Sự cần thiết phải sử dụng hợp lí và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm
2, HS biết xử dụng tiết kiệm nước, biết bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm 
3, HS có thái độ phản đối những hành vi sử dụng lãng phí nước và làm ô nhiễm nguồn nước 
II/ Đồ dùng: Vở bài tập đạo đức 
 Các tài liệu sử dụng nước và tình hình ô nhiễm nước ở các địa phương 
III/ Các hoạt động dạy học:
A/Kiểm tra: 
B/ Bài mới:
1, Giới thiệu:
Hoạt động 1: Xác định các biện pháp
Mục tiêu: HS biết đưa ra các biện pháp tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước 
Cách tiến hành 
Yêu cầu HS cắn cứ vào kết quả của phiếu điều tra của mình để điền vào bảng báo cáo của nhóm 
Ơ gia đình hoặc nơi công cộng em làm gì để tiết kiệm nước ?
Em làm gì để bảo vệ nguồn nước sạch ? 
Các nhóm lần lượt trình bày kết quả đIều tra tình trạng và nêu biện pháp tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước sinh hoạt ở gia đình và nhà trường
Khi dùng xong em có thể khoá vòi lại, không cho nước chảy lãng phí
Không đổ rác bừa bãi xuống sông ngòi, ao, hồ. Không tắm rửa cho trâu bò cạnh giếng nước ăn .. 
GV KL: Chúng ta phải thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước để bảo vệ và duy trì cuộc sống của chúng ta 
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
Mục tiêu: HS biết đưa ra ý kiến đúng sai
Cách tiến hành 
GV chia nhóm thảo luận
Điền chữ Đ vào câu trả lời đúng, chữ S vào câu trả lời sai 
GV chốt lời giải đúng 
HS đọc thầm bài 4
Thảo luận nhóm 4 
a, Nước sạch không bao giờ cạn S.
b, Nước giếng khơi, giếng khoan không phải trả tiền nên không cần tiết kiệm S
c, Nguồn nước cần được bảo vệ và giữ ginfcho cuộc sống hôm nay và mai sau Đ
d, Nước thải của nhà máy, bệnh viện cần được xử lí Đ
đ, gây ô nhiễm nguồn nước là phá hại môi trường Đ
e, Sử dụng nước ô nhiễm sẽ có hại cho sức khoẻ Đ
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận 
Hoạt động 3: Trò chơi ai nhanh ai đúng 
Mục tiêu: HS ghi nhớ các việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước
Cách tiến hành 
GV phổ biến cách chơi:
Trong khoảng thời gian quy định , các nhóm phải liệt kê các việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ra giấy. Nhóm nào ghi được nhiều và nhanh nhất, nhóm đó sẽ thắng cuộc 
HS làm việc theo nhóm
Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc 
GV nhận xét đánh giá kết quả chơi 
HS nêu phần bài học sgk 
2, Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học
______________________________________________________________________
Thứ 3 ngày tháng năm 200
 Tiết 1 Thể dục
$57. Ôn bài thể dục phát triển chung 
Trò chơi: "Nhảy đúng nhảy nhanh "
 I/Mục tiêu:
 Ôn bài thể dục phát triển chung với cờ. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác 
 Chơi trò chơi: "Nhảy đúng nhảy nhanh ". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức độ ban đầu 
II/ Địa điểm và phương tiện:
Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập
Phương tiện: Còi, kẻ sân cho trò chơi
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Pp và tổ chức
A/ Phần mở đầu:
GV nhận lớp, phổ biến Nd y/c giờ học
Đi theo vòng tròn khởi động các khớp
Trò chơi: Tìm quả ăn được
Chạy trên địa hình tự nhiên
B/ Phần cơ bản:
Ôn bài thể dục phát triển chung với cờ 
Thi đua các tổ 1 lần bài thể dục phát triển chung 
Chơi trò chơi: "Nhảy đúng nhảy nhanh "
C/ Phần kết thúc:
Đi lại thả lỏng hít thở sâu 
GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét 
Giao bài về nhà 
1 - 2 phút
1 - 2 phút
2 phút
100 - 200m
10- 12 phút
2 - 3 phút
8 - 10 phút
1 - 2 phút
2 phút
1 phút
Đội hình tập trung 
+ + + + + +
+ + + + + +
+ + + + + +
+ + + + + + 
@
Lớp trưởng điều khiển
GV phổ biến cách chơi
HS chơi thử 1, 2 lần 
HS thực hành chơi, GV theo dõi nhận xét 
Tổ nảo tập đều đúng đẹp thì biểu dương
Đội hình tập trung
+ + + + + +
+ + + + + +
+ + + + + +
@
Tiết 2 Chính tả (Nghe-viết)
$57. Buổi học thể dục
 i/MĐYC:
 Rèn kĩ năng viết chính tả
1, Nghe, viết chính xác, trình bày đúng đoạn 4 của truyện: Buổi thể dục
2, Viết đúng các tên riêng nười nước ngoài trong truyện: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li
3, Làm đúng bài tập phận biệt tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai: x/s, in/inh
II/ Đồ dùng: Bảng lớp viết bài tập 3a
 III/ Các hoạt động dạy học:
A/Kiểm tra: 2 HS lên bảng viết: bóng ném, leo núi, cầu lông, bơi lội, luyện võ 
 B/ Bài mới:
1, Giới thiệu: Nêu MĐYC
2, HD HS viết chính tả:
GV đọc mẫu 
Vì sao Nen-li có xin ... c tiêu: Giúp HS
 Biết trừ nhẩm các số tròn nghìn
 Củng cố về trừ các số có đén 5 chữ số về giải toán bằng phép trừ, về số ngày trong các tháng
II/ Đồ dùng: 
III/Các hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra: 1 HS lên giải bài:
Tóm tắt Giải
1 hộp bút: 16000 đồng Số tiền mẹ đưa cho cô bán hàng là
và 1 hộp bút: 12000 đồng 20000 x 2 = 40000 (đồng) 
Đưa 2 tờ giấy bạc Cô bán hàng phải trả lại mẹ số tiền là
loại 20000 đồng 40000 - (16000 + 12000) = 12000 (đồng)
Phải trả lại: ? đồng Đáp số: 12000 đồng
b/ Bài mới: 
1, Giới thiệu: Nêu mục tiêu
2, Luyện tập:
 Bài 1: 
HD HS thực hiện tính nhẩm các số tròn nghìn 
HS nhẩm miệng 
Bài 2: 
1 HS đọc yêu cầu của bài
3 HS lên bảng giải
Lớp giải bảng con
Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ 
Bài 3: 
HS đọc bài, phân tích, tóm tắt và giải 
HS làm bài vào vở 
GV chấm bài 
Bài 4:
Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng 
HS làm bài sgk 
VD: 90000 - 50000 = ?
Cho HS tự nêu cách tính nhẩm rồi tính và ghi kết quả tính ở trên bảng
9 chục nghìn - 5 chục nghìn = 4 chục nghìn 
Vậy 90000 - 50000 = 40000
60000 - 30000 = 30000
100000 - 40000 = 60000
80000 - 50000 = 30000
100000 - 70000 = 30000
Đặt tính rồi tính
Tóm tắt
Sản xuất: 23560 lít mật ong
Đã bán: 21800 lít
Còn lại: ? lít
Giải
Số lít mật ong trại đó còn lại là
23560 - 21800 = 1760 (lít)
 Đáp số: 1760 lít
a, Cho phép trừ
Chữ số thích hợp để
ghi vào ô trống 
A: 8 C: 9
B: 4 D: 6
b, Khoanh vào D 
3, Củng cố, dặn dò : Nhận xét giờ học 
__________________________________________
Tiết 4 Chính tả (nhớ - viết)
$60. Một mái nhà chung 
 i/MĐYC:
1, Rèn kĩ năng viết chính tả
 Nhớ viết đúng 3 khổ thơ đầu của bài: Một mái nhà chung 
2, Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống tiếng có âm, vần dễ viết sai: tr/ch hoặc êt/êch 
II/ Đồ dùng: Bảng lớp viết 3 lần các từ ngữ cần điền của bài tập 2a
III/ Các hoạt động dạy học:
A/Kiểm tra: 2, 3 Hs lên bảng viết: cái trống, chống gậy, hàng trăm, chăm làm, trắng trẻo, chênh chếch
B/ Bài mới:
1, Giới thiệu: Nêu MĐYC 
2, HD viết chính tả:
GV đọc 3 khổ thơ đầu của bài thơ 
Đoạn thơ nói lên những mái nhà riêng của ai ? Nó có gì đặc biệt ?
Đoạn thơ có mấy khổ ? Trình bày thế nào cho đẹp ?
Các dòng thơ được trình bày như thế nào ?
HD HS viết từ khó
Yêu cầu HS tìm từ khó dễ lẫn khi viết chính tả 
Yêu cầu HS đọc những từ vừa tìm được
HS viết chính tả 
Gv chấm từ 5 đến 7 bài 
3, HD bài tập:
Bài 2: 
1, 2 HS đọc yêu cầu của bài 
Nhiều HS đọc lại bài thơ đã điền hoàn chỉnh 
3 HS đọc thuộc lòng 
Những mái nhà của chim, cá, nhím, ốc, của em và của bạn. Mỗi ngôi nhà có nét đặc trưng riêng và vẻ đẹp riêng 
Đoạn thơ có 3 khổ. Giữa 2 khổ thơ ta để cách 1 dòng
Chữ dầu dòng phải viết hoa và viết lùi vào 2 ô 
VD: nhìn, sóng xanh, rập rình, lợp
2 HS viết bảng, lớp viết nháp
ĐIền vào chỗ trống 
a, tr hay ch
Mèo con đi học ban trưa
Nón nan không đội, trời mưa ào ào
Hiên che không chịu nép vào
Tối về sổ mũi còn gào meo meo
 4/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học
_____________________________________________________________
Thứ 6 ngày tháng năm 200
 Tiết 1 Âm nhạc
$30. Kể chuyện âm nhạc: 
Chàng oóc-phê và cây đàn lia. Nghe nhạc
I/ Mục tiêu:
 Thông qua câu chuyện thần thoại Hi Lạp, các em biết về tác dụng của âm nhạc
 Bồi dưỡng năng lục cảm thụ âm nhạc của HS thông qua nghe 1, 2 tác phẩm 
II/ Chuẩn bị: Câu chuyện: Chàng oóc-phê và cây đàn lia
Băng nhạc (bài hát thiếu nhi chọn lọc hoặc chích 1 đoạn bản nhạc không lời)
III/ Các hoạt động dạy học:
 A/ Kiểm tra: 
 B/ Bài mới: 
1, Giới thiệu
HĐ 1: Kể chuyện: Chàng oóc-phê và cây đàn lia
GV đọc diễn cảm câu chuyện 
GV cho HS xem cây đàn lia 
Tiếng đàn của chàng oóc-phê hay như thế nào ?
Vì sao chàng oóc-phê đã cảm hoá được lão lái đò và diêm vương ? 
GV kể lại câu chuyện 
HĐ 2: Nghe nhạc
GV mở băng nhạc 
GV nêu câu hỏi 
VD: Tên bài hát là gì ? Tác giả là ai ? Nội dung bài hát ?
HS theo dõi
HS quan sát
Tiếng đàn của chàng làm cho suối ngừng chảy, lá ngừng rơi, chim ngừng hót, mọi người dừng tay lao động để nghe
Vì tài hát của chàng
HS nghe
HS nêu 
3/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học 
______________________________________
 Tiết 2 Tập làm văn 
$30. Viết thư
 i/ MĐYC:
1, Rèn kĩ năng viết: Biết viết 1 bức thư ngắn gọn cho một bạn nhỏ nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình thân ái
2, Lá thư trình bày đúng thể thức: đủ ý, dùng từ đặt câu đúng, thể hiện tình cảm với người nhận thư 
II/ Đồ dùng: Bảng lớp viết gợi ý viết thư trong sgk 
 Bảng phụ viết trình tự lá thư
 Phong bì thư, tem thư, giấy rời để viết thư 
III/ Các hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra: 3 HS lên bảng đọc bài văn kể lại 1 trận thi đấu thể thao 
B/ Bài mới:
1, GT bài: Nêu MĐYC của tiết học
2, Hd viết thư:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 
Yêu cầu HS đọc phần gợi ý sgk 
GV: Có thể viết thư cho 1 bạn nhỏ nước ngoài mà các em đọc báo , nghe đài, xem truyền hình, phim ảnh, qua các bài tập đọc có thể là người bạn tưởng tượng của em. Nói rõ đó là người nước nào, nói được tên của bạn thì càng tốt 
Em viết thư phải thể hiện nội dung sau:
Mong muốn được làm quen với bạn, bạn là ai ? người nước nào ? thăm hỏi bạn ...
Bày tỏ tình thân ái, mong muốn các bạn nhỏ trên thế giới cùng chung sống hạnh phúc trong ngôi nhà chung : Trái Đất 
GV mở bảng phụ và hình thức trình bày lá thư cho 1 HS đọc 
Yêu cầu HS thực hành viết thư 
Gọi HS đọc thư 
GV chấm 1 số bài 
1, 2 HS đọc bài 
1 HS đọc, lớp theo dõi
Suy nghĩ chọn 1 bạn HS 
1 HS đọc 
Dòng đầu thư (ghi rõ nơi viết, ngày, tháng)
Lời xưng hô (Bạn thân mến!)
Nội dung thư: Làm quen, thăm hỏi, bày tỏ tình thân ái, lời chúc hứa hẹn
Cuối thư: Lời chào, chữ kí và tên 
HS viết giấy rời
HS nối tiếp nhau đọc thư 
HS dán tem cho thư vào phong bì 
 3/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học
______________________________________
Tiết 3 Toán
$150. Luyện tập chung
i/ Mục tiêu: Giúp HS 
 Củng cố về cộng, trừ nhẩm các số tròn chục nghìn
 Củng cố về phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 100000
 Giải bài toán có lời văn bằng 2 phép tính 
III/Các hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra: HS lên bảng điền số thích hợp vào chỗ trống: 
20000 + 10000 + 60000 = 90000
80000 - 50000 + 40000 = 70000 
40000 + 20000 - 30000 = 30000 
B/ Bài mới:
1, Giới thiệu:
2, Luyện tập:
Bài 1: 
1 HS đọc yêu cầu của bài 
HS thực hiện từ trái sang phải 
HS thực hiện các phép tính trong ngoặc đơn trước
GV củng cố cách tính nhẩm số tròn nghìn 
Bài 2: 
HS làm bảng con 
Củng cố cách thực hiện cộng trừ các số có nhiều chữ số 
Bài 3: 
HS đọc bài, phân tích, tóm tắt và giải 
Bài 4:
Tóm tắt 
5 cái compa: 10000 đồng 
3 cái compa: ? đồng 
B1: rút về đơn vị 
Tính nhẩm 
a, 40000 + 30000 + 20000 
 = 70000 + 20000 
 = 90000
b, 40000 + (30000 + 20000)
 =40000 + 50000 
 =90000
c, 60000 - 20000 - 10000 
 = 40000 - 10000 
 = 30000
d,60000 - (20000 + 10000)
 = 60000 - 30000
 = 30000
Tính 
Tóm tắt 
Giải
Số cây ăn quả của xã Xuân Hoà là: 68700 + 5200 = 73900 (cây)
Số cây ăn quả của xã Xuân Mai là: 73900 - 4500 = 69400 (cây)
 Đáp số: 69400 cây
Giải
Giá tiền 1 chiếc compa là:
10000 : 5 =2000 (đồng)
Số tiền phải trả cho 3 chiếc compa là: 2000 x 3 = 6000 (đồng)
 Đáp số: 6000 đồng 
4, Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học
_____________________________________________
Tiết 4 Tự nhiên & Xã hội 
$60. Sự chuyển động của Trái Đất 
I/Mục tiêu : Sau bài học, học sinh biết
Biết sự chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh mặt trời
Quay quả địa cầu theo đúng chiều quay của Trái Đất quanh mình nó
II/ Đồ dùng dạy học: Các hình trong sgk trang 114, 115
 Quả địa cầu
III/ Hoạt động dạy học: 
A/ Kiểm tra: 
B/ Bài mới:
1, Giới thiệu: 
Hoạt động 1: Thực hành theo nhóm 
Mục tiêu: Biết Trái Đất không ngừng quay quanh mình nó. Biết quay quả địa cầu theo đúng chiều quay của Trái Đất quanh mình nó
Cách tiến hành
B1: GV chia nhóm 
Trái Đất quay quanh trục của nó theo hướng cùng chiều hay ngược chiều kim đồng hồ ?
Hướng đó đi từ phương nào sang phương nào ?
B2: Bạn nào có thể lên bảng vẽ chiều quay của Trái Đất trên hình vẽ 
GV: Từ lâu các nhà khoa học đã phát hiện ra rằng: Trái Đất không đứng yên mà luôn luôn quay quanh trục theo hướng ngược chiều kim đồng hồ nếu nhìn từ cực Bắc xuống 
Chia lớp thành 6 nhóm 
HS quan sát hình 1 trong sgk trang 114
Nừu nhìn từ cực Bắc xuống Trái Đất quay ngược chiều kim đồng hồ 
Hướng đó đi từ Tây sang Đông
1 HS lên bảng vẽ 
Lớp nhận xét, bổ xung ý kiến
1, 2 HS nhắc lại 
Hoạt động 2: Quan sát theo cặp
Mục tiêu: Biết Trái Đất vừa tự quay quanh mình nó vừa chuyển động quanh mặt trời 
Cách tiến hành
B1: HS quan sát hình 3 sgk trang 115 và từng cặp chỉ cho nhau xem hướng chuyển động của Trái Đất quanh mặt trời
Trái Đất tham gia đồng thời có mấy chuyển động ? Đó là những chuyển động nào ?
B2: GV gọi 1 số HS lên trả lời trước lớp 
Trái Đất tham gia đồng thời 2 chuyển động: tự quay quanh mình nó và quay quanh mặt trời
HS nhận xét bổ xung
GV KL: Trái Đất đồng thời tham gia 2 chuyển động: tự quay quanh mình nó và quay quanh mặt trời 
Hoạt động 3: Chơi trò chơi: Trái Đất quay
Mục tiêu: Củng cố kiến thức toàn bài. Tạo hứng thú học tập 
Cách tiến hành 
B1: GV chia nhóm 
B2: GV cho các nhóm ra sân, chỉ vị trí chỗ cho từng nhóm và hướng dẫn cách chơi
Gọi 2 HS lên bảng 
Các bạn khác quan sát và nhận xét hai bạn
Lưu ý: Nhóm trưởng cố gắng tổ chức trò chơi sao cho tất cả các bạn đều được đóng vai Trái Đất 
B3: GV gọi 1 vài cặp lên biểu diễn trước lớp 
HS hoạt động nhóm 
1 em đóng vai mặt trời
1 em đóng vai trái đất 
Bạn đóng vai mặt trời đứng ở giữa vòng tròn, bạn đóng vai trái đất sẽ vừa quay quanh mình vừa quay quanh mặt trời như hình dưới của trang 115 sgk 
HS thực hành chơi 
HS nhận xét cách biểu diễn
2/ Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học
_________________________________________
Tiết 5 Sinh hoạt lớp 
$30. Sơ kết tuần 
1, Ưu điểm:
 Thực hiện mọi nề nếp tương đối tốt: xếp hàng đầu giờ, giờ truy bài 
 Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu xây dựng bài 
 Tham gia các buổi ngoại khoá đầy đủ 
2, Nhược điểm:
 Một số em ý thức chưa tốt: Xếp hàng chưa nhanh nhẹn, còn lười học, quên đồ dùng học tập
3, Biện pháp: 
 Cần khắc phục những nhược điểm trên
_________________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docT29-30.doc