Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 30 (15)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 30 (15)

Đạo đức (tiết 29)

CHĂM SÓC CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI (tiết 1)

A. MT

- Kể được một số lợi ích của cây trồng, vật nuôi đối với cuộc sống con người.

- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng, vật nuôi.

- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở gia đình, nhà trường.

* Biết được vì sao cần phải chăm sóc cây trồng, vật nuôi.

* GD KNS: Kĩ năng lắng nghe ý kiến các bạn.

- Kĩ năng trình bày các ý tưởng chăm sóc cây trồng vật nuôi ở nhà và ở trường.

- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin liên quan đến chăm sóc cây trồng vật nuôi ở nhà và ở trường.

 

doc 23 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 767Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 30 (15)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 30
Thứ
Môn dạy
Nội dung bài dạy
Thời lượng
Hai
4/4/2011
Đạo đức
Chăm sóc cây trồng vật nuôi (tiết 1)
Toán
Luyện tập
Tập đọc
Buổi học thể dục
Kể chuyện
Buổi học thể dục
Ba
5/4/2011
Chính tả
Buổi học thể dục
Toán
Phép trừ các số trong phạm vi 100.000
Tập đọc
Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục
TN&XH
Trái đất quả địa cầu
Tư
6/4/2011
LT&C
Từ ngữ về thể thao. Dấu phẩy
Tập viết
Ơn chữ hoa T ( tt)
Toán
Tiền Việt Nam
Năm
7/4/2011
Chính tả
Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục ( nghe viết)
Toán
Luyện tập
TN&XH
Sự chuyển động của trái đất.
T.công
Làm đồng hồ để bàn ( tiết 3)
Sáu
8/4/2011
TLV
Viết về một trận thi đấu thể thao
Toán
Luyện tập chung
SHL
Kiểm điểm tuần 30
Thứ hai, ngày 4 tháng 4 năm 2011
Đạo đức (tiết 29)
CHĂM SÓC CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI (tiết 1)
A. MT
- Kể được một số lợi ích của cây trồng, vật nuôi đối với cuộc sống con người.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở gia đình, nhà trường.
* Biết được vì sao cần phải chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
* GD KNS: Kĩ năng lắng nghe ý kiến các bạn.
- Kĩ năng trình bày các ý tưởng chăm sóc cây trồng vật nuôi ở nhà và ở trường.
- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin liên quan đến chăm sóc cây trồng vật nuôi ở nhà và ở trường.
- Kĩ năng ra quyết định lựa chọ các giải pháp tốt nhất để chăm sóc cây trồng vật nuôi ở nhà và ở trường.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm chăm sóc cây trồng vật nuôi ở nhà và ở trường.
B. ĐDD - H
Tranh SGK, phiếu học tập
C. HĐD - H
I. Ổn định
II. KTBC : bài "Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước"
Chúng ta cần phải làm gì để nguồn nước không bị ô nhiễm ?
Để thực hiện tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước các em cần phải thực hiện ghi nhớ gì ?
III. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. GTB : GV ghi tựa
2. Hoạt động 1 : Trò chơi Ai đoán đúng ?
- Chia HS theo số chẵn và số lẻ. HS chẵn có nhiệm vụ vẽ hoặc nêu một vài đặc điểm về một con vật nuôi yêu thích và nói lí do vì sao mình yêu thích, tác dụng của con vật đó. HS lẻ có nhiệm vụ vẽ hoặc nêu một vài đặc điểm một cây trồng mà em thích và nói lí do vì sao mình yêu thích, tác dụng của cây trồng đó.
* Kết luận : Mỗi người đều có thể yêu thích một cây trồng hay vật nuôi nào đó. Cây trồng, vật nuôi phục vụ cho cuộc sống và mang lại niềm vui cho con người.
3. Hoạt động 2 : Quan sát tranh ảnh
- Cho HS xem tranh ảnh và yêu cầu HS đặt các câu hỏi về các bức tranh.
* Kết luận : 
+ Ảnh 1 : Bạn đang tỉa cành, bắt sâu cho cây.
+ Ảnh 2 : Bạn đang cho gà ăn.
+ Ảnh 3 : Các bạn đang cùng với ông trồng cây.
+ Ảnh 4 : Bạn đang tắm cho lợn.
- Chăm sóc cây trồng, vật nuôi mang lại niềm vui cho các bạn vì các bạn được tham gia làm những công việc có ích và phù hợp với khả năng.
4. Hoạt động 3 : Đóng vai
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có nhiệm vụ chọn một con vật nuôi hoặc cây trồng mình yêu thích để lập trang trại sản xuất. 
- GV cùng HS bình chọn nhóm có dự án khả thi và có thể có hiệu quả kinh tế cao. GV khen các nhóm đều đã có dự án trang trại cây trồng, vật nuôi tốt, chứng tỏ là những nhà nông nghiệp giỏi, đã thể hiện quyền được tham gia của mình.
5. Hướng dẫn thực hành
- Tìm hiểu các hoạt động chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở trường và nơi em sống.
- Sưu tầm các bài thơ, truyện, bài hát về chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
- Tham gia các hoạt động chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở gia đình, nhà trường.
Nhận xét
- HSLL
- HS làm việc cá nhân
- Một số HS lên trình bày. Các HS khác phải phán đoán và gọi được tên con vật nuôi hoặc cây trồng đó.
- Một số HS đặt các câu hỏi và đề nghị các bạn khác trả lời về nội dung từng bức tranh:
+ Các bạn trong tranh đang làm gì ?
+ Theo bạn, việc làm của các bạn đó sẽ đem lại ích lợi gì ?
- Các bạn khác trao đổi ý kiến và bổ sung.
- Các nhóm thảo luận để tìm cách chăm sóc, bảo vệ trại, vườn của mình cho tốt.
- Từng nhóm trình bày dự án sản xuất. Các nhóm khác trao đổi và bổ sung ý kiến.
Toán (tiết 146)
LUYỆN TẬP
A. MT
- Biết cộng các số có đến năm chữ số (có nhớ).
- Giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật.
- Bài 1 ( cột 2, 3), 2, 3.
B. HĐD -H
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. GTB : GV ghi tựa
2. Thực hành
a. Bài 1 (cột 2, 3): Tính (theo mẫu)
YC HS tính kết quả và nêu cách tính
b. Bài 2 : Bài toán
- Tìm số đo chiều dài HCN
- Tìm chu vi HCN
- Tìm diện tích HCN
c. Bài 3 : Bài toán
HD HS nêu bài toán và giải bài toán dựa theo tóm tắt
Con hái được 17 kg chè, mẹ hái được số chè gấp 3 lần con. Hỏi cả hai mẹ con hái được bao nhiêu ki-lô-gam chè ?
3. Củng cố - dặn dò
Nhận xét
- HSLL
- HS thực hiện làm tính cộng(HS TB, Y)
(HS G, K) Bài giải
 Chiều dài hình chữ nhật đó là :
 3 x 2 = 6 (cm)
 Chu vi hình chữ nhật đó là :
 ( 6 + 3 ) x 2 = 18 (cm)
 Diện tích hình chữ nhật đó là : 
 6 x 3 = 18 (cm2 )
 Đáp số : 18 cm2
(HS G, K) Bài giải
 Số kg chè mẹ hái được là :
 17 x 3 = 51 (kg)
 Số kg chè cả hai mẹ con hái được là :
 17 + 51 = 68 (kg)
 Đáp số : 68 kg
Rút kinh nghiệm tiết dạy
Tập đọc - Kể chuyện (tiết 89)
GẶP GỠ Ở LÚC-XĂM-BUA
A. MĐ - YC
* Tập đọc :
	- Đọc rõ ràng rành mạch, trôi chảy.
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu nội dung : Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với học sinh một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua.
* GD KNS : - Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
 - Tư duy sáng tạo.
* Kể chuyện :
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK).
* HS khá, giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện.
B. ĐDD - H
Tranh SGK
C. HĐD - H
I. Ổn định
II. KTBC : Bài " Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục"
III. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.1uyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu
+ Rút từ khó - luyện đọc 
- Đọc từng đoạn trước lớp. 
+ HD luyện đọc đoạn 
+ Hiểu từ mới SGK 
+ Tập đặt câu với từ "sưu tầm", "hoa lệ"
- Đọc từng đoạn trong nhóm
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
-YC đọc thầm từng đoạn và trao đổi về nội dung bài học :
+ Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua, đoàn cán bộ VN gặp những điều gì bất ngờ thú vị ?
+ Vì sao các bạn lớp 6A nói được tiếng Việt và có nhiều đồ vật của VN ?
+ Các bạn HS Lúc-xăm-bua muốn biết điều gì về thiếu nhi VN ?
+ Các em muốn nói gì với các bạn học sinh trong câu chuyện này ?
4. Luyện đọc lại
- GV chọn đọc lại một đoạn của bài.
- HD đọc đoạn: "Đã đến lúc lưu luyến"
- HSLL
- Mỗi HS đọc tiếp nối từng câu
- Luyện đọc
- 2 HS đọc 2 đoạn trước lớp.
- Vài HS tập đặt câu 
- Các nhóm thi đọc bài trước lớp
- Cả lớp ĐT cả bài.
+ Tất cả HS lớp 6A đều tự giới thiệu bằng tiếng Việt; hát tặng đoàn bài hát bằng tiếng Việt; giới thiệu những vật rất đặc trưng của VN mà các em sưu tầm được ; vẽ Quốc Kì VN ; nói được bằng tiếng Việt những từ ngữ thiêng liêng với người VN : VN, HCM. (HS G, K)
+ Vì cô giáo lớp 6A đã từng ở VN. Cô thích VN nên dạy học trò mình nói tiếng Việt, kể cho các em biết những điều tốt đẹp về VN. Các em còn tự tìm hiểu về VN tên in-tơ-nét. (HS TB, Y)
+ Các bạn muốn biết HS VN học những môn gì, thích những bài hát nào, chơi những trò chơi gì. (HS TB, Y)
+ HS phát biểu. (HS G, K)
- HS luyện đọc đoạn văn
- 2 HS thi đọc 2 đoạn của câu chuyện.
- 1 HS đọc cả bài.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ : Dựa vào trí nhớ và gợi ý trong SGK, HS kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình. YC kể tự nhiên, sinh động, thể hiện đúng nội dung.
2. HD HS kể chuyện
- Giúp HS hiểu YC của BT, hỏi :
+ Câu chuyện được kể theo lời của ai ?
+ Kể bằng lời của em là thế nào ?
- Các em đã có bài tập tương tự khi tập kể chuyện Bìa tập làm văn (tuần 6, STV 3 tập I ). Truyện được kể theo lời nhân vật Cô-li-a. Cô-li-a xưng "tôi"
IV. Củng cố - dặn dò
- Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện
Nhận xét
+ Theo lời của một thành viên trong đoàn cán bộ VN.
+ Kể khách quan, như người ngoài cuộc biết về cuộc gặp gỡ đó và kể lại.
- HS đọc các gợi ý
- 1 HS kể mẫu đoạn 1 theo gợi ý a.
- 2 HS tiếp nối nhau kể đoạn 1, 2.
- Vài HS kể toàn bộ câu chuyện.
Thứ ba, ngày 5 tháng 4 năm 2011
Chính tả (tiết 59)
LIÊN HỢP QUỐC
A. MT
- Nghe – viết đúng bài CT, viết đúng các chữ số; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng BT(2) a/b.
B. ĐDD - H
Bảng lớp viết nội dung BT2a hoặc 2b; bảng con
C. HĐD - H
I. KTBC : Viết lại từ : lớp mình, điền kinh, tin tức, học sinh
III. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. GTB : GV ghi tựa
 Nêu MĐ,YC tiết học
2. Hướng dẫn nghe viết
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị
- Đọc lần 1 đoạn văn viết.
+ Liên hợp quốc được thành lập nhằm mục đích gì ?
+ Có bao nhiêu thành viên tham gia Liên hợp quốc ?
+VN trở thành thành viên Liên hợp quốc vào lúc nào ?
b. Viết từ khó
- Phân tích chính tả các từ khó
c. Hướng dẫn viết b ... số bài - nhận xét
5. Củng cố - Dặn dò
- Nhắc HS chưa viết xong về nhà hoàn thành baiø.
- HSLL
- HS tìm chữ hoa : U, B, D 
- Tập viết chữ U trên bảng con.
- 1 HS đọc từ ứng dụng : Uông bí
- Viết bảng con.
- HS viết VTV
Toán (tiết 148 )
TIỀN VIỆT NAM
A. MT
- Nhận biết các tờ giấy bạc: 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng.
- Bước đầu biết đổi tiền.
- Biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng.
- Bài 1. 2. 3. 4 ( dòng 1, 2).
B. ĐDD - H
Các tờ giấy bạc 20 000 đ, 50 000 đ, 100 000 đ và các loại giấy bạc khác.
C. HĐD - H
II. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. GTB : GV ghi tựa
2. Giới thiệu các tờ giấy bạc : 20 000 đ, 50 000 đ và 100 000 đ
- Cho HS quan sát kĩ cả hai mặt của từng tờ giấy bạc nói trên và nhận xét các đặc điểm như :
+ Màu sắc của từng tờ giấy bạc.
+ Dòng chữ và số trên tờ giấy bạc.
3. Thực hành
a. Bài 1 : Mỗi ví đựng bao nhiêu tiền
- HD quan sát tranh vẽ, nêu phép tính và giải thích rồi trả lời câu hỏi.
b. Bài 2 : Bài toán
c. Bài 3 : Viết số
- HD đọc kĩ bảng để thấy được giá tiền của mỗi cuốn vở.
d. Bài 4 (dòng 1, 2): Viết số thích hợp vào ô trống
4. Củng cố - dặn dò
Nêu một số tờ giấy bạc theo hiện nay đang hiện hành.
Đơn vị tiền là gì ?
- HSLL
- HS quan sát các tờ giấy bạc
- HS thực hành, nêu phép tính và giải thích
(HS TB, Y)
 (HS G, K) Bài giải
Số tiền mẹ trả để mua cặp sách và bộ quần áo là :
 15 000 + 25 000 = 40 000 (đồng)
Cô bán hàng phải trả lại mẹ số tiền là :
 50 000 - 40 000 = 10 000 (đồng)
 Đáp số : 10 000 đồng
- HS viết số thích hợp vào ô trống
(HS G, K)
- 500đ, 1000đ, 2000đ, 5000đ, 10 000đ, 20 000đ, (HS TB, Y)
50 000đ, 100 000đ, 500 000đ
- là đồng
Thứ năm, ngày 7 tháng 4 năm 2011
Chính tả (tiết 60)
MỘT MÁI NHÀ CHUNG
A. MT
- Nhớ – viết đúng bài CT, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng BT(2) a/b.
B. ĐDD - H
Bảng lớp viết nội dung BT2a hoặc 2b; bảng con
C. HĐD - H
I. KTBC : Viết 4 từ bắt đầu bằng êt/êch
III. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. GTB : GV ghi tựa
2. Hướng dẫn nghe viết
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị
- Đọc 3 khổ thơ đầu
+ Những chữ nào phải viết hoa ?
b. Viết từ khó
- Phân tích chính tả các từ khó
c. Hướng dẫn viết bài : nghìn, sóng xanh, rập rình, lòng đất, nghiêng, lợp.
- Hướng dẫn cách viết, cách trình bày.
- Đọc lần 2
- Đọc lần 3
d. Chấm, chữa bài
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
* BT2 : (lựa chọn)
 Giúp HS nắm YC của BT
4. Củng cố - dặn dò
- YC VN chữa lỗi sai.
- Nhận xét tiết học
- HSLL
- 2 HS đọc lại
- Viết bảng con
- Viết bài vào vở
- Soát bài
- Đổi vở bắt lỗi
a. Ban trưa - trời mưa - hiên che - không chịu
b. Tết - tết - bạc phếch.
Toán (tiết 149)
LUYỆN TẬP
A. MT
- Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn.
- Biết trừ các số có đến năm chữ số (có nhớ) và giải bài toán có phép trừ.
- Bài 1, 2, 3, 4 ( a).
B. HĐD - H
I. KTBC : Tiền VN
II. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. GTB : GV ghi tựa
2. Thực hành
a. Bài 1 : Tính nhẩm
YC HS tự nêu cách tính nhẩm rồi tính và ghi kết quả tính ở trên bảng.
b. Bài 2 : Đặt tính rồi tính
c. Bài 3 : Bài toán
d. Bài 4 (a) : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
3. Củng cố - dặn dò
Nhận xét
- HSLL
- HS thực hành tính nhẩm
(HS TB, Y)
- HS tự đặt tính rồi tính kết quả(HS TB, Y)
 (HS G, K) Bài giải
 Số mật ong trại nuôi ong đó còn lại là :
 23 560 - 21 800 = 1640 (l)
 Đáp số : 1640 l mật ong
- HS thực hành khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. (HS G, K)
TN&XH (tiết 60)
SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT
A. MT
- Biết ï Trái Đất vừa tự quay quanh mình nó, vừa chuyển động quanh Mặt Trời.
- Biết sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời.
* Biết cả hai chuyển động của Trái Đất theo hướng ngược chiều kim đồng hồ.
* GD KNS: - Kĩ năng hợp tác và kĩ năng làm chủ bản thân: Hợp tác đảm nhận trách nhiệm trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
 - Kĩ năng giao tiếp: tự tin khi trình bày và thực hành quay quả địa cầu.
 - Phát triển kĩ năng tư duy sáng tạo.
B. ĐDD - H
Tranh SGK ; Quả địa cầu
C. HĐD - H
I. KTBC : bài "Trái Đất - Quả địa cầu"
- Trái Đất có dạng hình gì ?
- Nêu cấu tạo của quả địa cầu.
II. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động 1 : Thực hành theo nhóm
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ các nhóm : Quan sát H1 SGK và trả lời câu hỏi 
+ Trái Đất quay quanh trục của nó theo hướng cùng chiều hay nược chiều kim đồng hồ ?
- Gọi một vài HS lên quay quả địa cầu theo đúng chiều quay của Trái Đất quanh mình nó.
- GV vừa quay quả địa cầu, vừa nói : Từ lâu các nhà khoa học đã phát hiện ra rằng, Trái Đất không đứng yên mà luôn luôn tự quay quanh mình nó theo hướng ngược chiều kim đồng hồ nếu nhìn từ cực Bắc xuống.
2. Hoạt động 2 : Quan sát tranh theo cặp
- YC quan sát H3 SGK và từng cặp chỉ cho nhau xem hướng chuyển động của Trái 
Đất quanh mình nó và hướng chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
+ Trái Đất tham gia đồng thời mấy chuyển động ? Đó là những chuyển động nào ?
3. Củng cố - dặn dò
Nhận xét
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả : Nếu nhìn từ cực Bắc xuống Trái đất quay ngược chiều kim đồng hồ.
 - HS trong nhóm lần lượt lên quay quả địa cầu như hướng dẫn ở phần thực hành trong SGK.
- HS trao đổi nhóm cặp.
- Một vài cặp HS trả lời trước lớp.
Thủ công (tiết 30)
LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (tiết 3)
A. MT
- Biết cách làm đồng hồ để bàn.
- Làm được đồng hồ để bàn. Đồng hồ tương đối cân đối.
* Với HS khéo tay: Làm được đồng hồ để bàn cân đối. Đồng hồ trang trí đẹp.
B. CB
Mẫu đồng hồ để bàn
Quy trình làm đồng hồ.
C. HĐD - H
I. Ổn định
II. KTBC : KTDCHT
III. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. GTB : GV ghi tựa
2. Hoạt động 1 : HD thực hành
- YC nhắc lại các bước thực hiện đồng hồ.
- GV nhắc lại quy trình thực hiện làm đồng hồ để bàn.
Z
3. Hoạt động 2 : Nhận xét, đánh giá
4. Dặn dò
Nhận xét
- HSLL
- HS nhắc lại 3 bước :
+ Bước 1 : Cắt giấy
+ Bước 2 : Làm các bộ phận của đồng hồ ( khung, mặt, đế và chân đỡ đồng hồ )
+ Bước 3 : Làm đồng hồ hoàn chỉnh
- Trưng bày sản phẩm
Thứ sáu, ngày 8 tháng 4 năm 2011
Tập làm văn (tiết 30)
VIẾT THƯ
A. MĐ, YC
- Viết được một bức thư ngắn cho một bạn nước ngoài dựa theo gợi ý.
B. ĐDD - H
- Bảng lớp viết các gợi ý viết thư; Bảng phụ trình bày lá thư ; phong bì thư, tem thư, giấy rời để viết thư.
C. HĐD - H
I. KTBC : Hai, ba HS đọc bài văn kể lại một trận thi đấu thể thao
II. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. GTB : GV ghi tựa
2. HS HS viết thư
- GV nhắc nhở HS cách viết thư.
- Nội dung thư thể hiện : 
+ Mong muốn làm quen với bạn.
+ Bày tỏ tình thân ái, mong muốn các bạn nhỏ trên thế giới cùng chung sống hạnh phúc trong ngôi nhà chung : trái đất.
- GV mở bảng phụ viết hình thức trình bày lá thư.
- YC HS viết thư vào giấy rời.
- Chấm một số bài, nhận xét, bổ sung.
- HD viết phong bì thư, dán tem, đặt lá thư vào phong bì thư.
3. Củng cố - dặn dò
Nhắc nhở HS VN viết hay, viết lại lá thư cho sạch đẹp, hoàn chỉnh hơn để gửi qua đường bưu điện.
Nhận xét
- 1 HS đọc YC của BT
- 1 HS giải thích YC của BT theo gợi ý.
- 1 HS đọc lá thư đã được trình bày sẵn.
- HS viết thư vào giấy rời.
- HS tiếp nối nhau đọc thư
Toán (tiết 150)
LUYỆN TẬP CHUNG
A. MT
- Biết cộng, trừ các số trong phạm vi 100 000.
- Giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị.
- Bài 1, 2, 3, 4.
B. HĐD - H
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. GTB : GV ghi tựa
2. Thực hành
a. Bài 1 : Tính nhẩm
Tổ chức tính nhẩm theo thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức số.
b. Bài 2 : Tính
Chữa bài
c. Bài 3 : Bài toán
d. Bài 4 : Bài toán
3. Củng cố - dặn dò
Nhận xét
- HSLL
- HS thực hành tính nhẩm
(HS TB, Y)
- HS tính kết quả của các phép tính
(HS TB, Y)
(HS G, K) Bài giải
 Số cây ăn quả xã Xuân Hoà có là :
 68 700 + 5200 = 73 900 (cây)
 Số cây ăn quả xã Xuân Mai có là :
 73 900 - 4500 = 69 400 (cây)
 Đáp số : 69 400 cây ăn quả
(HS G, K) Bài giải
 Số tiền mua 1 cái com pa là :
 10 000 : 5 = 2000 (đồng)
 Số tiền mua 3 cái com pa là :
 2000 x 3 = 6000 (đồng)
 Đáp số : 6000 đồng
Âm nhạc (tiết 30)
KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC
CHÀNG OÓC - PHÊ VÀ CÂY ĐÀN LIA - NGHE NHẠC
A. MT
- Biết nội dung câu chuyện.
- Nghe một ca khúc thiếu nhi qua băng/ đĩa hoặc GV hát.
* Nghe một ca khúc thiếu nhi hoặc trích đoạn nhạc không lời.
B. CB
Nhạc cụ ; Câu chuyện Chàng Oóc - phê và cây đoàn Lia
C. HĐD - H
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động 1 : Kể chuyện Chàng Oóc - phê và cây đoàn Lia
- GV đọc chậm, diễn cảm câu chuyện.
- HD xem tranh cây đàn Lia
+ Tiếng đàn của Chàng Oóc - phê hay như thế nào ?
+ Vì sao Chàng Oóc - phê đã cảm hoá được lão lái đò và Diêm Vương ?
- GV kể lại một lần nữa để HS nhớ lại nội dung câu chuyện.
2. Hoạt động 2 : Nghe nhạc
- Cho HS nghe một bài hát thiếu nhi chọn lọc.
- Sau khi nghe xong, GV đặt câu hỏi đối với bài hát đó. ( Tên bài hát, tác giả, nội dung )
3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét
- Lắng nghe câu chuyện.
- Xem tranh
- Trả lời câu hỏi của giáo viên
- Nghe nhạc, đón bài hát

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3 tuan 30 CKTKNGD KNS.doc