Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 29 (39)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 29 (39)

Đạo đức

Tiết 29

Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (tiết 2)

I. MỤC TIÊU :

- Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.

- Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm.

- Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Vở bài tập đạo đức, các tư liệu về việc sử dụng và tình hình ô nhiễm nước ở các địa phương, phiếu học tập cho hoạt động 2, 3 tiết 1.

- Học sinh : Vở bài tập đạo đức.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

 

doc 27 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 737Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 29 (39)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
Thứ hai, ngày 22 tháng 03 năm 2010 
Đạo đức 
Tiết 29
Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (tiết 2)
I. MỤC TIÊU :
Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước. 
Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm. 
Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Vở bài tập đạo đức, các tư liệu về việc sử dụng và tình hình ô nhiễm nước ở các địa phương, phiếu học tập cho hoạt động 2, 3 tiết 1.
Học sinh : Vở bài tập đạo đức.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1.Khởi động : 
2.Bài cũ: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ( tiết 1 ) 
Nước có vai trò như thế nào đối với đời sống con người ? 
Nhận xét bài cũ.
3.Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ( tiết 2 ) 
Hoạt động 1: Xác định các biện pháp 
Giáo viên cho các nhóm lần lượt trình bày kết quả điều tra thực trạng và nêu các biện pháp tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước. 
Giáo viên cho cả lớp bình chọn biện pháp hay nhất
Giáo viên nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm, giới thiệu các biện pháp hay và khen cả lớp là những nhà bảo vệ môi trường tốt, những chủ nhân tương lai vì sự phát triển bền vững của Trái Đất.
Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ những gì cần thiết nhất cho cuộc sống hằng ngày
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
Giáo viên chia nhóm, phát phiếu học tập cho học sinh và yêu cầu các nhóm thảo luận nhận xét việc làm trong mỗi trường hợp là đúng hay sai? Tại sao? Giải thích lí do 
a) Nước sạch không bao giờ cạn.
b) Nước giếng khơi, giếng khoan không phải trả tiền nên không cần tiết kiệm.
c) Nguồn nước cần được giữ gìn và bảo vệ cho cuộc sống hôm nay và mai sau
d) Nước thải của nhà máy, bệnh viện cần được xử lí
đ) Gây ô nhiễm nguồn nước là phá hoại môi trường
e) Sử dụng nước ô nhiễm sẽ có hại cho sức khoẻ.
Giáo viên nhận xét-kết luận. 
Hoạt động 3: Trò chơi Ai nhanh, ai đúng 
Giáo viên chia học sinh thành các nhóm và phổ biến cách chơi: trong một khoảng thời gian quy định, các nhóm phải liệt kê các việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ra giấy. Nhóm nào ghi được nhiều nhất, đúng nhất, nhanh nhất, nhóm đó sẽ thắng cuộc.
Giáo viên cho các nhóm thảo luận
Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận
Giáo viên tổng kết, khen ngợi những em đã biết quan tâm đến việc sử dụng nước ở nơi mình đang ở và đề nghị lớp noi theo.
Kết luận chung: Nươc là nguồn tài nguyên quý. Nguồn nước sử dụng trong cuộc sống chỉ có hạn. Do đó, chúng ta cần phải sử dụng hợp lí, tiết kiệm và bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiễm.
4.Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài: Chăm sóc cây trồng, vật nuôi (tiết1)
Hát
Học sinh trả lời 
Học sinh thảo luận
Đại diện học sinh lên trình bày kết quả thảo luận. 
Các nhóm khác theo dõi và bổ sung 
Học sinh quan sát, thảo luận và trả lời câu hỏi 
a) Sai, vì lượng nước sạch chỉ có hạn và rất nhỏ so với nhu cầu của con người.
b) Sai, vì nguồn nước ngầm có hạn
c) Đúng, vì nếu không làm như vậy thì ngay từ bây giờ chúng ta cũng không đủ nước để dùng
d) Đúng, vì không làm ô nhiễm nguồn nước
đ) Đúng, vì nước bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng xấu đến cây cối, loài vật và con người
e) Đúng, vì sử dụng nước bị ô nhiễm sẽ gây ra nhiều bệnh tật cho con người.
Học sinh chia thành các nhóm nhỏ, trao đổi và thảo luận 
Học sinh thảo luận và trình bày kết quả.
Đại diện học sinh lên trình bày kết quả thảo luận. 
Các nhóm khác theo dõi và bổ sung 
Toán
Tiết 141
Diện tích hình chữ nhật
I/ MỤC TIÊU : 
Biết quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết hai cạnh của nó. 
Vận dụng tính diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. 
* Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3. 
II/ CHUẨN BỊ :
Bảng phụ kẻ BT1. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ : Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 
GV cho HS thực hiện phép tính có đi kèm với cm2. 
Nhận xét vở HS
2.Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Diện tích hình chữ nhật 
Hoạt động 1: Xây dựng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật 
Giáo viên cho học sinh lấy hình chữ nhật đã chuẩn bị sẵn
Giáo viên đưa ra hình chữ nhật và hỏi:
+ Hình chữ nhật ABCD gồm bao nhiêu ô vuông ?
+ Hãy nêu cách tính để tìm ra số ô vuông của hình chữ nhật ABCD.
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tìm số ô vuông trong hình chữ nhật ABCD:
+ Các ô vuông trong hình chữ nhật ABCD được chia làm mấy hàng ?
+ Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông ?
+ Có 3 hàng, mỗi hàng có 4 ô vuông, vậy có tất cả bao nhiêu ô vuông ?
+ Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu ?
+ Vậy hình chữ nhật ABCD có diện tích là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông ?
Yêu cầu học sinh thực hiện phép tính nhân 4cm 3cm
Giáo viên giới thiệu: 4cm x 3cm = 12cm2 là diện tích của hình chữ nhật ABCD. Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta có thể lấy chiều dài nhân với chiều rộng ( cùng đơn vị đo )
Giáo viên cho học sinh lặp lại.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành 
Bài 1: Viết vào ô trống theo mẫu: 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh làm bài 
GV cho HS thi đua sửa bài. 
Chiều dài
5cm
10cm
32cm
Chiều rộng
3cm
4cm
8cm
Diện tích 
hình chữ nhật
53=15(cm2)
104=40(cm2)
328=256(cm2)
Chu vi 
hình chữ nhật
(5+3)2=16(cm)
(10+4)2=28(cm)
(32+8)2=80(cm)
Bài 2: 
GV gọi HS đọc đề bài. 
 + Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán yêu cầu gì ?
+ Muốn tính diện tích miếng bìa hình chữ nhật ta làm như thế nào ? 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét
Bài 3:
GV gọi HS đọc đề bài 3b. 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Hãy nhận xét về số đo của chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó.
+ Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta phải làm gì trước ? 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét
3.Củng cố, dặn dò :
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
A 4cm B
1cm2
3cm
D 
+ Hình chữ nhật ABCD gồm 12 ô vuông
+ Có thể đếm, có thể thực hiện phép nhân 4 x 3, có thể thực hiện phép cộng 4 + 4 + 4 hoặc 3 + 3 + 3 + 3.
+ Các ô vuông trong hình chữ nhật ABCD được chia làm 3 hàng 
+ Mỗi hàng có 4 ô vuông 
+ Có 3 hàng, mỗi hàng có 4 ô vuông, vậy có tất cả 12 ô vuông 
+ Mỗi ô vuông có diện tích là 1cm2
+ Vậy hình chữ nhật ABCD có diện tích là 12 xăng-ti-mét vuông 
Học sinh thực hiện 4 3 = 12
Cá nhân
HS nêu 
Học sinh làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
Học sinh đọc 
+ Một miếng bìa hình chữ nhật có chiều dài 14cm, chiều rộng 5cm.
+ Tính diện tích hình chữ nhật đó.
+ Muốn tính diện tích miếng bìa hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.
Học sinh làm bài
Bài giải
Diện tích miếng bìa hình chữ nhật là:
14 x 5 = 70 ( cm2 )
Đáp số: 70cm2 
Học sinh đọc 
+ Hình chữ nhật có chiều dài 2dm, chiều rộng 9cm
+ Tính diện tích hình chữ nhật.
+ Số đo của chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật không cùng một đơn vị đo
+ Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta phải đổi số đo chiều dài thành cm
Bài giải
2dm = 20cm
Diện tích hình chữ nhật là
20 x 9 = 180 ( cm2 )
Đáp số: 180cm2 
Tập đọc – Kể chuyện
Tiết 85-86 
Buổi học thể dục
I. Mục đích yêu cầu
A. Tập đọc
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. 
Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến. 
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu:
Hiểu nghĩa của các từ mới được chú giải trong bài.
Hiểu nội dung của câu chuyện: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
B. Kể chuyện
1.Rèn kĩ năng nói: Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật. 
2.Rèn kĩ năng nghe: Tập trung nghe bạn kể; nhận xét, đánh giá lời bạn kể. 
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh họa bài đọc.
Bảng viết sẵn câu; đoạn văn luyện đọc. 
III. Các hoạt động dạy - học 
Tập đọc
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra 2 HS. 
Nhận xét – cho điểm.
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Buổi học thể dục
2.Luyện đọc. 
Gv đọc toàn bài.
Đọc nối tiếp từng câu.
Chỉnh phát âm.
Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
Đưa từ luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ.
Hướng dẫn luyện đọc câu; đoạn. 
Đọc từng đoạn trong nhóm.
3.Tìm hiểu bài. 
Các bạn trong lớp thực hiện bài thể dục như thế nào? 
Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục?
Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen-li. 
Tìm thêm một tên thích hợp cho câu chuyện. 
4.Luyện đọc lại. 
GV đọc diễn cảm một đoạn. 
Cho HS đọc lại 3 đoạn. 
GV nhận xét, khen ngợi
- 2 HS đọc thuộc lòng bài Cùng vui chơi và trả lời câu hỏi. 
- HS nghe
- HS đọc nối tiếp từng câu.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp
- HS đọc theo hướng dẫn.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đồng thanh cả bài. 
Mỗi học sinh phải leo lên đến trên cùng một cái cột cao, rồi đứng thẳng người trên chiếc xà ngang.
Đê-rốt-xi và Cô-rét-ti leo như hai con khỉ; thở hồng hộc, Xtác-đi mặt đỏ như gà tây; Ga-rô-nê leo dễ như không, tưởng như có thể vác thêm một người nữa trên vai.
Vì cậu bị tật từ nhỏ – bị gù.
Nen-li leo lên một cách chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ hôi ướt đẫm trán. Thầy giáo bảo cậu có thể xuống, cậu vẫn cố sức leo. Cậu rướn người lên, thế là nắm chặt được cái xà. Thầy giáo khen cậu giỏi, khuyên cậu xuống, nhưng cậu còn muốn đứng thẳng trên xà như những bạn khác. Cậu cố gắng, rồi đặt được hai khuỷu tay, hai đầu gối, hai bàn chân lên xà. Thế là cậu đứng thẳng người lên, thở dốc, mặt rạng rỡ vẻ chiến thắng.
Quyết tâm của Nen-li./ Cậu bé can đảm./ Nen-li dũng cảm./ Chiến thắng bệnh tật./ Một tấm gương đáng khâm phục.
HS nghe.
HS đọc cá nhân 
Vài HS thi đọc 3 đoạn. 
1 HS đọc cả bài. 
Kể chuyện
Em hãy kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời một nhân vật. 
Yêu cầu HS kể mẫu đoạn 1. 
GV nhận xét, khen.
- HS kể mẫu đoạn 1. 
- HS kể theo cặp. 
- 4HS thi nhau kể nối tiếp trước lớp.
- 1 HS kể cả câu chuyện. 
Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học. 
- Về nhà luyện đọc và xem lại bài. Hãy kể câu chuyện này cho người thân nghe và chuẩn bị bài “Bé thành phi công”
- HS nghe
Thứ ba, ngày 23 tháng 3 năm 2010
Chính tả
Tiết 57
Buổi học thể dục
I/ Mục tiêu :
Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Viết đúng tên riêng người nước ngoài trong câu chuyện Buổi học thế dục (BT2). 
Làm đúng bài  ... m : 1 ; 2 ; 3 (a). 
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động : 
2.Bài cũ : Diện tích hình vuông 
Gọi 2 HS nêu quy tắc tính diện tích hình vuông. 
Nhận xét vở HS
3.Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Luyện tập 
Hoạt động1: Hướng dẫn thực hành: 
Bài 1: 
GV gọi HS đọc đề bài. 
+ Muốn tính diện tích hình vuông ta làm như thế nào ? 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét
 Bài 2: 
GV gọi HS đọc đề bài. 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn tính diện tích hình vuông ta làm như thế nào ?
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét
Hoạt động 2: Củng cố
Bài 3:
GV gọi HS đọc đề bài. 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
Gọi học sinh lên sửa bài.
4. Củng cố, dặn dò :
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
Hát
Tính diện tích hình vuông có cạnh là 
a. 7cm.
b. 5cm.
+ Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy số đo một cạnh nhân với chính nó.
Bài giải
a) Diện tích hình vuông là
7 7 = 49 ( cm2 )
b) Diện tích hình vuông là
5 5 = 25 ( cm2 )
Đáp số: a) 49 cm2 ; b) 25cm2
Học sinh đọc
+ Để ốp thêm một mảng tường người ta dùng hết 9 viên gạch men, mỗi viên gạch là hình vuông cạnh 10cm.
+ Hỏi mảng tường đó được ốp thêm có diện tích là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
+ Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy số đo một cạnh nhân với chính nó
Bài giải
Diện tích 1 viên gạch hình vuông là
10 10 =100 ( cm2 )
Diện tích 9 viên gạch hình vuông là
100 9 = 900 ( cm2 )
Đáp số: 900cm2 
HS đọc
Học sinh làm bài
Học sinh nệu miệng
Diện tích hình chữ nhật ABCD là 15cm2, chu vi là 16cm; diện tích hình EGHI là 16cm2, chu vi là 16cm.
Chính tả
Tiết 58
Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục 
I/ Mục tiêu :
Nghe-viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 Làm đúng bài tập 2b. 
II/ Chuẩn bị :
Bảng phụ viết bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1.Khởi động : 
2.Bài cũ : 
GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ: điền kinh, duyệt binh, truyền tin, thể dục thể hình.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới :
Giới thiệu bài : Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe-viết 
Giáo viên đọc bài viết chính tả 1 lần.
Gọi học sinh đọc lại bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả. 
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Đoạn văn có mấy câu ?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?
+ Vì sao mỗi người dân phải luyện tập thể dục ?
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai: sức khoẻ, mạnh khoẻ, bổn phận.
Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở.
Giáo viên chấm-nhận xét. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả 
 * Bài tập: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b
Cho HS làm bài vào vở.
GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. 
Xếp thứ ba
Chinh khoe với Tín:
Bạn Vinh lớp mình là một vận động viên điền kinh. Tháng trước có cuộc thi, bạn ấy về thứ ba đấy. Cậu có tin không ?
Tín hỏi:
Có bao nhiêu người thi mà bạn ấy đứng thứ ba ?
À, à. Đấy là một cuộc thi ở nhóm học tập. Có ba học sinh tham gia thôi.
 4.Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Dặn dò chuẩn bị bài sau. 
Hát
Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
Học sinh nghe giáo viên đọc
2 học sinh đọc. 
Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.
Đoạn văn có 3 câu 
Những chữ đầu mỗi câu, đầu đoạn, tên bài
Mỗi người dân phải luyện tập thể dục vì mỗi người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi người dân mạnh khoẻ là cả nước mạnh khoẻ.
Học sinh viết vào bảng con
HS viết bài chính tả vào vở
Điền vào chỗ trống in hoặc inh:
Học sinh làm bài
Học sinh sửa bài 
Thứ sáu, ngày 26 tháng 03 năm 2010
Tập làm văn
Tiết 29
Viết về một trận thi đấu thể thao
I/ Mục tiêu : 
Dựa vào bài tập làm văn miệng tuần trước, viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 6 câu) kể lại một trận thi đấu thể thao. 
II/ Chuẩn bị :
Tranh, ảnh một số cuộc thi đấu thể thao. 
Một vài tờ báo có tin thể thao, bảng phụ viết những câu hỏi gợi ý. 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1.Khởi động : 
 2.Bài cũ : Kể lại một trận thi đấu thể thao
Giáo viên cho học sinh kể lại một trận thi đấu thể thao mà em đã được xem, được nghe tường thuật
Giáo viên nhận xét
3.Bài mới :
Giới thiệu bài: Viết về một trận thi đấu thể thao 
Giáo viên giới thiệu: trong giờ tập làm văn hôm nay, các em sẽ dựa vào bài làm miệng ở tuần trước viết được một đoạn văn ngắn khoảng 6 câu kể lại một trận thi đấu thể thao mà em đã có dịp được xem
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hành 
Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài 
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại phần gợi ý của bài tập làm văn tiết trước.
Giáo viên hướng dẫn: bài tập yêu cầu kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao mà các em đã tận mắt nhìn thấy trên sân vận động, sân trường hoặc trên ti vi, cũng có thể kể một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được nghe tường thuật trên đài phát thanh, nghe qua người khác hoặc đọc trên sách, báo 
Kể dựa theo gợi ý nhưng không nhất thiết phải theo sát gợi ý, có thể linh hoạt thay đổi trình tự các gợi ý.
Nên viết ra nháp những ý chính về trận thi đấu để tránh viết thiếu ý hoặc lạc đề.
Giáo viên: Gợi ý chỉ là chỗ dựa để các em kể lại một số nét chính của một trận thi đấu thể thao. Tuy nhiên, vẫn có thể kể theo cách trả lời từng câu hỏi. Lời kể cần giúp người nghe hình dung được trận đấu.
Cho học sinh làm bài
Hoạt động 2: Củng cố
Gọi một số học sinh đọc bài trước lớp.
Giáo viên cho cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm, bình chọn những bạn có bài viết hay
4.Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Viết thư.
Hát
Học sinh kể 
Học sinh đọc 
2 học sinh đọc
Học sinh lắng nghe. 
Học sinh làm bài
Cá nhân 
Toán
Tiết 145
Phép cộng các số trong phạm vi 100 000
I/ MỤC TIÊU : 
Biết cộng các số trong phạm vi 100 000 (đặt tính và tính đúng). 
Giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính. 
* Bài tập cần làm: 1 ; 2 (a) ; 4. 
II/ CHUẨN BỊ :
Bảng phụ ghi BT4.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động : 
2.Bài cũ : Luyện tập 
Cho HS tính diện tích hình vuông với số đo cạnh là 9cm.
Nhận xét . 
3.Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 
Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh tự thực hiện phép cộng 45732 + 36194 
GV viết phép tính 45732 + 36194 = ? lên bảng
Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc
Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên. 
Nếu học sinh tính đúng, Giáo viên cho học sinh nêu cách tính, sau đó Giáo viên nhắc lại để học sinh ghi nhớ.
Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách tính
+ Muốn thực hiện tính cộng các số có năm chữ số với nhau ta làm như thế nào ?
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1 : Tính
Cho HS tự làm bài. 
Nhận xét-sửa bài
Bài 2 : Đặt tính rồi tính
GV gọi HS đọc yêu cầu. 
GV cho HS làm bài. 
Bài 4 : 
GV gọi HS đọc đề bài 
Hướng dẫn HS tìm hiểu và phân tích đề. 
Yêu cầu HS làm bài.
Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò :
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
Hát
- HS thực hiện theo yêu cầu GV. 
Học sinh theo dõi
1 học sinh lên bảng đặt tính, học sinh cả lớp thực hiện đặt tính vào bảng con.
+
+
45732
36194
81926
2 cộng 4 bằng 6, viết 6 
3 cộng 9 bằng 12, viết 2 nhớ 1.
7 cộng 1 bằng 8 thêm 1 bằng 9, viết 9.
5 cộng 6 bằng 11, viết 1 nhớ 1
4 cộng 3 bằng 7 thêm 1 bằng 8, viết 8
Cá nhân
+ Muốn thực hiện tính cộng các số có năm chữ số với nhau ta viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau, rồi viết dấu cộng, kẻ vạch ngang và cộng từ phải sang trái.
HS làm bài.
 64827
 86149
 37092
 72468
+ 21957
+ 12735
+ 35864
+ 6829
 86784
 98884
 72956
 79297
HS đọc.
HS làm bài. 
a)18257
 52819
b)35046
 2475
+ 64439
+ 6546
+ 26734
+ 6820
 82696
 59365
 61780
 9295
HS đọc
HS tìm hiểu đề
HS làm bài
Bài giải
 Quãng đường từ A đến C là: 
 2350 – 350 = 2000(m) = 2(km)
 Quãng đường từ A đến D dài là: 
2 + 3 = 5 ( km )
Đáp số: 5km 
Tự nhiên và Xã hội
Tiết 58
Thực hành: Đi thăm thiên nhiên (tt)
I/ MỤC TIÊU :
Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây, con vật đã gặp khi đi thăm thiên thiên. 
II/ CHUẨN BỊ:
Các hình trang 108, 109 trong SGK. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1.Khởi động : 
2.Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Thực hành: Đi thăm thiên nhiên 
Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm 
Giáo viên cho học sinh trưng bày tranh sưu tầm được.
Giáo viên cho học sinh báo cáo với nhóm những gì bản thân đã quan sát được kèm theo bản vẽ phác thảo hoặc ghi chép cá nhân 
Giáo viên cho các nhóm treo sản phẩm chung của nhóm mình lên bảng
Giáo viên yêu cầu đại diện mỗi nhóm lên giới thiệu sản phẩm của nhóm mình trước lớp,
Giáo viên cho cả lớp cùng đánh giá, nhận xét xem các nhóm làm tốt ở mặt nào và cần rút kinh nghiệm gì.
Hoạt động 2: Thảo luận 
Giáo viên điều khiển học sinh thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau:
+ Nêu những đặc điểm chung của thực vật; đặc điểm chung của động vật.
+ Nêu những đặc điểm chung của cả thực vật và động vật
Kết luận:
Trong tự nhiên có rất nhiều loài thực vật. Chúng có hình dạng, độ lớn khác nhau. Chúng thường có những đặc điểm chung: có rễ, thân, lá, hoa, quả.
Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật. Chúng có hình dạng, độ lớn, khác nhau. Cơ thể chúng thường gồm ba phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển.
Thực vật và động vật đều là những cơ thể sống, chúng được gọi chung là sinh vật.
3.Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài 59 : Trái Đất. Quả địa cầu.
Hát
Học sinh đưa tranh ra giới thiệu với lớp
Học sinh làm việc theo nhóm: Lần lượt từng học sinh giới thiệu về tranh vẽ của mình: Vẽ cây / con gì ? Chúng sống ở đâu ? Các bộ phận chính của cơ thể là gì ? Chúng có đặc điểm gì đặc biệt ?
Cả nhóm bàn bạc cách thể hiện và vẽ chung hoặc hoàn thiện các sản phẩm cá nhân và dính vào một tờ giấy khổ to
Đại diện mỗi nhóm lên giới thiệu sản phẩm của nhóm mình trước lớp 
Học sinh đi tham quan: quan sát, ghi chép.
Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 29 3 cot.doc