Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 3 (35)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 3 (35)

o đức

Bài 2: GIỮ LỜI HỨA (Tiết 1)

I.Mục tiêu:

- Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa.

- Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.

- Quý trọng những người biết giữ lời hứa.

II.Đồ dùng:

GV: - Tranh minh hoạ truyện “Chiếc vòng bạc”.

 - Phiếu học tập dành cho hoạt động 2 của tiết 1 và hoạt động 1 của tiết 2.

 - Các tấm bìa màu đỏ, màu xanh và màu trắng.

 HS: VBT

 

doc 19 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 696Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 3 (35)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010
Đạo đức 
Bài 2: Giữ lời hứa (Tiết 1)
I.Mục tiêu: 
- Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa.
- Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
- Quý trọng những người biết giữ lời hứa.
II.Đồ dùng:
GV: - Tranh minh hoạ truyện “Chiếc vòng bạc”.
 - Phiếu học tập dành cho hoạt động 2 của tiết 1 và hoạt động 1 của tiết 2.
 	 - Các tấm bìa màu đỏ, màu xanh và màu trắng.
	HS: VBT
III.Các hoạt động dạy- học :
1.Hoạt động 1: Thảo luận truyện “Chiếc vòng bạc”
- GV kể chuyện
.Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm đi xa?
.Em bé và mọi người trong truyện cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác?
.Việc làm của Bác thể hiện điều gì?
.Qua câu chuyện trên, em rút ra điều gì?
.Thế nào là giữ lời hứa?
.Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào?
- GV kết luận chung.
2.Hoạt động 2: Xử lí tình huống
- GV chia lớp thành các nhóm và giao cho mỗi nhóm xử lí một trong hai tình huống (như SGK).
+ Em có đồng tình với cách giải quyết của nhóm bạn không? Vì sao?
+ Theo em Tiến sẽ nghĩ gì khi không thấy Tân sang nhà mình học như đã hứa? Hằng sẽ nghĩ gì khi Thanh không dán trả lại truyện và xin lỗi mình về việc đã làm rách truyện?
+ Cần làm gì khi mình không thể thực hiện được điều mình đã hứa với người khác?
- GV kết luận.
-1,2 HS đọc lại truyện.
- Cả lớp thảo luận theo hệ thống câu hỏi.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
3.Hoạt động 3: Tự liên hệ 
 - GV nêu yêu cầu liên hệ: Thời gian vừa qua em có hứa với ai điều gì không? Em có thực hiện được điều đã hứa không? Vì sao? Em cảm thấy thế nào khi thực hiện được (hay không thực hiện được) điều đã hứa?
 - HS tự liên hệ.
 - GV nhận xét, khen những HS đã biết giữ lời hứa và nhắc nhở các em nhớ thực hiện bài học trong cuộc sống hàng ngày.
4.Hướng dẫn thực hành 
 - Thực hiện giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
 - Sưu tầm các gương biết giữ lời hứa của bạn bè trong lớp, trong trường.
Tập đọc - Kể chuyện
Chiếc áo len
I. Mục tiêu:
* Tập đọc
	- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ ; bướ đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.
	- Hiểu ý nghĩa : Anh em phải biết nhưỡng nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau.
* Kể chuyện
	- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo các gợi ý. 
II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài đọc, 
 Bảng phụ viết gợi ý từng đoạn của câu chuyện Chiếc áo len
 HS : SGK
III. Các hoạt động dạy - học :
1.ổn định:
2.. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài Cô giáo tí hon
- Những cử chỉ nào của " cô giáo " Bé làm em thích thú ?
- Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng yêu của đám " học trò " ?
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu và cho HS QS chủ điểm
3.2. Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài
- GV HD giọng đọc, cách đọc
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- HD HS luyện đọc từ khó
* Đọc từng đoạn trước lớp
- GV nhắc HS nghỉ hơi đúng
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
3.3. HD tìm hiểu bài
- Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào ?
- Vì sao Lan dỗi mẹ ?
- Anh Tuấn nói với mẹ những gì ?
- Vì sao Lan ân hận ?
- Tìm một tên khác cho truyện
4. Luyện đọc lại
- 2 HS đọc bài
- HS tả lời 
- Nhận xét bạn
- HS QS
+ HS nối nhau đọc từng câu trong bài
+ HS nối nhau đọc 4 đoạn trong bài
+ 2 nhóm tiếp nối nhau dọc ĐT doạn 1 và 4
- 2 HS tiếp nối nhau đọc đoạn 3 và 4
+ HS đọc thầm đoạn 1
- áo màu vàng, có dây kéo ở giữa, có mũ để đội, ấm ơi là ấm
+1HS đọc thành tiếng đoạn 2, lớp đọc thầm
- Vì mẹ nói rằng không thể mua chiếc áo đắt tiền như vậy
+ HS đọc thầm đoạn 3 
- Mẹ hãy dành hết tiền mua áo cho em Lan. Con không cần thêm áo vì con khoẻ lắm. Nếu lạnh con sẽ mặc thêm nhiều áo cũ ở bên trong.
+ HS đọc thầm đoạn 4
- HS phát biểu
+ HS đọc thầm toàn bài
- HS phát biểu
+ 2 HS tiếp nối nhau đọc lại toàn bài
- 4 em thành 1 nhóm tự phân vai
- 3 nhóm thi đọc truyện theo vai
- Cả lớp bình chọn, nhận xét nhóm đọc hay
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
- Kể từng đoạn câu chuyện " Chiếc áo len " theo lời của Lan
2. HD HS kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý
a. Giúp HS nắm được nhiệm vụ
- Đọc lại yêu cầu và gợi ý
b. Kể mẫu đoạn 1
- GV treo bảng phụ
c. Từng cặp HS tập kể
d. HS kể trước lớp
- 1 HS đọc lại
- 1 HS đọc 3 gợi ý kể đoạn 1, lớp đọc thầm
- 1, 2 HS kể mẫu
+ HS kể theo cặp
+ HS nối nhau kể 4 đoạn câu chuyện
- Cả lớp và GV nhận xét
4. Củng cố 
	- Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì ?
	- GV nhận xét tiết học
	- Yêu cầu HS tập kể lại câu chuyện.
5. Dặn dò :
	- HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 11: Ôn tập về hình học
I. Mục tiêu: 
 - Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
II- Đồ dùng dạy học: 
 - GV: Bảng phụ chép bài 3, 4.
- HS : SGK.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.ổn định:
2- Kiểm tra:
 Nêu cách tính chu vi tam giác?
- Nhận xét, cho điểm
3- Bài mới: a. Giới thiệu bài.
b. Bài giảng.
Bài 1:
-? Đường gấp khúc ABCD gồm mấy đoạn thẳng? Muốn tính độ dài đường gấp khúc, ta làm thế nào?
Bài 3: Treo bảng phụ
( HD : ghi số vào hình rồi đếm )
Bài 4: Treo bảng phụ
- Gợi ý HS kẻ theo nhiều cách khác nhau
4. Củng cố .
 - Nêu cách tính chu vi hình tam giác, hình chữ nhật , đường gấp khúc 
 - GV nhận xét giờ học 
-Hai HS nêu.
- Hs nêu
- Làm vở
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
34 + 12 + 40 = 86( cm)
Đáp số: 86cm
- Làm miệng
+ Hình bên có 5 hình vuông và 6 hình tam giác
- HS chia 2 đội thi kẻ
a) Ba hình tam giác
b) Hai hình tứ giác
- HS nêu
5. Dặn dò :
	- HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2010
Chính tả ( Nghe - viết )
Chiếc áo len
I. Mục tiêu:
	- Nghe - viết đúng bài C-T ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
	- Làm đúng BT(2) a/b.
	- Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng chữ ( BT3).
II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết ND BT2, bảng phụ kẻ bảng chữ
	 HS : VBT
III. Các hoạt động dạy - học :
1.ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : xào rau, sà xuống, xinh xẻo, ngày sinh.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết dạy
3.2. HD HS nghe - viết :
a. HD chuẩn bị
- Vì sao Lan ân hận ?
- Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?
- Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu câu gì ?
+ GV đọc : nằm, cuộn tròn, chăn bông, xin lỗi
b. Viết bài
- GV đọc bài
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
3.3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2 ( 22 )
- Đọc yêu cầu BT
* Bài tập 3 ( 22 )
- Đọc yêu cầu BT
- GV khuyến khích HS đọc thuộc tại lớp
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- 1, 2 HS đọc đoạn 4 của bài chiếc áo len
- Vì em đã làm cho mẹ phải lo buồn, làm cho anh phải nhường phần mình cho em
- Những chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng
- Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép
- HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở
+ Điền vào chỗ trồng ch/tr
- 1 HS lên bảng
- Cả lớp làm vào VBT
- Đổi vở cho bạn, nhận xét
+ Viết vào vở những chữ và tên chữ còn thiếu trong bảng
- 1 số HS làm mẫu
- HS làm bài vào VBT
- Nhiều HS đọc 9 chữ và tên chữ
4. Củng cố.
	- GV nhận xét tiết học
	- GV khen những em có ý thức học tốt
5. Dặn dò :
	- HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 12: Ôn tập về giải toán
I.Mục tiêu: 
- Biết giải bài toán về nhiều hơn , ít hơn.
 - Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị . 
II. Đồ dùng dạy học: 
GV : Hình vẽ 12 quả cam ( như bài 3 )
HS : SGK
III- Hoạt động dạy học:
1- ổn định:
2- Kiểm tra: Nêu cách tính chu vi tam giác, tứ giác?
3- Bài mới: a. Giới thiệu bài.
b. Bài giảng.
Bài 1:
- Đọc đề? Tóm tắt?
- Muốn tìm số cây đội Hai ta làm ntn?
Bài 2: ( HD tương tự bài 1)
-Chấm-chữa bài
Bài 3:
a-Treo hình vẽ và HD HS :
?Hàng trên có mấy quả cam?
?Hàng dưới có mấy quả cam?
?Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả cam? Vì sao?
b-Tương tự:
Bài 4:
- Đọc đề? Tóm tắt?- Bài tập yêu cầu gì?
- Bài tập hỏi gì?
HD: "Nhẹ hơn" coi như là "ít hơn"
-Hai HS nêu.
- Làm phiếu HT- 1 Hs chữa bài
Bài giải
Số cây đội Hai trồng được là:
230 + 90 = 320( cây)
Đáp số: 320 cây
- Làm vở- 1 HS chữa bài
- 7 quả cam
- 5 quả cam
Bài giải
Số cam ở hàng trên nhiều hơn số cam ở hàng dưới là:
7 - 5 = 2( quả)
 Đáp số: 2 quả
- Làm vở
Bài giải
Bao ngô nhẹ hơn bao gạo là:
50 - 35 =15( kg)
 Đáp số: 15 kg
4.Củng cố .
- Nêu cách giải bài toán hơn kém nhau một số đơn vị
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò :
	- HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
Tự nhiên và xã hội
Bệnh lao phổi
I. Mục tiêu:
 	- Biết cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi.
II. Đồ dùng dạy- học: 
- GV: Các hình trong SGK.
- HS: SGK
III. Hoạt động dạy - học:
1.ổn định:
2. Kiểm tra.
3. Bài mới. a. Giới thiệu bài.
b. Bài giảng.
* Hoạt động 1:làm việc với sgk
-) Bước 1: thảo luận nhóm 4
- Gv yêu cầu hs qs theo nhóm 4 các hình 1,2,3,4,5 trong SGK và đọc lời thoại trong sách trả lời :
+ Nguyên nhân gây bệnh lao phổi là gì?
+ Biểu hiện của người mắc bệnh?
+ Bệnh lao phổi lây truyền ntn?
- treo tranh 5
+ Bệnh gây tác hại gì?
+ Bước 2 : làm việc cả lớp
+ GV kết luận:
-HS thảo luận theo nhóm 4
+ do vi khuẩn lao gây ra, những người ăn uống thiếu thốn, LĐ quá sức
+ ăn không ngon, người gầy, sốt nhẹ về chiều, nặng thì ho ra máu
+ từ người bênh sang người lành qua đường hô hấp
+ SK giảm sút, tốn tiền của
 - 2 hs nêu lại.
* Hoạt động 2 :Làm việc theo cặp
 - Gv cho hs tl nhóm 2( 1 em hỏi, 1 em tl)
+ Trong các bức tranh đó tranh nào nên làm, tranh nào không nên làm?
- Gọi đại diện các nhóm tlời 
- GV, hs theo dõi, nhận xét.
Lhệ: GĐ em đã làm gì để đề phòng bệnh đường hô hấp?
KL: lao là 1 bênh truyền nhiễm do vi khuẩn lao gây ra ngày nay đã có thuốc chữa
 * Hoạt động 3 :Đóng vai
- Tình huống 1: Em bị 1 trong các bệnh đường hô hấp em sẽ nói gì với bố mẹ(1 em vai người bệnh, 1 em vai mẹ )
- Tình huống 2:đến gặp bs em sẽ nói gì với bs( 1 em vai bs)
- Từng nhóm 3 em lên sắm vai
KL: Khi bị sốt, mệt mỏi
4. Củng cố: 
- Nêu nguyên nhân và cách đề phòng.
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò :
	- HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
Tập viết
Ôn chữ hoa B
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa B , H,T; Viết đúng tên riêng Bố Hạ và câu ứng dụng : Bầu ơi thương lấy bí cùng / Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn bằng cỡ chữ nhỏ.
II.  ... ới. a. Giới thiệu bài.
b. Bài giảng.
*HĐ1:GV hướng dẫn quan sát nhận xét
- Cho hs quan sát con ếch đã gấp 
- Con ếch gồm mấy phần?( 3 phần: đầu, thân, chân)
- Phần đầu có đặc điểm gì?( có 2 mắt, nhọn về phía trước) 
* HĐ2: HD cách gấp
 Gv vừa làm vừa hd- hs quan sát qui trình gấp
+Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông.
+Bước 2 : Gấp tạo 2 chân trước con ếch
+Bước 3: Gấp tạo 2 chân sau và thân con ếch.
Lưu ý: Khi gấp xong dùng bút dạ sẫm tô 2 mắt của con ếch.
- Gọi hs nhắc lại các bước gấp con ếch.
- Cho 1 em lên thao tác lại- lớp quan sát
- GV tổ chức cho HS thực hành cắt, gấp con ếch ra giấy nháp .
- GV theo dõi giúp đỡ học sinh yếu.
4. Củng cố :
- Nhắc lại các bước gấp con ếch?
- Nhận xét giờ học .
5. Dặn dò :
	- HS về học bài, chuẩn bị cho giờ sau : kéo, giấy màu, bút dạ.
Tự nhiên và xã hội
Máu và cơ quan tuần hoàn
I. Mục tiêu:
 	- Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên tranh vẽ hoặc mô hình. 
II. Đồ dùng dạy- học: 
- GV: Hình trong sách giáo khoa trang 14, 15. 
- HS : SGK
III. Hoạt động dạy - học:
1.ổn định:
2. Kiểm tra.
3. Bài mới. a. Giới thiệu bài.
b. Bài giảng.
Hoạt động 1 : Quan sát thảo luận . 
* Mục tiêu : hiểu chức năng của máu 
* Cách tiến hành : 
- Bước 1 :Thảo luận theo nhóm :
+ Khi bị đứt tay hoặc trầy da bạn nhìn thấy gì ở vết thương( có 1 ít nước mầu vàng chảy ra)
+ Khi máu mới chảy ra ta thấy máu lỏng hay đặc?( lỏng)
+ QS h2 em thấy máu được chia làm mấy phần?( 2 phần: huyết tương và huyết cầu)
+ QS h3 , huyết cầu đỏ có hình dạng ntn? có chức năng gì?(như cái đĩa lõm 2 mặt, mang khí ô xi đi nuôi cơ thể)
+ Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên là gì?( cq tuần hoàn)
- Bước :Đại diện nhóm trình bày kquả thảo luận của nhóm mình . Nhóm khác bổ sung . 
=> KL: 
Hoạt động 2: Làm việc với sgk 
* Mục tiêu : biết các bộ phận của cơ quan tuần hoàn . 
* Cách tiến hành : 
+ Bước 1 : Làm việc theo nhóm2: 1 em hỏi, 1 em trả lời . 
- Gv cho hs quan sát h4. rồi thảo luận:
- Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận nào?
- Chỉ vị trí của tim trên hình vẽ và tim trên cơ thể mình
Bước 2 : - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả . 
=> KL : cq tuần hoàn gồm tim và các mạch máu .
Hoạt động 3: trò chơi tiếp sức “ ghi tên các bộ phận của cơ thể có các mạch máu đi tới”
- cử 2 đội , mỗi đội 5 em xếp hàng dọc- GV hd cách chơi và luật chơi
- HS thực hành chơi 
- KL: nhờ có các mạch máu đem máu đến mọi bp của cơ thể
4. Củng cố : 
- Nêu tên các bp của cơ quan tuần hoàn
- GV nhận xét giờ học
5. Dặn dò :
	- HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2010
Luyện từ và câu
So sánh. Dấu chấm
I. Mục tiêu:
	- Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ câu văn. 
- Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó(BT2).
	- Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa chữ đầu. 
II. Đồ dùng
	GV : 4 băng giấy ghi 4 đoạn của bài 1, bảng phụ viết ND BT3
	HS : VBT
III. Các hoạt động dạy – học:
1.ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ
- Làm lại BT1, BT2 tiết LT&C tuần 2
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD làm BT
* Bài tập 1 ( 24 )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét
* Bài tập 2 ( 25 )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV chốt lại lời giải đúng
* Bài tập 3 ( 25 )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét bài làm của HS
- 2 HS lên bảng làm
+ Tìm các hình ảnh so sánh trong những câu thơ câu văn
- HS đọc lần lượt từng câu thơ
- 4 HS lên bảng làm, HS làm bài vào VBT
- Nhận xét bài của bạn
+ Ghi lại các từ chỉ sự so sánh trong các câu trên
- HS viết ra nháp những từ chỉ sự so sánh
- 4 em lên bảng làm
- Nhận xét bài làm của bạn
- HS làm bài vào VBT
+ Đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp và viết hoa những chữ đầu câu
- HS trao đổi thao cặp
- HS làm bài vào VBT
4. Củng cố .
	- GV nhận xét tiết học
	- Khen những em làm bài tốt
5. Dặn dò :
	- HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết14: Xem đồng hồ ( tiếp theo )
I. Mục tiêu: 
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 và đọc theo 2 cách, chẳng hạn: 8 giờ 35 phút hay 9 giờ kém 25 phút
II. Đồ dùng dạy học: 
GV : Mô hình mặt đồng hồ
 Đồng hồ để bàn; đồng hồ điện tử
HS: SGK.
III. Hoạt động dạy học :
1- ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ.
 3.Bài mới : a. Giới thiệu bài.
b. Bài giảng.
* Xem đồng hồ và nêu thời điểm theo 2 cách.
- Cho HS quan sát các đồng hồ(T.14)
- 8 giờ 35 phút thì còn thiếu bao nhiêu phút nữa đến 9 giờ ? 
- Tương tự các đồng hồ còn lại
Lưu ý: nếu kim phút chưa vượt qua số 6 ta có thể nói theo cách "giờ kém"
* Thực hành
Bài 1: 
- GV quay kim đồng hồ theo SGK và hỏi HS : Đọc số giờ? số phút?
Bài 2:
- GV đọc số giờ, số phút.
Bài 4:- Treo bảng phụ
- Mỗi đồng hồ tương ứng với cách đọc nào?
1.Thi đọc giờ nhanh
4. Củng cố : 
- GV nhận xét giờ học.
- Hát
- Thiếu 25 phút ( Có thể đọc là 9 giờ kém 25 phút )
- 3 HS nêu miệng (theo mẫu)
+ 13 giờ 40 phút hay 1 giìơ kém 20 phút
+ 2 giờ 35 phút hay 3 giờ kém 25 phút
- Thực hành trên mô hình đồng hồ, quay kim đồng hồ chỉ đúng số giờ GV đọc
- Làm phiếu HT
+ Các đồng hồ tương ứng là:
A - d B - g D - b 
- HS thực hiện
5. Dặn dò :
	- HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2010
Toán
Tiết 15: Luyện tập 
I. Mục tiêu:
 - Biết xem giờ (chính xác đến 5 phút).
 - Biết xác định1/2,1/3 của một nhóm đồ vật.
II. Đồ dùng dạy học: 
GV : Mô hình mặt đồng hồ. Bảng phụ chép bài 3- Phiếu HT
HS : SGK
III. Hoạt động dạy học:
1- ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới: a. Giới thiệu bài.
b. Bài giảng.
Bài 1: 
- BT yêu cầu gì?
- GV quay kim đồng hồ
Bài 2:
- Đọc đề?
-Chấm - chữa bài
Bài 3: Treo bảng phụ
- Hình nào đã khoanh vào1/3 số quả cam?
- Hình nào đã khoanh vào 1/2 số bông hoa?
Bài 4: HD HS tính theo 2 cách:
Cách 1: Tính KQ 2 vế rồi so sánh
Cách 2: 
.Hai tích có một tổng số bằng nhau, tích nào có thừa số thứ hai lớn hơn sẽ lớn hơn
.Hai thương có SBC bằng nhau, thương nào có số chia lớn hơn thì bé hơn
4.Củng cố Dặn dò : 
 1 của 6 bằng mấy? 
 2 
- GV nhận xét giờ học
- Hát
- Xem đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ 
- HS đọc số giờ trên đồng hồ theo các hình A, B, C, D
- Đọc tóm tắt - nêu bài toán
- Làm bài vào vở
Bài giải
Tất cả bốn thuyền có số người là:
5 x 4 = 20( người)
 Đáp số: 20 người
- Nêu miệng
+ Hình 1
+ Hình 4
- Làm bài vào phiếu HT
4 x 7 > 4 x 6
4 x 5 = 5 x 4
16 : 4 < 16 : 2
- Bằng 3
5. Dặn dò :
	- HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
Kể về gia đình. Điền vào giấy tờ in sẵn
I. Mục tiêu:
 Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen theo gợi ý(BT1).
- Biết viết Đơn xin phép nghỉ học đúng mẫu(BT2).
II. Đồ dùng GV : Mẫu đơn xin nghỉ học phô tô phát cho HS
	 HS : VBT
III. Các hoạt động dạy – học:
1.ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc lại đơn xin vào đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD HS làm BT
* Bài tập 1 ( miệng )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét
* Bài tập 2 
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV chấm một số bài, nhận xét
- 2, 3 HS đọc
+ Kể về gia đình em với một người bạn en mới quen
- HS kể về gia đình theo bàn
- Đại diện mỗi nhóm thi kể
+ Dựa vào mẫu, viết một lá đơn xin nghỉ học
- Một HS đọc mẫu đơn, nói về trình tự của lá đơn
- 2, 3 HS làm miệng bài tập
- GV phát mẫu đơn cho từng HS
- HS viết dơn
4. Củng cố.
	- GV nhận xét tiết học
	- Nhắc HS nhớ mẫu đơn để thực hành viết đơn xin nghỉ học khi cần
5. Dặn dò :
	- HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
Chính tả ( Tập chép )
Chị em
I. Mục tiêu:
	- Chép và trình bày đúng bài CT. 
	- Làm đúng các bài tập về các từ chứa tiếng có vần ăc/oăc(BT2), BT(3) a/b.
II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết bài thơ Chị em, bang lớp viết ND BT2
	 HS : VBT
III. Các hoạt động dạy- học :
1.ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : trăng tròn, chậm chế, chào hỏi, trung thực
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
3.2. HD HS nghe - viết
a. HD chuẩn bị
- GV đọc bài thơ trên bảng phụ
- Người chị trong bài thơ làm những công việc gì ?
- Bài thơ viết theo thể thơ gì ?
- Cách trình bày bài thơ lục bát thế nào ?
- Những chữ nào trong bài viết hoa ?
+ GV đọc : trải chiếu, lim dim, luống rau,...
b. Viết bài
- GV theo dõi, quan sát HS viết bài
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
3.3. HD HS làm bài tập chính tả
* Bài tập 2 ( 27 )
- Đọc yêu cầu BT
* Bài tập 3 ( 27 )
- Đọc yêu cầu BT
- GV theo dõi nhận xét bài làm của HS
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét bạn viết
- 3 HS đọc thuộc lòng thứ tự 19 chữ và tên chữ đã họ
- 2, 3 HS đọc lại, cả lớp theo dõi trong SGK
- Chị trải chiếu, buông màn, ru em ngủ....
- Thơ lục bát, dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ
- Chữ đầu của dòng 6 viết cách lề vở 2 ô, chữ đầu dòng 8 viết cách lề vở 1 ô
- Các chữ đầu dòng
- HS viết ra nháp
+ HS nhìn SGK cháp bài vào vở
+ Điền vào chỗ trống ă/oăc
- Cả lớp làm bài vào VBT, 2 HS lên bảng 
- Nhận xét bài làm của bạn
+ Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch có nghĩa......
- HS làm bài vào bảng con
- HS làm bài vào VBT
4. Củng cố.
	- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò :
	- Yêu cầu những HS viết bài chính tả chưa đạt về nhà viết lại.
- HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
Sinh hoạt lớp + sao
I. Mục tiêu:
 - HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần qua. Từ đó có hướng sửa chữa. 
 - Giáo dục HS ý thức tự giác, nghiêm túc chấp hành kỉ luật của lớp, của trường. 
II. Nội dung sinh hoạt:
 Phần I: Sinh hoạt văn nghệ.
 GV tổ chức cho HS ôn lại một vài bài hát tập thể.
 Phần II: TK công tác tuần 02.
 - Các tổ trưởng đọc điểm bình nhật của từng bạn trong tổ.
 - Lớp trưởng nhận xét các mặt hoạt động của lớp trong tuần, xếp loại thi đua.
 - GV nhận xét chung:
 + Chuyện cần: đảm bảo 100% HS đi học đầy đủ, đúng giờ.
 + Nề nếp: Thực hiện tốt nề nếp lớp, nề nếp hoạt động Đội. 
 + Vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
 + Học tập: Các em đã có nhiều cố gắng. Học bài và làm bài tương đối đầy đủ.
 Tồn tại: Một số HS kĩ năng tính toán còn yếu. Chưa thuộc bảng cửu chương. 
 Một vài em còn hay quên vở
 Phần III: Phương hướng tuần 03.
 - Tiếp tục duy trì các nề nếp lớp, khắc phục những tồn tại trong tuần 02.
 - Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3(14).doc